Mục lục
Mục lục..................................................................................................................................1
Danh mục các từ viết tắt..........................................................................................2
....................................................................................................................................................3
Danh mục sơ đồ, bảng biểu.........................................................................................4
Lời mở đầu............................................................................................................................5
Chơng i...................................................................................................................................6
Tổng quan về Công ty CP Xây Dựng số 9 vinaconex..................................6
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty........................................6
1.1. Lịch sử hình thành.....................................................................................6
1.2. Những thành tựu đạt đợc trong quá trình hoạt động.................................7
II. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty:.....................................8
III. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. ..............................................9
3.1. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh..............................................................9
3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh....................................................10
3.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty..............................13
Nhận xét: ........................................................................................................14
Lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tăng khá nhanh, đặc biệt là năm 2005,
lợi nhuận tăng gấp 6 lần so với năm trớc. Lợi nhuận tăng chủ yếu là do doanh
thu hoạt động tài chính tăng mạnh, đó chính là lợi tức thu đợc từ hoạt động
đầu t cổ phỉếu tại các Công ty khác................................................................14
IV. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí............................................................14
Chơng II...............................................................................................................................18
Đặc điểm tổ chức kế toán tại doanh nghiệp..............................................18
I. Tổ chức bộ máy kế toán. ............................................................................18
II. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán chung tại doanh nghiệp..................20
2.1. Chính sách kế toán áp dụng:....................................................................20
2.2. Đặc điểm tổ chức hệ thống tài khoản:.....................................................20
2.3. Đặc điểm hệ thống chứng từ kế toán:......................................................21
2.4. Đặc điểm hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán:...............................21
2.5. Đặc điểm hệ thống báo cáo tài chính.......................................................24
III. Đặc điểm một số phần hành kế toán cơ bản tại doanh nghiệp.............24
3.1. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp...................24
3.2. Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng...................................................25
IV. Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty CP Xây Dựng số 9 Vinaconex......28
4.1. Khái quát chung về NVL.........................................................................28
4.2. Vị trí và vai trò của NVL.........................................................................28
4.3. Phơng pháp quản lý NVL .......................................................................29
4.4. Phân loại NVL:........................................................................................29
4.5. Phơng pháp tính giá NVL........................................................................31
4.6. Kế toán chi tiết NVL tại Công ty CP Xây Dựng số 9..............................33
b. Kế toán tổng hợp xuất vật liệu: ...............................................................49
Chơng III..............................................................................................................................54
đánh giá, nhận xét và một số ý kiến đề xuất..............................................54
I. Đánh giá về công tác quản lý.....................................................................54
1
1.1. Ưu điểm...................................................................................................54
1.2. Hạn chế:...................................................................................................55
1.3. Một số ý kiến đề suất:..............................................................................55
2.1. Ưu điểm:..................................................................................................56
2.3. Một số ý kiến đề suất nhằm hoàn thiện công tác kế toán........................58
Kết luận..............................................................................................................................61
Danh mục các từ viết tắt
CP
NVL
TSCĐ
CCDC
CNV
BHXH
QLDA
KT
TK
KTVT
KH-TKê
MT
VT
KTTC
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
Cổ phần
Nguyên vật liệu
Tài sản cố định
Công cụ dụng cụ
Công nhân viên
Bảo hiểm xã hội
Quản lý Dự án
Kế toán
Thống kê
Kế toán vật t
Kế hoạch thống kê
Máy tính
Vật t
Kế toán tài chính
2
3
Danh mục sơ đồ, bảng biểu
Bảng 1.1: Một số lĩnh vực xây dựng chủ yếu
Bảng 1.2 : Số liệu tài chính
bảng 1.3: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.1: Sổ chi tiết TK 152
Bảng 2.2: Trích sổ nhật ký chung
Bảng 2.3: Sổ cái TK 152
Bảng 3.1: Bảng phân bổ NVL
Bảng 3.1: Bảng phân bổ NVL
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ xây lắp
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty CP Xây Dựng số 9
Sơ đồ 2.1: Tổ chức của phòng tài chính kế toán
Sơ đồ 2.1: Tổ chức của phòng tài chính kế toán
Sơ đồ 2.2: Hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 2.4: hạch toán tổng hợp chi phí tính giá thành:
Sơ đồ 2.5:Kế toán tiền
Sơ đồ 2.6: Quá trình luân chuyển chứng từ NVL nhập kho
Sơ đồ 2.7: Quá trình luân chuyển chứng từ xuất kho NVL
Sơ đồ 2.8: Hạch toán chi tiết theo phơng pháp thẻ song song
Biểu 1: Hoá đơn GTGT
Biểu 2: Phiếu nhập kho
Biểu 3: Giấy hoàn chứng từ thanh toán, tạm ứng
Biểu 4 : Phiếu xuất kho
Biểu 5: Thẻ kho
4
Lời mở đầu
Trong giai đoạn hiện nay, nhất là khi nớc ta hội nhập tổ chức thơng mại quốc
tế WTO, nhu cầu về xây dựng cơ sở hạ tầng là nhu cầu thiết yếu. Vì vậy xây dựng
đã trở thành một ngành sản xuất kinh doanh độc lập quan trọng. Các doanh nghiệp
xây lắp muốn nâng cao sức cạnh tranh, khẳng định uy tín, thơng hiệu của mình thì
công tác quản lý nhất là hệ thống kế toán của doanh nghiêp phải hoạt động có hiệu
quả. Đối với các doanh nghiệp càng lớn, yêu cầu trên càng đợc đòi hỏi cao hơn.
