Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN PHAN THÀNH CÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.16 KB, 48 trang )

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về kế toán xác định kế quả kinh doanh
1.1.1.Khái niệm, ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm
Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ của các nghành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản xuất hàng
hóa, cung ứng dịch vụ) là số chênh lệnh giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của
hàng hóa, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh chỉ tiêu này được gọi là “ lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh”.
1.1.1.2. Ý nghĩa
Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh
nói riêng đóng vai trò trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động
của doanh nghiệp, qua đó cung cấp được những thông tinh cần thiết giúp cho chủ
doanh nghiệp hoặc giám đốc điều hành có thể phân tích đánh giá và lựa chọn
phương án kinh doanh và phương án đầu tư có hiệu quả nhất.
Kết quả hoạt động kinh doanh thường là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu
quả quá trình quản lý vào vốn sử dụng của doanh nghiệp là mục đích cuối cùng mà
doanh nghiệp phải đạt được để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh giúp cho doanh nghiệp tính toán
được chính xác lãi, lỗ của doanh nghiệp từ đó tìm ra nguyên nhân sau đó có biện
pháp khắc phục nhằm hạ thấp các khoản chi phí, tăng các khoản doanh thu. Mục


đích cuối cùng là lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng
tăng.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh
Tổ chức ghi chép phản ánh đầy đủ chính xác, kịp thời và giám sát chặt chẽ
tình hình nhập xuất tồn kho thành phẩm. Tình hình tiêu thụ sản phẩm, tình hình
SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
thanh toán cho người mua, thanh toán với ngân sách nhà nước các khoản thuế tiêu
thụ phải nộp.
Tính toán và ghi chép phản ánh chính xác chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí và thu nhập của hoạt động đầu tư tài chính, hoạt động khác.
Hạch toán chính xác, kịp thời tình hình phân phối lợi nhuận, cung cấp số liệu
cho việc quyết toán.
Tham gia kiểm kê đánh giá thành phẩm, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ sản
phẩm, kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.1. Khái niệm.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được hoặc sẽ
thu được trong kì kế toán, phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp làm tăng vốn của chủ sở hữu.
1.2.2. Chứng từ sử dụng.
-Hóa đơn giá trị gia tăng ( Mẫu 01-GTKT-3LL): Dùng cho các doanh nghiệp
nộp thuế giá trị gia tăng theo phương thức khấu trừ. Khi bán hàng doanh nghiệp phải
ghi đầy đủ các yếu tố quy định: giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng, các khoản phụ
thu và phí tính ngoài giá bán ( nếu có), thuế giá trị gia tăng, tổng giá thanh toán ( đã
có thuế giá trị gia tăng ). Trường hợp bán lẻ tại các cửa hàng sử dụng hóa đơn mẫu
01-GTKT-2LN
-Hóa đơn bán hàng ( Mẫu 02-GTKT-3LL): Dùng cho các doanh nghiệp nộp
thuế giá trị gia tăng theo phương thức trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. Khi

bán hàng doanh nghiệp phải ghi đầy đủ các yếu tố quy định: giá bán, tổng giá thanh
toán. Trường hợp bán lẻ tại các cửa hàng sử dụng hóa đơn mẫu 02-GTTT-2LN.
-Trường hợp doanh nghiệp đề nghị và nếu đủ điều kiện thì được bộ tài chính
chấp thuận bằng văn bản cho phép sử dụng hóa đơn đặc thù. Trên hóa đơn đặc thù
cũng phải ghi rõ cả giá bán chưa thuế giá trị gia tăng, thuế giá trị gia tăng phải nộp.
-Ngoài các hóa đơn trên, chứng từ sử dụng để hạch toán chi tiết thành phẩm
còn có bản kê bán lẻ, hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý kí gởi và sổ chi
tiết bán hàng.
SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
-Các chứng từ trả tiền, trả hàng.
1.2.3. Tài khoản sử dụng
-Tài khoản 511: ” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ”
-Có 5 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111: “ Doanh thu bán hàng hóa “
Tài khoản 5112: “ Doanh thu bán thành phẩm”
Tài khoản 5113: “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
Tài khoản 5114: “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá “
Tài khoản 5115: “ Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”
Bên Nợ:
-Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng và đã xác
định là tiêu thụ trong kì kế toán
-Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng
tính theo phương pháp trực tiếp.
-Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kì.
-Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kì.
-Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kì.
-Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 991 “Xác định kết quả kinh

doanh“
Bên Có:
-Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kì kế toán.
-Tài khoản 511 cuối kì không có số dư.
-Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp.
Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm,
cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty,
tổng công ty.
SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
Có 3 tài khỏan cung cấp 2:
Tài khoản 5121: “Doanh thu bán sản phẩm”
Tài khoản 5122: “Doanh thu bán các thành phẩm”.
Tài khoản 5123: “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.
Bên Nợ:
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán, khoản chiết khấu
thương mại đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ
kết chuyển cuối kỳ kế toán.
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã bán
nội bộ.
-Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ.
-Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.
Bên Có:
-Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.

