Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

Tài liệu mẫu Kiểm định chất lượng giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.42 KB, 144 trang )

DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số:12/2013/QĐ-THPT-BĐ Ngày 19 tháng 9 năm 2013)
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ Chữ ký
1
Đỗ Hữu Tặng
Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ
2
Đỗ Thị Thúy Vinh
Phó Hiệu trưởng Phó Chủ tịch HĐ
3
Vũ Trung
Phó Hiệu trưởng Phó Chủ tịch HĐ
4
Bùi Văn Hiền
Phó Hiệu trưởng Phó Chủ tịch HĐ
5
Đỗ Thiện Duyên
Chủ tịch Công đoàn Thư ký HĐ
6
Trần Văn Thắng
Bí thư Đoàn thanh niên Thư ký HĐ
7
Đỗ Chí Cường
Trưởng ban TTND Thư ký HĐ
8
Nguyễn Thúy Quỳnh
Tổ trưởng tổ Ngữ Văn Ủy viên HĐ
9
Nguyễn Thị Lý
Tổ trưởng tổ
Sử-Địa-GDCD


Ủy viên HĐ
10
Vũ Bá Oai Tổ trưởng tổ Toán Ủy viên HĐ
11
Phạm Thị Huyền
Tổ trưởng tổ
Lí-Hóa-CN
Ủy viên HĐ
12
Nguyễn Thị Phương
Tổ trưởng tổ
Sinh-TD-GDQP
Ủy viên HĐ
13
Trần Thị Thúy
Tổ trưởng tổ
Tin học-Ngoại ngữ
Ủy viên HĐ
14
Hoàng Thị Lý
Tổ trưởng
tổ Văn phòng
Ủy viên HĐ
15
Vũ Thị Hằng
Tổ phó tổ
Sử-Địa-GDCD
Ủy viên HĐ
16
Hoàng Minh An Tổ phó tổ Toán Ủy viên HĐ

17
Đỗ Thị Linh Trang Tổ phó tổ Lí-Hóa-CN Ủy viên HĐ
18
Nguyễn Thúy Linh
Tổ phó tổ
Sinh-TD-GDQP
Ủy viên HĐ
19
Nguyễn Tất Tiến
Tổ phó tổ
Tin học - Ngoại ngữ
Ủy viên HĐ
20
Nguyễn Văn Lúy Tổ phó tổ Văn phòng Ủy viên HĐ
21
Đinh Thị Ngừng Giáo viên Ủy viên HĐ
22
Lê Thị Nhung Giáo viên Ủy viên HĐ
23
Mạc Mai Thu Giáo viên Ủy viên HĐ
24
Lê Hải Thành Giáo viên Ủy viên HĐ
25
Đỗ Thị Thủy Giáo viên Ủy viên HĐ
26
Vũ Văn Đức Giáo viên Ủy viên HĐ
27
Vũ Thị Nhung Giáo viên Ủy viên HĐ
- 1 -
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ Chữ ký

28
Đỗ Thị Biển Giáo viên Ủy viên HĐ
29
Dương Thị Hằng Giáo viên Ủy viên HĐ
30
Cao Phương Thanh Giáo viên Ủy viên HĐ
31
Trần Đình Chất Giáo viên Ủy viên HĐ
32
Dương Quốc Huy Giáo viên Ủy viên HĐ
33
Nguyễn Hùng Cường Giáo viên Ủy viên HĐ
34
Tô Công Doanh Giáo viên Ủy viên HĐ
35
Bùi Văn Đoàn Giáo viên Ủy viên HĐ
36
Nguyễn Hữu Hoan Giáo viên Ủy viên HĐ
37
Nguyễn Thị Hương Giáo viên Ủy viên HĐ
38
Nguyễn Thị Nga Giáo viên Ủy viên HĐ
39
Bùi Thị Hồng Nhung Giáo viên Ủy viên HĐ
40
Dương Doãn Nghĩa Giáo viên Ủy viên HĐ
41
Nguyễn Toàn Thắng Giáo viên Ủy viên HĐ
42
Phạm Văn Thuấn Giáo viên Ủy viên HĐ