Bên cạnh đó, trong vài năm trở lại đây, hệ thống kế toán đã có nhiều thay đổi,
hoàn thiện, phù hợp với xu thế phát triển mới của nớc ta. Chính vì vậy, quá trình
thực tập có thể giúp sinh viên có cơ hội hiều rõ hơn về công tác kế toán của các
doanh nghiệp, áp dụng lý thuyết vào thực tế.
Công ty cổ phần xây dựng số 9 là doanh nghiệp hạng I trong Tổng Công ty
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, là một Công ty lớn, có thâm niên trong ngành xây
dựng. Với 30 năm hoạt động và trởng thành, Công ty đã khẳng định đợc thơng
hiệu, uy tín của mình trong nớc cũng nh trong khu vực.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 9, đợc sự giúp
đỡ tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Hồng Thuý và các cô chú, anh chị trong đơn
vị em đã hoàn thành bài viết của mình.
Trong báo cáo này em đã đề cập đến một số vấn đề sau:
Chơng I: Tổng quan về Công ty cổ phần xây dựng số 9
Chơng II: Tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng số 9
Chơng III: Kiến nghị về công tác quản lý và công tác kế toán
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các phòng ban trong Công ty, sự
giúp đỡ tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Hồng Thuý.
Em xin chân thành cảm ơn!
5
Chơng i
Tổng quan về Công ty CP Xây Dựng số 9 vinaconex
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
1.1. Lịch sử hình thành.
Công ty CP Xây Dựng số 9 là doanh nghiệp hạng I trực thuộc Tổng
Công ty XNK Xây Dựng Việt Nam. Với 30 năm hoạt động trong lĩnh vực xây
lắp, Công ty đã không ngừng khẳng định thơng hiệu, uy tín của mình tại thị tr-
ờng trong nớc và khu vực, thể hiện đợc khả năng cạnh tranh cao trong giai đoạn
hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
Trụ sở chính của công ty tại tầng 6 và 7, nhà D9, Đờng Khuất Duy Tiến,
Phờng Thanh Xuân Bắc, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
Công ty đợc thành lập vào tháng 11 năm 1977 theo quyết định thành lập
Doanh nghiệp Nhà nớc số 129/BXD-TC của Bộ Xây Dựng với tên là Công ty
xây dựng số 9 trực thuộc Bộ Xây Dựng.
Ngày 12/2/1993, Bộ Xây Dựng ra quyết định thành lập lại doanh nghiệp
số 050A/BXD-TCLĐ về việc thành lập Công ty Xây Dựng số 9 trực thuộc Bộ
Xây Dựng.
Ngày 20/11/1995, Quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nớc số
992/BXD-TCLĐ của Bộ Xây Dựng về việc thành lập Tổng Công ty Xuất nhập
khẩu Xây Dựng Việt Nam trên cơ sở tổ chức sắp xếp lại các đơn vị của Tổng
Công ty Xuất nhập khẩu Xây dựng Việt Nam và một số đơn vị trực thuộc Bộ
Xây Dựng.
Ngày 21/2/2001, Quyết định số 123 QĐ/VC-TCLĐ của tổng Công ty
Xuất nhập khẩu Xây Dựng Việt Nam về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh
cho Công ty Xây dựng số 9.
Ngày 10/7/2000, Công ty đợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số 1131152 và Giấy chứng nhận bổ sung ngành nghề kinh doanh của Sở Kế
Hoạch và Đầu T Hà Nội: lần 1 vào ngày 28/2/2001, lần 2 ngày 25/1/2002, lần 3
ngày 30/8/2002, lần 4 ngày 11/4/2003.
6
Công ty đã đợc công nhận khả năng thực hiện các pháp thử của phòng
thí nghiệm Vật liệu xây dựng theo Quyết định số 1181/QĐ-BXD ngày
19/9/2002 của Bộ Xây Dựng.
Ngày 04/11/2004, theo Quyết định số 1737/QĐ-BXD của Bộ Xây
Dựng, Công ty Xây dựng số 9 đợc chuyển từ doanh nghiệp nhà nớc thành Công
ty cổ phần trực thuộc tổng Công ty Xuất Nhập Khẩu Xây Dựng Việt Nam với
tên mới là: Công ty Cổ Phần Xây dựng số 9 Vinaconex (The Viet Nam
construction join stock company N
0
9), nhận giấy phép đăng ký kinh doanh số
0103007318 ngày 08/04/2005.
Công ty có vốn điều lệ là 21.000.000.000 đồng, trong đó số vốn tổng
Công ty đã góp là 12.600.000.000 ( chiếm 60% vốn điều lệ của Công ty).
1.2. Những thành tựu đạt đợc trong quá trình hoạt động.
Từ ngày thành lập, tập thể cán bộ công nhân viên Công ty đã tham gia
xây dựng hàng trăm công trình trong phạm vi cả nớc trong đó có các công trình
lớn nh: xây dựng nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Bút Sơn, Nghi Sơn,
Holcim, Hoàng Mai, Hà Tiên, Sao Mai ; các nhà máy điện Uông Bí, Phả Lại,
Ninh Bình, Phú Mỹ; các công trình giao thông: cầu Quý Cao, Phả Lại, Bồng
Sơn, Bàn Thạch, cầu vợt Nam Định, các cầu trung thuộc Dự án đờng Hồ Chí
Minh; trong lĩnh vực đầu t: đang triển khai thực hiện 2 dự án kinh doanh bất
động sản và hạ tầng khu đô thị mới tại Quang Minh- Vĩnh Phúc và Nghi Phú-
Vinh- Nghệ An.