-Tài khoản 512 cuối kỳ không có số dư.
1.2.4. Sơ đồ hạch toán:

SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
1.3. Kế toán giảm trừ doanh thu
Trong điều kiện nền kinh kế thị trường, để bán được nhiều hàng, doanh
nghiệp cần khuyến khích vật chất đối với khách hàng. Nếu khách hàng mua với số
lượng lớn sẽ được doanh nghiệp cho hưởng các khoản chiết khấu.Hoặc để nâng cao
uy tính trong bán hàng, nếu hàng kém phẩm chất doanh nghiệp sẽ giảm giá bán hoặc
nhận lại số hàng đó trong trường hợp khách hàng trả lại. Vì vậy mà doanh thu bán
SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 7
111, 112
3331
Doanh thu chưa thực hiện
k/c doanh
thu của kỳ
3387
Doanh thu bán hàng hóa,
Sản phẩm, dịch vụ
152, 156
133
Nhận
được hàng
Bán hàng theo
phương thức đổi
hàng
111, 112, 131

Kết chuyển doanh
thu thuần
911
Kết chuyển chiết
khấu thương mại
521
Kết chuyển giảm
giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại
531, 532
3331
511, 512
Thuế TTĐB, Thuế XK
Thuế GTGT(trực tiếp)
phải nộp
333
131
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
hàng thuần mà doanh nghiệp thu được trong kỳ có thể thấp hơn doanh thu bán hàng
do doanh nghiệp thực hiện giảm giá hàng đã bán cho khách hàng, hàng đã bán đã
ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại và doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu
thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu tính trên khối lượng hàng bán thực tế trong kỳ của
doanh nghiệp. Các khoản này được tính trừ vào tổng doanh thu bán hàng.
1.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại
1.3.1.1. Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối
lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối
lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy
thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán.

1.3.1.2. Chứng từ sử dụng
-Biên bản xác nhận được hưởng chiết khấu
-Phiếu chi
-Giấy báo nợ
-Các chứng từ khác có liên quan…
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng
-Tài khoản 521 “ Chiết khấu thương mại”
Bên Nợ:
-Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có:
-Cuối kì kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản
511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kì
báo cáo ”.
-Tài khoản 521 cuối kì không có số dư
-Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
+Tài khoản 5211: Chiết khấu hàng hóa
+Tài khoản 5212: Chiết khấu thành phẩm
+Tài khoản 5213: Chiết khấu dịch vụ
SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
1.3.1.4. Sơ đồ hạch toán
1.3.2. Kế toán giảm giá hàng bán
1.3.2.1. Khái niệm
-Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu thị
hiếu.
1.3.2.2. Chứng từ sử dụng
-Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
-Phiếu chi

-Giấy báo nợ
-Các chứng từ khác có liên quan…
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng
-Tài khoản sử dụng 532: “ Giảm giá hàng bán “, không có số dư cuối kì.
Bên Nợ:
-Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
Bên Có:
SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 9
33311
Thuế GTGT của
khoản chiết khấu
thương mại được giảm
Chiết khấu thương mại phát
sinh trong kế toánỳ kế toán
(chưa gồm thuế GTGT-PP
khấu trừ)
511
Kết chuyển chiết khấu thương
mại để xác định doanh thu
trong kỳ
521
Chiết khấu thương mại
(gồm thuế GTGT-PP trực tiếp)
111, 112, 131
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
-Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán vào bên nợ tài khoản 511 “
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ “ hoặc tài khoản 512 “ doanh thu nội bộ “
để xác định doanh thu thuần trong kì kế toán.
1.3.2.4. Sơ đồ hạch toán