43
Đỗ Ngọc Thủy Giáo viên Ủy viên HĐ
44
Phạm Văn Tuân Giáo viên Ủy viên HĐ
45
Nguyễn Hữu Thành Giáo viên Ủy viên HĐ
46
Hoàng Thị Chắc Giáo viên Ủy viên HĐ
47
Phạm Mai Chi Giáo viên Ủy viên HĐ
48
Nguyễn Thu Hà Giáo viên Ủy viên HĐ
49
Vũ Lan Hương Giáo viên Ủy viên HĐ
50
Đoàn Văn Thành Giáo viên Ủy viên HĐ
51
Đoàn Thị Tiệp Giáo viên Ủy viên HĐ
52
Dương Mạnh Toản Giáo viên Ủy viên HĐ
53
Nguyễn Thị Bình Giáo viên Ủy viên HĐ
54
Trần Thị Nhâm Giáo viên Ủy viên HĐ
55
Lê Thị Châu Giáo viên Ủy viên HĐ
56
Nguyễn Thị Hoa Giáo viên Ủy viên HĐ
57
ĐỗHữu Sơn Giáo viên Ủy viên HĐ

58
Phạm Duy Trường Giáo viên Ủy viên HĐ
59
Vũ Thị Quyền Giáo viên Ủy viên HĐ
- 2 -
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ Chữ ký
60
Nguyễn Thị Nhi Giáo viên Ủy viên HĐ
61
Mạc Văn Trọng Giáo viên Ủy viên HĐ
62
Nguyễn Văn Thanh Giáo viên Ủy viên HĐ
63
Nguyễn Xuân Du Giáo viên Ủy viên HĐ
64
Nguyễn Đức Khánh Giáo viên Ủy viên HĐ
65
Phạm Thị Hà Giáo viên Ủy viên HĐ
66
Lê Nguyệt Hằng Giáo viên Ủy viên HĐ
67
Bùi Thanh Hương Giáo viên Ủy viên HĐ
68
Trần Mai Hương Giáo viên Ủy viên HĐ
69
Đỗ Thị Lan Giáo viên Ủy viên HĐ
70
Cù Thu Minh Giáo viên Ủy viên HĐ
71
Hoàng Thanh Tâm Giáo viên Ủy viên HĐ

72
Nguyễn Hải Yến Giáo viên Ủy viên HĐ
73
Đinh Mai Huyền Giáo viên Ủy viên HĐ
74
Đặng Thị Thùy Linh Giáo viên Ủy viên HĐ
75
Nguyễn Thị Thu Thủy Thủ Quỹ Ủy viên HĐ
76
Vũ Thị Tuyết Văn thư Ủy viên HĐ
77
Nguyễn Thị Kim Hằng Thư viện Ủy viên HĐ
78
Bùi Văn Mạnh Giáo viên Ủy viên HĐ
79
Nguyễn Thị Thu Hiền Giáo vụ Ủy viên HĐ
DANH SÁCH NHÓM THƯ KÝ
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ
1
Đỗ Chí Cường Trưởng ban TTND Nhóm trưởng
2
Đỗ Thiện Duyên Chủ tịch Công đoàn Ủy viên
3
Trần Văn Thắng Bí thư Đoàn thanh niên Ủy viên
- 3 -
MỤC LỤC
Danh mục Trang
- Danh sách thành viên Hội đồng tự đánh giá 1
- Mục lục 5
- Danh mục các chữ viết tắt 9

- Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá của nhà trường 10
Phần 1. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG 12
I. Thông tin chung của nhà trường 12
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính 17
Phần 2. TỰ ĐÁNH GIÁ 20
I.

Đặt

vấn

đề
20
II.