Bằng việc ứng dụng khoa học kĩ thuật công nghệ tiên tiến hàng đầu
trong ngành xây lắp nh việc ứng dụng công nghệ cốp pha trợt lần đầu tiên của
Việt Nam, đợc Cục Sở hữu công nghệ cấp bằng độc quyền sáng chế về phơng
pháp nâng vật nặng trong thi công xây lắp cùng với hệ thống ván khuôn trợt,
Công ty đã đem lại sự hài lòng cho khách hàng về cả chất lợng cũng nh tiến độ
thi công công trình, khẳng định vị thế tiên phong của mình trong ngành xây lắp.
Bên cạnh đó, đi đôi với sự phát triển, nguồn nhân lực của Công ty cũng đợc
nâng cao cả về số lợng lẫn chất lợng. Đội ngũ cán bộ công nhân viên hiện nay đã
lên đến 1350 ngời với tay nghề kĩ thuật cao, giàu kinh nghiệm, trong đó: kĩ s: 136
7
ngời, kỹ thuật viên: 83 ngời, công nhân kỹ thuật: 772 ngời, công nhân khác: 389
ngời. Thu nhập bình quân đầu ngời không ngừng tăng cao. Trong 6 tháng đầu năm
nay, thu nhập bình quân xấp xỉ 2,3 triệu đồng/ngời, tăng 23% so với cùng kỳ năm
ngoái.
II. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty:
Với xu thế hội nhập hiện nay, đặc biệt là sau sự kiện Việt Nam ra nhập
tổ chức WTO thì yêu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng, những công trình công
nghiệp, dân dụng chất lợng cao càng trở nên cần thiết. Xu hớng hội nhập cũng
đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự nâng cao sức cạnh tranh của mình để tồn tại,
đứng vững và khẳng định vị thế của mình. Vì vậy, đối với Công ty 9, việc quán
triệt các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để phù hợp với tình hình phát triển
của công ty, với yêu cầu của giai đoạn mới là hết sức cần thiết.
Các chức năng chủ yếu :
+ Thi công xây lắp các công trình công nghiệp, dân dụng;
+ Thi công xây lắp các công trình giao thông thuỷ lợi;
+ Thi công bê tông bằng phơng pháp cốp pha trợt và bê tông cốt thép dự
ứng lực;
+ Đầu t kinh doanh bất động sản, hạ tầng các khu công nghiệp, khu đô
thị mới;
+ Khai thác, kinh doanh nớc sạch và năng lợng điện.
Nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Lập ra các kế hoạch sản xuất, công tác kỹ thuật, tài chính về xây dựng
các công trình bằng các kỹ thuật đặc biệt về bê tông; tổ chức thực hiện các kế
hoạch đó theo nhiệm vụ và chỉ tiêu kế hoạch đã đặt ra;
+ Lập và tổ chức thực hiện kế hoạch đầu t xây dựng, nâng cấp cơ sở vật
chất kỹ thuật của Công ty nhằm phát triển năng lực sản xuất, đáp ứng nhiệm vụ và
mục tiên đã đề ra của công ty;
+ ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật- công nghệ, các phơng pháp xây
dựng tiên tiến, các sáng kiến phát minh mới vào quá trình xây lắp, thờng xuyên cải
tiến kĩ thuật nhằm nâng cao chất lợng sản phẩm, hạ giá thành và thời lợng thi
8
công. Tiến hành công tác thực nghiệm nhằm đảm bảo các kỹ thuật, công nghệ mới
phù hợp với từng loại hình công trình, đặc điểm, tình hình của công ty và các nhân
tố khách quan khác;
+ Thực hiện đúng đắn chế độ quản lý, chế độ kế toán, chế độ tiền lơng, tiền
thởng theo quy định của nhà nớc. Hoàn thành nghĩa vụ nộp tích luỹ và các khoản
nộp khác vào ngân sách. Có biện pháp quản lý, sử dụng lao động, nguồn vốn, vật t
trang thiết bị một cách hợp lý, chống biểu hiện tham ô, lãng phí;
+ Tổ chức, quản lý hợp lý về số lợng và chất lợng đội ngũ cán bộ công
nhân sao cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quy mô của công ty trong từng
giai đoạn cụ thể. Không ngừng nâng cao chất lợng nhân viên thông qua các khoá
đào tạo, bồi dỡng trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
+ Đa ra những chính sách đãi ngộ, khen thởng hợp lý; tổ chức các phong
trào thi đua lao động trong toàn Công ty nhằm khuyến khích, đẩy mạnh sản xuất;
+ Chăm lo bồi dỡng chính trị, t tởng đạo đức; tổ chức bảo vệ kinh tế trong
toàn Công ty.
III. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
3.1. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.
Công ty CP Xây Dựng số 9 hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng
công nghiệp với công nghệ cốp pha trợt, tuy nhiên Công ty vẫn luôn hớng tới
nhiều ngành nghề kinh doanh khác nhằm mở rộng quy mô, lĩnh vực hoạt động,
nâng cao khả năng cạnh tranh, nhằm mục tiêu phát triển bền vững. Do đó, hiện
nay lĩnh vực kinh doanh của Công ty rất đa dạng, bao gồm:
+ Xây dựng công trình công nghiệp, công trình dân dụng;
+ Sản xuất cấu kiện bê tông, kinh doanh vật t thiết bị, vật liệu xây dựng;
+ Thi công xây lắp các công trình giao thông, thuỷ lợi, bu điện, cấp
thoát nớc, nền móng, các công trình kĩ thuật hạ tầng đô thị, khu công nghiệp,
các công trình đờng dây và trạm biến thế điện;
+ Kinh doanh phát triển khu đô thị mới, hạ tầng khu công nghiệp và
kinh doanh bất động sản;
9
+ Xuất nhập khẩu hàng thủ công mĩ nghệ, hàng nông lâm thuỷ sản, hàng
tiêu dùng, đồ gỗ nội ngoại thất;
+ Khai thác, kinh doanh nớc sạch và năng lợng điện.