1.3.3. Kế toán hàng bán bị trả lại
1.3.3.1. Khái niệm
-Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ nhưng bị khách hàng trả lại và không chấp nhận thanh toán do vi phạm hợp
đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng quy cách,
chủng loại
1.3.3.2. Chứng từ sử dụng
-Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại
-Phiếu chi
-Giấy báo nợ
-Các chứng từ có liên quan khác
SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 10
33311
Thuế GTGT của
khoản giảm giá hàng
bán được ghi giảm
thuế GTGT phải nộp
của kì kế toán
( nếu có)
Trị giá giảm giá hàng bán phát
sinh trong kỳ kế toán
(chưa gồm thuế GTGT-PP
khấu trừ)
511
Kết chuyển trị giá giảm giá
hàng bán để xác định doanh thu
trong kỳ
532
Trị giá giảm giá hàng bán

(gồm thuế GTGT-PP trực tiếp)
111, 112, 131
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng
-Tài khoản 531 “ hàng bán bị trả lại ”
Bên Nợ:
-Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
nợ, thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán ra, dịch vụ đã tiêu thụ.
Bên Có:
-Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào bên nợ tài khoản 511 “doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ” hoặc tài khoản 512 “ doanh thu nội bộ” để xác
định doanh thu thuần trong kì.
1.3.3.4. Sơ đồ hạch toán
1.4. Kế toán giá vốn hàng bán
1.4.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kì đối với doanh nghiệp thương
mại) hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu
thụ.
Các phương pháp đánh giá xuất kho:
SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 11
Nhập kho
hàng bán bị
trả lại
155, 156
Đồng thời ghi :
33311
Thuế GTGT về số
hàng trả lại được ghi

giảm thuế GTGT phải
nộp trong kỳ
511
Kết chuyển trị giá hàng bán bị
trả lại để xác định doanh thu
trong kỳ.
531
Thanh toán với người mua về
số hàng trả lại
111, 112, 131
Nhận
lại
hàng
nhập
kho
632 155, 156
632
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
+Giá thực tế đích danh
+Giá nhập trước, xuất trước ( FIFO )
+Giá nhập sau xuất trước ( LIFO )
+Giá bình quân gia quyền (Bình quân gia quyền liên hoàn) hoặc bình
quân gia quyền một lần cuối kì.
1.4.2. Chứng từ sử dụng
-Hóa đơn bán hàng
-Phiếu xuất kho, nhập kho
-Bản báo cáo thành phẩm tiêu thụ, báo cáo xuất nhập tồn.
1.4.3. Tài khoản sử dụng
-Tài khoản 632: “ Giá vốn hàng bán ”
Bên Nợ:

-Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì.
-Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán ra của kì
kế toán.
-Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra.
-Chi phí xây dựng, tự chế tài khoản cố định vượt trên mức bình thường không
được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
-Khoản trên lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay
lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
Bên Có:
-Khoản hàng nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính ( trên
lệch giữa số dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng năm trước )
-Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
-Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ cuối kì sang
tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh ”
-Tài khoản 632 không có số dư cuối kì.
1.4.4. Sơ đồ hạch toán
SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 12
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
1.5. Kế toán chi phí bán hàng
1.5.1. Khái niệm
-Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng
hóa, sản phẩm, dịch vụ bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì,
đồ dùng phục vụ cho bán hàng, phục vụ đóng gói sản phẩm, bảo quản phụ tùng thay
thế, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
1.5.2. Chứng từ sử dụng.
-Phiếu thanh toán chi phí bốc xếp
-Chứng từ gốc

SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 13
Hoàn nhập dự phòng giảm
giá HTK
Kết chuyển để
XĐKQKD
Lập dự phòng giảm giá HTK,
kể cả lập dự phòng bổ sung
241, 154, 623, 627
Trị giá các khoản hao hụt,
mất mát của hàng tồn kho (đã
trừ đi khoản bồi thường)
Chi phí sản xuất chung…vượt
mức bình thường, chi phí tự
xây dựng, tự chế vượt mức
bình thường.
155, 156
Trị giá vốn hàng tồn kho bán ra
bị trả lại nhập lại kho
632
Trị giá vốn thành phẩm, hàng
hóa, hàng gởi đi bán được xác
định tiêu thụ trong kỳ
154, 155, 156, 157
152, 153, 156, 1381
159
911
1
Kết chuyển giá trị thành phẩm
đã gởi đi chưa tiêu thụ cuối kỳ