Tự

đánh

giá
22
1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường 22
1.1. Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ
trường THCS và trường phổ thông nhiều cấp học (sau đây gọi là
Điều lệ trường trung học) và các quy định của Bộ GDĐT.
23
1.2. Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh theo quy định của Điều lệ
trường tiểu học và Điều lệ trường trung học cơ sở.
26
1.3. Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn

thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ
Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo
quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật.
28
1.4. Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ theo quy
định tại Điều lệ trường trung học của các tổ chuyên môn, tổ Văn
phòng (tổ Giáo vụ, tổ Quản trị Đời sống, các bộ phận khác đối với
trường chuyên biệt).
31
1.5. Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường. 34
1.6. Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ
đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp.
37
1.7. Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua. 39
1.8. Tiêu chí 8: Quản lí các hoạt động giáo dục, quản lí cán bộ, giáo
viên, nhân viên, học sinh.
41
1.9. Tiêu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường. 43
1.10. Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và
cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường,
45
- 4 -
phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ
nạn xã hội trong trường.
Kết luận Tiêu chuẩn 1 48
2. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh 49
2.1. Tiêu chí 1: Năng lực của cán bộ quản lý trong quá trình triển
khai các hoạt động giáo dục.
50

2.2. Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy
định của điều lệ trường tiểu học, Điều lệ trường trung học.
53
2.3. Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm
bảo các quyền của giáo viên.
55
2.4. Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc làm đảm bảo các chế độ,
chính sách theo quy định đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.
58
2.5. Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu của Điều
lệ trường tiểu học, Điều lệ trường trung học và của pháp luật.
59
Kết luận Tiêu chuẩn 2 62
3. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học 63
3.1. Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, hàng rào bảo vệ, sân
chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học.
64
3.2. Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh. 66
3.3. Tiêu chí 3: Khối phòng phục vụ học tập, trang thiết bị văn
phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều
lệ trường trung học.
68
3.4. Tiêu chí 4: Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ
thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.
70
3.5. Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của
cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
72
3.6. Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử
dụng thiết bị, đồ dùng dạy học.

74
Kết luận Tiêu chuẩn 3 76
4. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội 77
4.1. Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện
cha mẹ học sinh.
78
4.2. Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng,
chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để
huy động nguồn lực xây dựng trường và môi trường giáo dục.
80
4.3. Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của 83
- 5 -
địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền
thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu,
kế hoạch giáo dục.
Kết luận Tiêu chuẩn 4 86
5. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục 87
5.1. Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học
của Bộ GDĐT, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý
giáo dục địa phương.
88
5.2. Tiêu chí 2: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích
sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn
luyện khả năng tự học của học sinh.
90
5.3. Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương. 93
5.4. Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp
đỡ học sinh học lực yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo
quy định của các cấp quản lý giáo dục.
94

5.5. Tiêu chí 5: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy
định của Bộ GDĐT.
96
5.6. Tiêu chí 6: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao,
khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh.
99
5.7. Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kĩ năng sống thông qua các
hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp cho học sinh.
101
5.8. Tiêu chí 8: Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp
học, nhà trường.
104
5.9. Tiêu chí 9: Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp
ứng mục tiêu giáo dục.
106
5.10. Tiêu chí 10: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng
năm đáp ứng mục tiêu giáo dục
108
5.11. Tiêu chí 11: Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và
hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm.
110
5.12. Tiêu chí 12: Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường. 112
Kết luận Tiêu chuẩn 5 115
III. Kết luận 116
Phần 3. PHỤ LỤC 117
- Danh mục mã thông tin và minh chứng 117
- 6 -
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Nội dung Viết tắt

1 Cơ sở vật chất CSVC
2 Trung học phổ thông THPT
3 Giáo dục và Đào tạo GD&ĐT
4 Uỷ ban nhân dân UBND
5 Công nghệ thông tin CNTT
6 Đồng chí Đ/c
7 Khoa học xã hội KHXH
8 Khoa học tự nhiên KHTN
9 Ban giám hiệu BGH
10 Sáng kiến kinh nghiệm SKKN
11 Sách giáo khoa SGK
12 Giáo dục thường xuyên GDTX
13 Giáo dục công dân GDCD
14 Dạy thêm học thêm DTHT
15 Cán bộ - giáo viên - nhân viên CB-GV-NV
16 Đại học Sư phạm ĐHSP
17 Giáo viên chủ nhiệm GVCN
18 Học sinh giỏi HSG
19 Giáo dục ngoài giờ lên lớp GDNGLL
20 Chiến sĩ thi đua CSTĐ
21 Ban chấp hành BCH
22 Thể dục thể thao TDTT
23 Liên đoàn lao động LĐLĐ
24 Cha mẹ học sinh CMHS
25 Đồ dùng dạy học ĐDDH
26 Mặt trận Tổ quốc MTTQ
27 Chữ thập đỏ CTĐ
28 Phụ huynh học sinh PHHS
29 Tự đánh giá TĐG
30 Hội đồng trường HĐT