Bảng 1.1: Một số lĩnh vực xây dựng chủ yếu
Thể loại xây dựng
Thời gian hoạt
động (năm)
- Thi công bằng phơng pháp cốp pha các công trình silô-ống khói 30
- Xây dựng công nghiệp 29
- Xây dựng dân dụng 29
- Trang trí nội, ngoại thất các công trình 24
- Xây gạch chịu lửa, ống khói lò nung 15
- Xây dựng nền móng hạ tầng 15
- Xây dựng công trình chuyên ngành nớc 15
- Xây dựng đờng bộ 15
- Xây dựng đê đập 15
- Xây dựng đờng dây trạm biến thế 13
- Thi công cáp kéo căng cốt thép dự ứng lực 12
- Công nghệ nâng nặng các tải trọng siêu, trờng siêu trọng 12
- Xây dựng các công trình cầu 12
- Kinh doanh phát triển nhà 07
3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh.
ở Công ty CP Xây Dựng số 9 quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh tiến
hành rất hợp lý. Đặc thù của sản phẩm xây lắp là tính đơn chiếc và không tập trung
nên nhà quản lý phải tổ chức sản xuất kinh doanh sao cho phù hợp với đặc tính này
của sản phẩm.
Đối với các công trình giao thầu do tổng Công ty hoặc bên A (bên có
công trình) giao: căn cứ vào hồ sơ thiết kế dự toán của công trình xây dựng, giám
10
đốc sẽ trực tiếp phân công cho chi nhánh, xí nghiệp, đội, phòng kỹ thuật quản lý
dự án, phòng tài chính kế toán... sẽ giám sát việc thực hiện hạch toán.
Đối với công trình do Công ty đấu thầu: căn cứ vào luật đấu thầu, thời
gian mở đấu thầu ở bên A, theo yêu cầu của giám đốc, phòng kinh tế kế hoạch và
phòng kế hoạch sẽ lập hồ sơ đấu thầu trong quá trình lập sẽ phải tính toán các chỉ
tiêu kinh tế, kỹ thuật, dự toán chi phí... để sao cho vừa đảm bảo yêu cầu của bên A
vừa đem lại lợi nhuận cho công trình. Sau khi dự thầu nếu trúng giám đốc Công ty
trực tiếp giao cho các chi nhánh xí nghiệp, giám đốc xí nghiệp tổ chức thi công và
áp dụng theo hình thức khoán thu.
Theo quy định của Công ty, những công trình có giá trị lớn, giám đốc sẽ trực
tiếp xem xét và ký hợp đồng. Còn đối với những công trình có giá trị từ 3 tỷ trở xuống
chi nhánh đợc phép ký hợp đồng và tự lập Báo cáo tài chính riêng; những công trình có
giá trị từ 1 tỷ trở xuống, xí nghiệp, đội đợc phép tự ký hợp đồng và tổ chức hạch toán d-
ới hình thức khoán chi, báo sổ. Điều này tạo điều kiện thuận lợi, nâng cao tính linh
động trong việc đấu thầu công trình, tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho công nhân
viên.
* Đặc điểm về quy trình công nghệ và trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật của
Công ty:
Công ty CP Xây Dựng số 9 là một doanh nghiệp hoạt động trong ngành
xây lắp, do đó quy trình sản xuất và trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật mang
những nét đặc trng của ngành nghề kinh doanh.
Quy trình công nghệ.
Trong công tác tổ chức quản lý của Công ty luôn phải tuân thủ theo quy
trình công nghệ xây lắp sau:
11
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ xây lắp
Trên phơng diện sản xuất xây dựng, hoạt động xây dựng của Công ty đợc
tiến hành với quy trình công nghệ sau:
+ Khảo sát thăm dò thiết kế thi công phần móng công trình ở giai đoạn
này, máy móc thiết bị đợc tận dụng ở mức độ tối đa;
+ Tiến hành thi công công trình (xây dựng phần thô);
+ Lắp đặt hệ thống nớc, thiết bị theo yêu cầu của công trình;
+ Hoàn thiện trang trí đảm bảo tính mỹ thuật của công trình, kiểm tra
nghiệm thu và tiến hành bàn giao quyết toán công trình.
Trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật.
Trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật cũng là nhân tố vô cùng quan trọng,
quyết định thành công hay thất bại trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty. Một Công ty có đầy đủ trang thiết bị máy móc, cơ sở vật chất kỹ thuật tiên tiến
sẽ giúp thực thi tiến độ công trình nhanh hơn, đồng thời đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
và mỹ thuật của công trình, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất của Công
ty, tăng lợi nhuận và năng cao sức cạnh tranh.
Công ty CP Xây Dựng số 9 mặc dù đợc trang bị phần lớn là máy móc thiết
bị hiện đại song số lợng còn ít. Vì vậy trong tiến trình hội nhập hiện nay, nhu cầu
về xây dựng các công trình lớn ngày càng nhiều cùng với yêu cầu về tiến độ cũng
nh yêu cầu về kỹ thuật và thẩm mỹ không ngừng nâng cao, Công ty cần phải bổ
sung thêm máy móc thiết bị, đảm bảo đầy đủ số lợng và tính đồng bộ, nhằm phục
vụ tốt nhất cho việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất của Công ty trong thời gian tới.