911
1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
-Phiếu thu, chi
-Bảng tính lương và bảo hiểm xã hội
-Phiếu xuất kho nguyên vật liệu
1.5.3. Tài khoản sử dụng
-Tài khoản 641 “ chi phí bán hàng ”, không có số dư cuối kì.
Bên Nợ:
-Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kì:
+Tiền lương phải tra nhân viên bán hàng.
+Khấu hao tài sản cố định dùng cho bán hàng.
+Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận bán hàng…
Bên Có:
-Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng ( nếu có )
-Kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ tài khoản 911 để XĐKQKD
1.5.4. Sơ đồ hạch toán
SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 14
Trị giá xuất NVL, CCDC
152, 153, 142
Kết chuyển chi phí bán
hàng để XĐKQKD
911
111, 112, 1388
Phát sinh giảm chi
phí bán hàng
Trả lương
cho nhân
viên bán

hàng
Tiền lương, phụ cấp (nếu
có) và các khoản trích
BHYT, BHXH, KPCĐ
111 334, 338
641
142, 242
Chi phí dịch vụ mua
ngoài và chi phí bằng
tiền khác
Phân bổ chi phí trả trước
Thuế VAT
đầu vào
(nếu có)
133
111, 112, 331
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.6.1. Khái niệm
-Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan đến
hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của
toàn bộ doanh nghiệp .
1.6.2. Chứng từ sử dụng
-Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào
-Phiếu chi.
-Bảng tính lương và các khoản trích theo lương.
-Khấu hao tài sản cố định.
1.6.3. Tài khoản sử dụng:
-Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp ”
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2.

-Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
-Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
-Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
-Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
-Tài khoản 6425. Phí thuế, phí và lệ phí
-Tài khoản 6426. Chi phí dự phòng
-Tài khoản 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
-Tài khoản 6428. Chi phí bằng tiền khác
Bên Nợ:
-Tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kì:
+Phát sinh giảm chi phí QLDN
+Khấu hao tài sản cố định.
+Trích lập dự phòng phải thu khó đòi…
Bên Có:
-Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 15
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
-Cuối kì kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “ Xác
định kết quả kinh doanh ”.
1.6.4. Sơ đồ hạch toán
SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 16
Trích lập dự phòng phải
thu khó đòi
Thuế và các khoản phải
nộp cho nhà nước được
tính vào CPQLDN
Khấu hao TSCĐ
111, 112

Chi phí NVL, CCDC
152, 153
Kết chuyển chi phí QLDN
để XĐKQKD
911
Phát sinh giảm chi
phí QLDN
Tiền lương, phụ cấp (nếu
có) và các khoản trích
BHYT, BHXH, KPCĐ
334, 338
642
142, 242
Các khoản chi phí dịch
vụ, chi phí bằng tiền
Phân bổ chi phí trả trước
Thuế VAT
đầu vào
(nếu có)
133
111, 112, 331 335
214
333
139
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
1.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.7.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản doanh thu do hoạt động tài chính
mang lại như: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản
doanh thu do hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

1.7.2. Chứng từ sử dụng
-Giấy báo có, hóa đơn giá trị gia tăng
-Phiếu thu và các chứng từ có liên quan
1.7.3. Tài khoản sử dụng
-Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính ”
Bên Nợ:
-Số thuế giá trị gia tăng phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
-Kết chuyển số phân bổ trên lệnh ttỷ giá hối đối của hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản ( lãi tỷ giá ) ( giai đoạn trước hoạt động, khi hoàn thành đầu tư) để xác
định kết quả kinh doanh.
-Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 “ Xác định kết
quả kinh doanh ”
Bên Có:
-Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kì.
-Lãi tỷ giá hối đối do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
-Lãi phát sinh khi bán ngoại tệ.
-Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh,
công ty liên kết.
-Tài khoản 515 không có số dư cuối kì.
1.7.4. Sơ đồ hạch toán.
SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 17
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
1.8. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.8.1. Khái niệm
-Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí
góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán
chứng khoán, khoản nhập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu

tư khác, khoản lỗ và trên lệch tỷ giá ngoại tệ.
1.8.2. Chứng từ sử dụng
-Giấy báo nợ tiền lãi vay trong tháng.
-Giấy xác nhận và biên bản góp vốn.
1.8.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 “ Chi phí hoạt động tài chính ” không có số dư cuối kì.
Bên Nợ:
-Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 18
Dùng lãi mua bổ sung cổ
phiếu, trái phiếu
Thu từ cổ tức, lãi từ CPTP
hoặc cho thuê TSCĐ
Nhận lợi nhuận được chia
bổ sung vốn góp liên doanh
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính để
xác định KQKD
Thuế GTGT phải nộp
(Theo PP trực tiếp)
33311 515 111, 112, 131
911
121, 221
222
129
Hoàn nhập dự phòng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
-Lỗ do thanh lí khoản đầu tư ngắn hạn.
-Lỗ tỷ giá hối đối phát sinh trong kì của hoạt động kinh doanh.

-Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
-Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
-Lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
-Phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ
bản (lỗ tỷ giá giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính.
Bên Có:
-Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
-Phản ánh số kết chuyển xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu
tư xây dựng cơ bản (lỗ tỷ giá giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư để xác
định kết quả kinh doanh.
-Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát
sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
1.8.4. Sơ đồ hạch toán
SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 19
Cuối kì kết chuyển chi
phí hoạt động tài chính
Hoàn nhập dự phòng
Lập dự phòng giảm
giá đầu tư ngắn
hạn, dài hạn
Lãi trả chậm, trả góp
Chiết khấu thanh toán
chấp nhận cho khách
hàng hưởng
Lỗ từ hoạt động
góp vốn liên doanh
Lỗ chuyển nhượng
chứng khoán

121, 221
Chi phí giao dịch chuyển
khoản, chi phí góp vốn lien
doanh
111,112, 141
635 911
128, 222
242
129, 229
129, 229
111, 112
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
1.9. Kế toán thu nhập khác
1.9.1. Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính
trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng xảy ra, hoặc những khoản thu
không mang tính chất thường xuyên.Các khoản thu nhập khác phát sinh do nguyên
nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại.
Thu nhập khác bao gồm: thu nhập nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thu
tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu tiền các khoản nợ khó đòi đã xử lý
xóa sổ, các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan tới tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có), thu nhập quà biếu, quà tặng
bằng tiền, bằng hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng doanh nghiệp.
1.9.2. Chứng từ sử dụng
- Biên bản phạt do vi phạm hợp đồng.
- Phiếu thu.
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng.
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
1.9.3. Tài khoản sử dụng
-Tài khoản 711 “ thu nhập khác”.

Bên Nợ:
-Số thuế giá trị gia tăng phải nộp ( nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp
đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp trực tiếp.
-Cuối kì kế toán kết chuyển các khoản thi nhập khác trong kì sang tài khoản
911 “ Xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
-Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
-Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp
vốn liên doanh hoặc đầu tư.
-Thu nhập từ việc cho thuê lại tài sản.
-Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 20
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
-Thu các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ.
-Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu ( nếu có ).
-Thu nhập quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp.
-Tài khoản 711 “ Thu nhập khác ” không có số dư cuối kì.
1.9.4. Sơ đồ hoạch toán
1.10. Kế toán chi phí khác.
1.10.1. Khái niệm
Kế toán chi phí khác là những khoản chi phí mà doanh nghiệp không dự tính
trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những khoản
chi không mang tính chất thường xuyên. Các khoản chi phí khác phát sinh do
nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan của doanh nghiệp mang lại.
Chi phí khác gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn
lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định ( nếu có ), tiền phạt hợp
SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10

Trang 21
Được giảm thuế GTGT tính
trừ vào số thuế giá trị gia
tăng phải nộp trong kì
3331
Thu được khoản nợ không
xác định được chủ nhân
hoặc chủ nợ không đòi
Tiền bị phạt cho khách
hàng vi phạm hộp đồng
Thu nhập nhượng bán thanh
lý tài sản cố định
111, 112
334, 111
331, 338
Đồng thời ghi
giảm khoản phải
thu khó đòi đã
xóa sổ
Xác định số thuế GTGT
phải nộp theo phương pháp
trực tiếp
Kết chuyển thu nhập khác
để XĐKQKD
911
3331
004
711
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
đồng kinh tế, bị phạt thuế, chi nộp thuế, các khoản chi phí do kế toán bị nhằm hoặc

do bỏ sót khi ghi sổ kế toán, các khoản chi phí khác còn lại.
1.10.2. Chứng từ sử dụng.
-Phiếu chi, hóa đơn giá trị gia tăng.
1.10.3. Tài khoản sử dụng.
-Tài khoản 811 “ Chi phí khác “, không có số dư cuối kì.
Bên Nợ: -Các khoản chi phí khác phát sinh:
+Các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng
+Chi hoạt động, thanh lý nhượng bán tài sản cố định…
Bên Có: -Cuối kì kế toán kết chuyển toàn bộ các chi phí khác phát sinh
trong kì sang tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh ”.
1.10.4. Sơ đồ hạch toán.
SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 22
Chi phí phát sinh liên quan đến nhượng
bán, thanh lý TSCĐ
214
111, 112
Giá trị còn lại của
TSCĐ thanh lý
nhượng bán
811
Kết chuyển chi phí khác
để xác định KQKD
Giá trị đã
hao mòn
Thuế GTGT
Khoản bị phạt do vi phạm HĐKT, bị
phạt thuế, truy nộp thuế
211, 213
133