- 7 -
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT BẠCH ĐẰNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢNG TỔNG HỢP
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt
Không
đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 6
Tiêu chí 2 Tiêu chí 7
Tiêu chí 3 Tiêu chí 8
Tiêu chí 4 Tiêu chí 9
Tiêu chí 5 Tiêu chí 10
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý,giáo viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt
Không
đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 4
Tiêu chí 2 Tiêu chí 5
Tiêu chí 3
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt
Không
đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 4
Tiêu chí 2 Tiêu chí 5
Tiêu chí 3 Tiêu chí 6

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt
Không
đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 3
Tiêu chí 2
- 8 -
Tiêu chuẩn 5: hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt
Không
đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 4
Tiêu chí 2 Tiêu chí 5
Tiêu chí 3 Tiêu chí 6
Tiêu chí 7 Tiêu chí 10
Tiêu chí 8 Tiêu chí 11
Tiêu chí 9 Tiêu chí 12
- Tổng số các tiêu chí đạt: 34 Tỷ lệ: 34/36 = %
- Số lượng các tiêu chí không đạt: 2 Tỷ lệ: 2/36 = 5.56%
- 9 -
PHẦN 1: CƠ SỞ DỮ LIỆU TRƯỜNG THPT BẠCH ĐẰNG
I. Thông tin chung của nhà trường
Tên trường (theo quyết định thành lập): Trường THPT Bạch Đằng.
Tiếng Việt: Trường THPT Bạch Đằng
Tiếng Anh (nếu có): không có
Tên trước đây (nếu có): Trường cấp 3 vừa học vừa làm Lưu Kiếm
Cơ quan chủ quản: Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng.
Tỉnh/thành phố: Hải Phòng Tên hiệu trưởng: Đỗ Hữu Tặng
Huyện/quận: Thủy Nguyên Điện thoại: 0982975156
Xã/phường: Lưu Kiếm Fax:

Địa chỉ trường:
Lưu Kiếm -
Thủy Nguyên -
Hải Phòng Email:
thpt-
bachdang@haiphong
.edu.vn
Web:
http://thpt-bachdang-
haiphong.edu.vn/
Mã trực thuộc*:
Số điểm trường
phụ 0313.975744
Loại hình:
 Công lập  Thuộc vùng đặc biệt khó khăn
 Dân lập  Trường liên kết với nước ngoài
 Tư thục
 Loại hình khác ( ghi rõ)… Có học sinh bán trú
 Có học sinh nội trú
1. Trường phụ (Không có)
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: Năm học 2013 - 2014
Tổng
số
Chia ra
Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12
Học sinh 1391 452 453 486
Trong đó:
- Học sinh nữ 856 270 292 294
- Học sinh dân tộc thiểu số: 0 0 0 0

- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: 0 0 0 0
Học sinh tuyển mới vào lớp 10 452 452
Trong đó:
- Học sinh nữ: 270 270
- Học sinh dân tộc thiểu số: 0 0 0 0
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: 0 0 0 0
Học sinh lưu ban năm học trước 0 0 0 0
- 10 -
Trong đó:
- Học sinh nữ 0 0 0 0
- Học sinh dân tộc thiểu số: 0 0 0 0
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: 0 0 0 0
Học sinh chuyển đến: 7 7
Học sinh chuyển đi: 6 1 5
Học sinh bỏ học trong hè:
Trong đó: 0 0 0 0
- Học sinh nữ 0 0 0 0
- Học sinh dân tộc thiểu số: 0 0 0 0
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: 0 0 0 0
Nguyên nhân bỏ học
- Hoàn cảnh khó khăn: 0 0 0 0
- Học lực yếu, kém: 0 0 0 0
- Xa trường, đi lại khó khăn: 0 0 0 0
- Thiên tai, dịch bệnh 0 0 0 0
- Nguyên nhân khác: 0 0 0 0
Học sinh là Đội viên: 0 0 0 0
Học sinh là Đoàn viên: 545 170 375
Học sinh bán trú dân nuôi: 0 0 0 0
Học sinh nội trú dân nuôi: 0 0 0 0
Học sinh khuyết tật hòa nhập: 0 0 0 0