12
Mua vật tư, tổ
chức thi công
Lập kế hoạch
thi công
Nhận thầu Tổ chức thi
công
Nghiệm thu
công trình
3.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Với việc tuân thủ quy trình công nghệ cùng với trang thiết bị, cơ sở vật
chất kỹ thuật sẵn có, lợi nhuận của Công ty không ngừng tăng cao. Sau đây là số
liệu tài chính và báo cáo kết quả kinh doanh của 3 năm gần nhất (2004, 2005,
2006):
Bảng 1.2 : Số liệu tài chính (Đơn vị : triệu đồng)
Chỉ tiêu
Tổng
TS
Tổng
TS nợ
TS thực
Vốn
hoạt
động
GT sản
lợng
Doanh
thu
2004 Số tiền 340.522 325.307 15.215 15.215 213.675 155.347
2005 Số tiền 345.785 328.464 17.321 17.321 272.815 183.798
Tăng tr-
ởng
1.6% 1% 14% 14% 28% 18.3%
2006 Số tiền 415.549 393.749 21.800 21.800 309.971 230.774
Tăng tr-
ởng
20.2% 20% 26% 26% 14% 26%
bảng 1.3: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(Đơn vị:đồng)
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
1. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
155.347.296.119 183.798.964.583 230.774.597.783
2. Giá vốn hàng bán 137.811.528.504 166.803.275.235 213.444.952.171
3. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
17.535.767.615 16.955.689.348 17.329.645.612
4. Doanh thu hoạt động
tài chính 242.145.177 740.446.154 1.072.376.425
5. Chi phí tài chính 9.805.396.805 7.061.674.382 5.693.091.435
6. Chí phí bán hàng _ 312.116.685 14.545.636
7. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
7.265.760.310 7.025.451.588 9.443.049.607
8. Lợi nhuận thuần về
13
hoạt động kinh doanh 706.755.677 3.336.892.847 3.251.335.359
9. Thu nhập khác 36.557.067 5.644.261 990.601.482
10. Chi phí khác 129.571.381 14.963.666 403.155.178
11. Lợi nhuận khác (93.014.314) (9.139.405) 587.446.304
12.Tổng lợi nhuận trớc
thuế
613.741.363 3.327.573.442 3.838.781.663
13.Thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp 211.375.556 918.890.638 140.742.738
14. Lợi nhuận sau thuế 402.365.807 2.408.682.804 3.698.038.925
Nhận xét:
Tình hình tài sản, giá trị sản lợng của công ty không ngừng tăng qua các
năm, đặc biệt là trong năm 2006
Lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tăng khá nhanh, đặc biệt là năm
2005, lợi nhuận tăng gấp 6 lần so với năm trớc. Lợi nhuận tăng chủ yếu là do
doanh thu hoạt động tài chính tăng mạnh, đó chính là lợi tức thu đợc từ hoạt động
đầu t cổ phỉếu tại các Công ty khác.
IV. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí.
Bộ máy quản lí của Công ty CP Xây Dựng số 9 đợc tổ chức khoa học, hợp
lí. Công ty thực hiện chế độ một thủ trởng, xác định rõ trách nhiệm và quyền hạn
của từng cấp quản lý. Là doanh nghiệp hoạt động dới hình thức Công ty cổ phần
nên bộ máy tổ chức mang đặc điểm chung của các công ty cổ phần và mang đặc
điểm riêng của công ty xây lắp để phù hợp với tình hình và đặc điểm kinh
doanh trong từng thời kỳ nhất định.
Trong đó:
- Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty,
bao gồm các cổ đông có quyền biểu quyết, với các quyền và nghĩa vụ nh: quyết
định loại, số lợng cổ phần đợc chào bán, quyết định mức cổ tức hàng năm của
từng loại cổ phần; quyết định tổ chức lại, giải thể Công ty Đại hội đồng cổ
đông họp thờng niên và bất thờng ít nhất một năm một lần.
- Hội đồng quản trị: Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý
mọi hoạt động của công ty. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị trớc
Đại hội đồng cổ đông là: trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm, đa ra các
14
kiến nghị Hội đồng quản trị họp th ờng kỳ 1 quý 1 lần, trờng hợp đặc biệt có
thể họp phiên bất thờng.
- Ban kiểm soát: Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm soát
quản lý mọi hoạt động của công ty và báo cáo kết quả lên Đại hội đồng cổ
đông.
- Giám đốc Công ty: Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, có quyền quyết
định cao nhất trong việc điều hành công ty, chịu trách nhiệm trớc Hội đồng
quản trị về việc thực hiện các nhiệm vụ đợc giao.
- Phó giám đốc Công ty: Do Giám đốc bổ nhiệm, Công ty có 4 phó giám
đốc phụ trách các lĩnh vực khác nhau. Các phó giám đốc chịu trách nhiệm hỗ
trợ giám đốc, đồng thời phối hợp với nhau trong công tác điều hành quản lí hoạt
động của doanh nghiệp.