911
111, 112, 338
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
1.11. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.11.1. Khái niệm.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu còn gọi là thuế thu
nhập công ty ở nhiều quốc gia. Đối tượng của thuế thu nhập doanh nghiệp là thu
nhập của cơ sở kinh doanh ( pháp nhân, thể nhân ) được xác định trên cơ sở doanh
thu sau khi trừ đi các chi phí có liên quan đến việc hình thành doanh thu đó.
1.11.2. Chứng từ sử dụng.
-Tờ khai thuế thu nhập tạm tính.
-Tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
-Hóa đơn nộp ngân sách nhà nước.
1.11.3. Tài khoản sử dụng.
-Tài khoản 821 “ Thuế thu nhập doanh nghiệp”
Bên Nợ:
-Chi phi thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong kì
-Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn
hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn trả trong năm.
-Bổ sung thuế thu nhập năm trước được tính trong năm nay.
Bên Có:
-Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế
tạm phải nộp, được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã
ghi nhận.
-Số chênh lệch giữa thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả được hoàn
nhập trong năm lớn hơn hơn thuế thu nhập phải trả phát sinh.
-Kết chuyển tài khoản 821 “ Thuế thu nhập doanh nghiệp ” vào tài khoản 911
“ xác định kết quả kinh doanh ”.
-Tài khoản 821 “ Thuế thu nhập doanh nghiệp ” không có số dư cuối kì.
1.11.4.Sơ đồ hạch toán.

SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 23
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
1.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
1.12.1. Khái niệm
-Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán ( gồm cả sản phẩm hàng hóa, lau vụ, dịch vụ ), chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
-Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của hoạt
động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Lãi sau thuế = doanh thu thuần - giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng -Chi phí
quản lí doanh nghiệp – thuế
SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 24
Chênh lệch TNDN tạm nộp> số phải
nộp
K/c K/c chi phí thuế TNDN hiện
hành
Số thuế TNDN hiện hành phải nộp
trong kỳ(doanh nghiệp xác định)
333
821 911
Sơ đồ: Hạch toán “ Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành “ TK8211
K/c chênh lệch số phát sinh có
nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK 8212
Chênh lệch giữa số tài sản thuế
TN hoãn lại phát sinh trong năm
> tài sản thuế TN hoãn lại được
hoàn nhập trong năm
Chênh lệch giữa số thuế TNDN

hoãn lại phải trả phát sinh trong
năm < số thuế TNDN hoãn lại
phải trả được hoàn nhập trong
năm
K/c chênh lệch số phát sinh có
lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212
Chênh lệch giữa số tài sản thuế
TN hoãn lại phát sinh trong năm
< tài sản thuế TN hoãn lại được
hoàn nhập trong năm
Chênh lệch giữa số thuế TNDN
hoãn lại phải trả phát sinh trong
năm > số thuế TNDN hoãn lại
phải trả được hoàn nhập trong năm
347
243
911
821
347
243
911
Sơ đồ: Hạch toán “ Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại “ TK8212
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ngọc Anh
*Cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
-Tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp = lợi nhuận thuần – hoạt
động sản xuất kinh doanh + lợi nhuận từ hoạt động tài chính + lợi nhuận khác
+Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá
vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lí doanh nghiệp

+Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí
hoạt động tài chính
+Lợi nhuận khác.
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
-Tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp = Tổng lợi nhuận trước thuế
thu nhập doanh nghiệp – Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.12.2. Chứng từ sử dụng.
1.12.3. Tài hoản sử dụng.
Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh ” .
Bên Nợ:
-Kết chuyển giá vốn hàng bán.
-Kết chuyển chi phí tài chính.
-Kết chuyển chi phí bán hàng.
-Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp.
-Kết chuyển chi phí khác.
-Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
->Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh lãi.
Bên Có:
-Tổng doanh thu thuần về tiêu thụ trong kì.
-Tổng doanh thu hoạt động tài chính.
-Tổng thu nhập khác.
SVTT: Nguyễn Thị Hồng Gấm CĐ Kế Toán K8/10
Trang 25

×