Học sinh thuộc dạng chính sách 15 8 7
- Con liệt sĩ:
- Con thương binh, bệnh binh: 1 1
- Hộ nghèo: 14 7 7
- Vùng đặc biệt khó khăn:
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ: 0 0 0 0
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ: 0 0 0 0
- Diện chính sách khác: 0 0 0 0
Học sinh học tin học: 1391 452 453 586
Học sinh học tiếng dân tộc thiểu số: 0 0 0 0
Học sinh học ngoại ngữ:
- Tiếng Anh: 1391 452 453 586
- Tiếng Pháp: 0 0 0 0
- Tiếng Trung: 0 0 0 0
- Tiếng Nga: 0 0 0 0
- Ngoại ngữ khác: 0 0 0 0
Học sinh học theo lớp đặc biệt 0 0 0 0
- Học sinh lớp ghép: 0 0 0 0
- Học sinh lớp bán trú: 0 0 0 0
- Học sinh lớp bán trú dân nuôi 0 0 0 0
Các thông tin khác (nếu có)
- 11 -
Số liệu của 04 năm gần đây:
Nội dung Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
Năm học
2012-2013
Năm học

2013-2014
Sĩ số bình quân học sinh
trên lớp
45.38 43.81 44.36 45.18
Tỷ lệ học sinh trên giáo viên 19.32 17.81 16.09 15.63
Tỷ lệ bỏ học 1.6% 0.8% 0.3%
Tỷ lệ học sinh có kết quả
học tập dưới trung bình
2% 1% 1.6%
Tỷ lệ học sinh có kết quả
học tập trung bình
35% 25% 26%
Tỷ lệ học sinh có kết quả học
tập khá
52% 60 58
Tỷ lệ học sinh có kết quả
học tập giỏi và xuất sắc
10% 13% 14%
Số lượng học sinh đạt giải
trong các kỳ thi học sinh giỏi
Trường: 95,
TP: 14
Trường:137,
TP: 17
Trường:120
, TP: 23
Các thông tin khác (nếu có)
3. Thông tin về nhân sự
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng số

Trong đó nữ
Chia theo chế độ lao động
Dân tộc
thiểu số
Biên
chế
Hợp
đồng
Thỉnh giảng
Tổng
số
Nữ Tổng
số
Nữ Tổng
số
Nữ
Cán bộ, giáo viên,
nhân viên
104 66 88 57 5 2 9 7
Đảng viên 30 16 30 16 0 0 0 0
- Đảng viên là giáo viên: 25 15 25 15 0 0
- Đảng viên là cán bộ
quản lý:
4 1 4 1
- Đảng viên là nhân viên: 1 0 1 0 0 0
Giáo viên giảng dạy: 89 58 78 51 9 7
- Thể dục: 7 4 7 4
- Âm nhạc:
- Mỹ thuật:
- 12 -

- Tin học: 4 1 4 1
- Tiếng dân tộc thiểu số:
- Tiếng Anh: 11 9 11 9
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Nga:
- Tiếng Trung:
- Ngoại ngữ khác:
- Ngữ văn: 10 9 9 8 1 1
- Lịch sử: 4 4 3 3 1 1
- Địa lý: 5 4 5 4
- Toán học: 17 6 15 5 2 1
- Vật lý: 6 5 4 3 2 2
- Hóa học: 8 6 7 5 1 1
- Sinh học: 5 5 4 4 1 1
- Giáo dục công dân: 4 2 4 2
- Công nghệ: 3 2 2 2 1
- Giáo dục QP: 3 1 3 1
Giáo viên chuyên
trách Đội
Giáo viên chuyên
trách Đoàn:
1 1
Cán bộ quản lý: 4 1 4 1
- Hiệu trưởng: 1
- Phó Hiệu trưởng: 3 1 3 1
Nhân viên:
- Văn phòng (văn thư,
kế toán, thủ quỹ, y tế)
4 3 4 3
- Thư viện: 1 1 1 1