- Các phòng ban: Công ty có 5 phòng tổ chức và 6 ban điều hành, mỗi
phòng ban chịu trách nhiệm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ cụ thể theo sự
chỉ đạo của Ban giám đốc. Trong đó, trách nhiệm của 5 phòng tổ chức cụ thể
nh sau:
+ Phòng kĩ thuật-quản lý dự án: Phụ trách việc lập hồ sơ dự thầu, thi
công, giám sát, quản lí chất lợng các công trình, tiếp thị, đấu thầu, quản lí các
hợp đồng xây lắp và các hoạt động kinh doanh; theo dõi thị trờng và lập các kế
hoạch ngắn hạn, dài hạn cho Công ty;
+ Phòng quản lý CN- TB: Quản lí máy móc, thiết bị, vật t trong quá
trình thu mua, bảo quản và sử dụng khi thi công các công trình; quản lý tài sản
dùng trong công tác quản lý, đồng thời cung cấp thông tin về giá cả vật t trên
thị trờng giúp Công ty có kế hoạch nhập, xuất, dự trữ vật t một cách hợp lý;
+ Phòng đầu t: Có chức năng tham mu cho giám đốc trong việc lập kế
hoạch, thực hiện và quản lí các hoạt động đầu t;
+ Phòng tài chính kế toán: Là bộ phận trợ giúp Ban giám đốc trong việc
quản lí tài chính của Công ty. Phòng trực tiếp tiếp nhận thông tin tài chính liên
quan đến các công trình và toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp rồi xử lí và
tổng hợp thành các báo cáo chính làm cơ sở để Ban giám đốc quan lí và điều
hành doanh nghiệp;
15
+ Phßng tæ chøc- hµnh chÝnh: Thùc hiÖn c¸c ho¹t ®éng liªn quan ®Õn tæ
chøc vµ qu¶n lÝ nh©n sù, ®iÒu ®éng nguån nh©n lùc cho c¸c c«ng tr×nh.
16
17
Phó giám đốc
Các ban điều hành dự án:
1. Ban điều hành dự án B1
2. Ban điều hành dự án B3
3. Ban điều hành dự án B5
4. Ban quản lý dự án Chi Đông
5. Ban quản lý dự án Nghi Phú
6. Ban quản lý dự án HH2-2
Ban kiểm soát
Phó giám đốc
Phó giám đốc Phó giám đốc
Kế toán trưởng
Các phòng tổ chức:
1. Phòng tổ chức hành chính
2. Phòng tài chính kế toán
3. Phòng kỹ thuật quản lý dự án
4. Phòng đầu tư
5. Phòng quản lý CN TB
Chi nhánh TPHCM
Chi nhánh Ninh Bình
1. Đội xây dựng số 1
2. Đội xây dựng số 3
3. Đội xây dựng số 7
4. Đội xây dựng số 12
5. Đội vận hành thiết bị
chuyên ngành
6. Xưởng cơ khí và xây
dựng
Hội đồng quản trị
Đại hội đồng cổ đông
Giám đốc Công ty
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty CP Xây Dựng số 9
Kế toán trưởng
Tổ trưởng tổ 1
(Phó phòng, KT tổng hợp)
Tổ trưởng tổ 2
(Phó phòng, KTVT, công nợ )
Tổ trưởng tổ
3
(KTQLDA)
KT
Thanh
toán
KT
Ngân
hàng
Thủ
kho,
Thủ
quỹ
KT
Thuế
vật tư
CNợ
KT
KH-
TKê
KT
viên
tập
sự
KT các tổ, đội,
xí nghiệp
Chơng II
Đặc điểm tổ chức kế toán tại doanh nghiệp
I. Tổ chức bộ máy kế toán.
Tại Công ty CP Xây Dựng số 9, bộ máy kế toán đợc tổ chức theo hình thức
kế toán nửa tập trung, nửa phân tán, thực hiện chức năng hạch toán độc lập.
Theo mô hình này, những đơn vị thành viên có mức độ phân cấp quản lý cao sẽ tổ
chức bộ máy hạch toán riêng, còn đối với những đơn vị phụ thuộc có mức độ phân
cấp quản lý thấp chỉ cần một vài nhân viên kế toán với nhiệm vụ thu thập chứng từ
và xử lý một vài nghiệp vụ cơ bản cụ thể.
Phòng kế toán tài chính Vinaconex 9 có tất cả 11 nhân viên, bao gồm: 1
kế toán trởng (trởng phòng), 3 phó phòng, 5 kế toán viên và 2 kế toán viên tập sự.
Sơ đồ 2.1: Tổ chức của phòng tài chính kế toán
18
Kế toán trởng
(Trởng phòng)
Phó phòng
(KT tổng hợp)
Phó phòng
(KTVT, công nợ,thuế, KHTK)
Phó phòng
(KTQLDA)
KT
Thanh
toán
KT
Ngân
hàng
Thủ
kho,
Thủ
quỹ
KT
Thuế
vật t
KT
KH-
TKê
KT
viên
thực
tập
KT các tổ, đội,
xí nghiệp
- Kế toán trởng (Trởng phòng): Do Giám đốc bổ nhiệm, có nhiệm vụ chỉ
đạo và chịu trách nhiệm về công tác tài chính kế toán trong toàn công ty;
- Phó phòng 1- Tổ trởng tổ 1 (Kế toán tổng hợp): Có nhiệm vụ theo dõi,
tổng hợp toàn bộ chi phí và phản ánh lên giá thành công trình; lập các Báo cáo tài
chính định kỳ, Báo cáo nhanh, Báo cáo đột xuất; đôn đốc các đơn vị trực thuộc
hoàn thành quyết toán nội bộ và đối chiếu công nợ; điều hành công việc khi Trởng
phòng đi vắng;
- Phó phòng 2- Tổ trởng tổ 2 (phụ trách TSCĐ, VT, CCDC, Thuế, Công
nợ, KH-TKê): Phụ trách công tác Kế hoạch- Thống kê; Kế toán TSCĐ- Vật t-
CCDC nh ghi chép, phản ánh về số lợng, mẫu mã, chủng loại, tăng giảm tồn kho
vật liệu, CCDC, tài sản ; kế toán công nợ, trực tiếp đôn đốc công tác thu hồi
công nợ, thanh toán công nợ tại các đơn vị trực thuộc;
- Phó phòng 3- Tổ trởng tổ 3 (Kế toán quản lý Dự án): Chuyên quản các
Dự án đầu t, các Dự án xây lắp chủ yếu thông qua công tác kiểm tra chứng từ hoàn
ứng của các đơn vị cấp dới, lập tờ kê hạch toán chuyển cho Kế toán tổng hợp kiểm
tra để tiến hành ghi sổ Nhật ký chung;
- Kế toán thanh toán: Thanh toán lơng cho CNV, thanh toán BHXH, quyết
toán chi BHXH, chi khác; đôn đốc CNV hoàn chứng từ sau khi tạm ứng tiền mặt;
- Kế toán ngân hàng: Theo dõi, báo cáo thu chi tiền vay, tiền gửi ngân
hàng, báo cáo tiền séc; ghi Sổ nhật ký chung chứng từ thu, chi tiền gửi, tiền vay
ngân hàng; báo cáo kinh phí đã cấp cho các công trình trọng điểm;
- Thủ quỹ, thủ kho Công ty kiêm văn th, lu trữ văn phòng: Lập báo cáo
thu, chi tiền mặt hàng tuần;
- Kế toán thuế, vật t, công nợ: Phụ trách thủ tục nhập- xuất, kê khai VAT
chứng từ vật t; đăng ký kê khai thuế với các địa phơng; đôn đốc các đơn vị nội bộ
kê khai VAT, tổng hợp và kê khai thuế với Cục thuế Hà Nội; phân bổ lơng; ghi sổ
Nhật ký chung chứng từ quỹ, chứng từ hoàn ứng các đơn vị thuộc Tổ 1 chuyển
quản;
- Kế toán Kế hoạch- Thống kê, ghi sổ nhật ký chung: Thực hiện công tác
kế hoạch, thống kê nh: lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, Báo cáo thống
19
kê định kỳ; hạch toán và ghi sổ Nhật ký chung chứng từ hoàn ứng; ghi sổ Nhật ký
chung chứng từ vật t và chứng từ hoàn ứng các đơn vị thuộc tổ 2 chuyên quản.
II. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán chung tại doanh nghiệp.
2.1. Chính sách kế toán áp dụng:
Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trởng Bộ Tài
chính, chính sách kế toán đợc áp dụng tại Công ty nh sau:
- Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 d-
ơng lịch hàng năm;
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là Việt Nam đồng. Đối với trờng hợp có nghiệp vụ
phát sinh bằng ngoại tệ, doanh nghiệp phải sử dụng tỉ giá thực tế bình quân liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh để
hạch toán;
- Phơng pháp hạch toán và kế toán chi tiết hàng tồn kho: Phơng pháp kê
khai thờng xuyên, ghi nhận giá trị hàng tồn kho theo giá thực tế đích danh;
- Phơng pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho: Đợc xác định theo giá trị khối
lợng thực hiện đã đợc nghiệm thu và chấp nhận thanh toán của các đơn vị thi công;
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ: Phơng pháp khấu hao tuyến tính;
- Phơng pháp thuế GTGT: Phơng pháp khấu trừ;
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung trên máy vi tính.
2.2. Đặc điểm tổ chức hệ thống tài khoản:
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản áp dụng theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính.
Với loại hình Công ty Cổ phần và đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh
riêng, Công ty đã sử dụng 79 tài khoản trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán
doanh nghiệp trừ các tài khoản: 158, 161, 441, 461, 466, 611, 631. Trong đó:
TK 152, 153, 155 : Công ty mở chi tiết theo từng đơn vị sử dụng, từng
kho, tên và quy cách vật t;
TK 154, 621, 622, 623, 627: Công ty mở chi tiết theo từng công trình,
hạng mục công trình;
TK 131, 331: Công ty mở chi tiết theo từng khách hàng.
20
Đối với hệ thống tài khoản ngoài bảng, Công ty sử dụng 4 tài khoản sau:
001, 003, 004, 007.
2.3. Đặc điểm hệ thống chứng từ kế toán:
Hệ thống chứng từ kế toán tại công ty áp dụng theo quy định của Luật kế
toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính Phủ bao gồm:
- Chứng từ ban hành theo chế độ kế toán doanh nghiệp gồm 5 chỉ tiêu:
+ Lao động, tiền lơng: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lơng, Giấy
đi đờng, Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, Hợp đồng giao
khoán, Bảng kê trích nộp các khoản theo lơng ;
+ Hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Biên bản kiểm nghiệm
vật t hàng hoá, Biên bản kiểm kê vật t hàng hoá, Bảng kê mua hàng, Bảng phân bổ
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ;
+ Bán hàng: Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, Thẻ quầy hàng;
+ Tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy đề nghị thanh
toán, Bảng kiểm kê quỹ, Biên lai thu tiền, Bảng kê chi tiền ;
+ Tài sản cố định: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ,
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, Biên bản đánh giá lại TSCĐ,
Biên bản kiểm kê TSCĐ, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác: Danh sách ngời
nghỉ hởng trợ cấp ốm đau, thai sản, Hoá đơn GTGT, Danh sách ngời nghỉ ốm h-
ởng BHXH, Bảng kê thu mua hàng hoá vào không có hoá đơn
2.4. Đặc điểm hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán:
Hệ thống sổ kế toán của công ty đợc áp dụng theo quy định về sổ kế toán
trong Luật kế toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005.
Hệ thống sổ kế toán bao gồm: Sổ kế toán tổng hợp và Sổ kế toán chi tiết.
- Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký thu tiền, Sổ nhật ký
chi tiền, Sổ nhật ký mua hàng, Sổ Cái
- Sổ kế toán chi tiết: Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân
hàng, Sổ chi tiết vật liệu công cụ dụng cụ, Sổ tài sản cố định, Thẻ kho, Sổ chi tiết
thanh toán với ngời mua, Sổ chi tiết tiền vay, sổ chi tiết đầu t chứng khoán
21
Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty là hình thức kế toán nhật ký chung
có hỗ trợ hình thức kế toán trên máy vi tính.
Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung: Trong kỳ, khi phát sinh
các nghiệp vụ kinh tế, kế toán dựa vào các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ vào
Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt và các sổ, thẻ chi tiết có liên quan. Sau đó,
kế toán căn cứ vào các số liệu đã ghi chép trên Sổ nhật ký chung phản ánh vào Sổ
cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng hoặc định kỳ, kế toán phản ánh
các nghiệp vụ trên Sổ nhật ký đặc biệt vào Sổ cái sau đó tổng hợp số liệu, đồng
thời đối chiếu với Bảng tổng hợp chi tiết (đợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết).
Kế toán lập tiếp Bảng cân đối số phát sinh từ các Sổ cái tài khoản, sau đó từ Sổ cái,
Bảng tổng hợp chi tiết, Bảng cân đối số phát sinh, kế toán lập các báo cáo tài
chính.
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính: Hàng ngày, kế
toán dựa vào chứng từ hoặc Bảng tổng hợp chứng từ để xác định các tài khoản ghi
Nợ, ghi Có, sau đó nhập dữ liệu vào máy theo phần mềm đã cài sẵn. Cuối tháng,
kế toán tiến hành khoá sổ và lập Báo cáo tài chính. Phần mềm sẽ tự động thực hiện
đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết để đảm bảo tính chính xác, trung
thực của thông tin đã đợc nhập trong kỳ. Cuối tháng, cuối năm, kế toán tiến hành
in ra Sổ kế toán tổng hợp, chi tiết, các báo cáo tài chính và báo cáo quản trị.
22
23
Sổ nhật kí đặc biệt
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kì:
Quan hệ đối chiều:
Chứng từ gốc
Sổ cái tài khoản
Bảng TH sổ chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ nhật kí chung
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sơ đồ 2.2: Hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Phần mềm kế toán
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính.
- Báo cáo kế toán
quản trị
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Đối chiếu, kiểm tra:
2.5. Đặc điểm hệ thống báo cáo tài chính.
Hàng năm, vào cuối niên độ tài chính, Công ty phải lập 4 loại báo cáo tài
chính năm, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, Báo cáo lu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
Đầu năm 2007, Công ty đã bắt đầu gia nhập sàn chứng khoán OTC. Chính
vì vậy, ngoài việc phải lập báo cáo năm, kế toán còn phải lập báo cáo tài chính
giữa niên độ dạng đầy đủ bao gồm: Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy
đủ), BCKQHĐKD giữa niên độ (dạng đầy đủ), Báo cáo lu chuyển tiền tệ giữa niên
độ (dạng đầy đủ), Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc.
Ngoài ra, đối với một Công ty cổ phần, kế toán còn phải lập hệ thống báo
cáo quản trị nhằm phục vụ cho yêu cầu quản trị nội bộ.
III. Đặc điểm một số phần hành kế toán cơ bản tại doanh nghiệp.
3.1. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
- Tài khoản sử dụng: 621, 622, 623, 627, 154 (mở chi tiết cho từng loại chi
phí, từng công trình, hạng mục công trình); và một số tài sản khác có liên quan nh:
111, 141, 334, 336, 338, 632
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu xuất kho, thẻ kho vật t, hoá đơn GTGT
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Bảng thanh toán tiền lơng, tiền thởng, tiền làm thêm giờ
+ Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Sổ kế toán: Bảng kê chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung, Sổ cái các tài
khoản 621, 622, 623, 627, 154 , Bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ
- Tóm tắt quá trình luân chuyển chứng từ:
Khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tại các tổ, đội dựa vào các
chứng từ có liên quan tiến hành lập các bảng kê chi tiết cho từng tài khoản chi phí
(621, 622, 623, 627). Định kỳ cuối tháng, những kế toán này lập bảng tổng hợp
24
chi phí sau đó tập hợp chứng từ, các bảng chi tiết và tổng hợp gửi lên phòng kế
toán Công ty. Tại đây, từ các chứng từ và các bảng kê, các nhân viên kế toán tiến
hành lập Nhật kí chung, Sổ chi tiết và các Sổ cái các tài khoản 621, 622, 623, 627,
sau đó tổng hợp vào Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 154 để tính giá thành công trình,
hạng mục công trình.
Sơ đồ 2.4: hạch toán tổng hợp chi phí tính giá thành:
TK 621 TK 154 TK 111, 138, 152
Kết chuyển chi phí nguyên Các khoản ghi giảm
vật liệu trực tiếp chi phí sản xuất chung
TK 622
Kết chuyển chi phí TK 632
nhân công trực tiếp(cuối kì)
Tổng giá thành thực tế của CT,
TK 623 HMCT hoàn thành bàn giao
Kết chuyển chi phí sử dụng
máy thi công(cuối kì)
TK 155
TK 627
Kết chuyển chi phí Tổng giá thành thực tế của CT,
sản xuất chung (cuối kì) HMCT hoàn thành chờ tiêu thụ
3.2. Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
- Tài khoản sử dụng: 111, 112, 141, 131, 331, 511, 621,627, và các tài
khoản có liên quan.
- Chứng từ sử dụng:
+ Giấy uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, Phiếu thu, Phiếu chi
+ Giấy đề nghị tạm ứng, thanh toán tiền tạm ứng
+ Biên lai thu tiền, Bảng kê chi tiền
+ Nhật kí thu tiền, chi tiền
+ Bảng kiểm kê quỹ
25