- Thiết bị dạy học: 2 2 1 1 1 1
- Bảo vệ: 3 3
- Nhân viên khác: 1 1 1 1
Các thông tin khác
(nếu có)…
Tuổi trung bình của
giáo viên cơ hữu:
35
Số liệu của 4 năm gần đây:
Năm học
2010 - 2011
Năm học
2011-2012
Năm học
2012-2013
Năm học
2013-2014
Số giáo viên chưa đạt chuẩn
đào tạo
0 0 0 0
- 13 -
Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo 94 94 90 88
Số giáo viên trên chuẩn đào tạo 6 8 9 10
Số giáo viên đạt danh hiệu
giáo viên dạy giỏi cấp huyện,
quận, thị xã, thành phố
14 24 13
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo
viên dạy giỏi cấp Tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương

7 8
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo
viên dạy giỏi cấp Quốc gia
0 0 0 0
Số lượng bài báo của giáo
viên đăng trong các tạp chí
trong và ngoài nước
0 0 0 0
Số lượng sáng kiến kinh
nghiệm của cán bộ, giáo
viên được cấp có thẩm
quyền nghiệm thu
19 17 19 23
Số lượng sách tham khảo
của cán bộ, giáo viên được
các nhà xuất bản ấn hành
0 0 0 0
Số bằng phát minh, sáng chế
được cấp (ghi rõ nơi cấp, thời
gian cấp, người được cấp)
0 0 0 0
Các thông tin khác (nếu có) 0 0 0 0
4. Danh sách cán bộ quản lý
STT Họ và tên
Chức vụ, chức
danh
Danh hiệu
nhà giáo, học
vị, học hàm
Điện thoại,

Email
1 Đỗ Hữu Tặng
Bí thư Chi bộ/
Hiệu trưởng
Thạc sĩ
0982975156
2 Đỗ Thị Thúy Vinh Phó Hiệu trưởng Thạc sĩ
0989412869
3 Vũ Trung Phó Hiệu trưởng Đại học
0989148546
4 Bùi Văn Hiền Phó Hiệu trưởng Đại học
0943795688
5 Đỗ Thiện Duyên Chủ tịch Công đoàn Đại học
0904944019
6 Trần Văn Thắng Bí thư đoàn Đại học
0979183183
7 Nguyễn Thúy Quỳnh Tổ trưởng Đại học
01212331869
8 Nguyễn Thị Lý Tổ trưởng Đại học
0936127976
9 Vũ Bá Oai Tổ trưởng Thạc sĩ
0982328099
- 14 -
10 Phạm Thị Huyền Tổ trưởng Đại học
0978890700
11 Nguyễn Thị Phương Tổ trưởng Đại học
0914501007
12 Trần Thị Thúy Tổ trưởng Đại học
0918241121
13 Hoàng Thị Lý Tổ trưởng Tổ VP Cao Đẳng

0989408089
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
1. Cơ sở vật chất, thư viện trong 4 năm gần đây
Nội dung Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
Năm học
2012-2013
Năm học
2013-2014
Tổng diện tích đất sử dụng của
trường (tính bằng m
2
):
9414m
2
9414m
2
9414m
2
9414m
2
1. Khối phòng học theo chức
năng:
31 31 31 31
Số phòng học văn hoá: 27 27 27 27
Số phòng học bộ môn: 4 4 4 4
- Phòng học bộ môn Vật lý: 1 1 1 1
- Phòng học bộ môn Hoá học: 1 1 1 1

- Phòng học bộ môn Sinh học: 1 1 1 1
- Phòng học bộ môn Tin học: 2 2 2 2
- Phòng học bộ môn Ngoại ngữ: 2 2 2 2
- Phòng học bộ môn khác
2. Khối phòng phục vụ học tập: 5 5 5 5
- Phòng giáo dục rèn luyện thể
chất hoặc nhà đa năng:
0 0 0 0
- Phòng giáo dục nghệ thuật: 0 0 0 0
- Phòng thiết bị giáo dục: 1 1 1 1
- Phòng truyền thống 1 1 1 1
- Phòng Đoàn: 1 1 1 1
- Phòng hỗ trợ giáo dục học sinh
khuyết tật hoà nhập:
0 0 0 0
- Phòng khác: sinh hoạt chuyên
môn, công đoàn, tiếp dân
2 2 2 2
3. Khối phòng hành chính quản trị 22 22 22 22
- Phòng Hiệu trưởng 1 1 1 1
- Phòng Phó Hiệu trưởng: 3 3 3 3
- Phòng giáo viên: 1 1 1 1
- Hội trường: 1 1 1 1
- 15 -
- Phòng y tế học đường: 1 1 1 1
- Kho: 4 4 4 4
- Phòng thường trực, bảo vệ 1 1 1 1
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm bảo
điều kiện sức khoẻ học sinh bán
trú (nếu có)

0 0 0 0
- Khu đất làm sân chơi, sân tập: 3 3 3 3
- Khu vệ sinh cho cán bộ, giáo
viên, nhân viên:
2 2 2 2
- Khu vệ sinh học sinh: 1 1 1 1
- Khu để xe học sinh: 2 2 2 2
- Khu để xe giáo viên và nhân
viên:
1 1 1 1
- Căng tin 1 1 1 1
4. Thư viện:
- Diện tích (m
2
)thư viện (bao gồm
cả phòng đọc của giáo viên và
học sinh):
50m
2
50m
2
50m
2
50m
2
- Tổng số sách trong thư viện của
nhà trường (cuốn):
3838 4280 6069 6169
- Máy tính của thư viện đã được
kết nối internet (có hoặc không)

1

1

1

1

- Các thông tin khác (nếu có)
5. Tổng số máy tính của
trường:
67 70 73 76
- Dùng cho hệ thống văn phòng
và quản lý:
13 13 13 13
- Số máy tính đang được kết nối
internet:
56 59 62 65
- Dùng phục vụ học tập: 52 55 58 61
6. Số thiết bị nghe nhìn:
- Tivi: 15 15 15 15
- Nhạc cụ:
- Đầu Video: 3 3 3 3
- Máy chiếu OverHead: 0 0 0 0
- Máy chiếu Projector: 6 6 6 6
- Thiết bị khác: đài, máy tính
xách tay
5 5 5 5
7. Các thông tin khác (nếu có)
- 16 -

2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây
Nội dung Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tổng kinh phí được cấp
từ ngân sách Nhà nước
6700805900 7749000600 8262643600
Tổng kinh phí được
chi trong năm (đối với
trường ngoài công lập)
Tổng kinh phí huy
động được từ các tổ
chức xã hội, doanh
nghiệp, cá nhân,
459050000 511600000 655900000 666640000
Các thông tin khác
- 17 -
PHẦN 2. TỰ ĐÁNH GIÁ
I. Đặt vấn đề
Trường THPT Bạch Đằng xây dựng ở phía Bắc của huyện Thủy Nguyên,
được thành lập ngày 19 tháng 9 năm 1978. Tiền thân trường mang tên “trường
PTTH vừa học, vừa làm Lưu Kiếm”. Trải 35 năm dựng xây và phát triển, trường
THPT Bạch Đằng luôn bám sát mục tiêu chiến lược “Nâng cao dân trí, Đào tạo
nhân lực, Bồi dưỡng nhân tài” cho quê hương, đất nước.
Trường hiện có 104 cán bộ, giáo viên và nhân viên, trong đó 100% giáo
viên đạt chuẩn, 11% trên chuẩn, 03 đồng chí có trình độ Trung cấp lí luận chính
trị. Tổng số học sinh 1391 em chia thành 31 lớp. Trên 93% học sinh trong
trường xếp loại hạnh kiểm tốt và trên 62% học sinh xếp loại văn hóa khá, giỏi.
Với sự phấn đấu không ngừng, tập thể cán bộ, giáo viên và học sinh nhà
trường đã vinh dự được đón nhận nhiều danh hiệu và phần thưởng cao quý:
- Năm 1983-1984: Ban chấp hành Đảng bộ thành phố Hải Phòng tặng Cờ Chi
bộ vững mạnh; Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) tặng Bằng khen đạt thành

tích xuất sắc trong phong trào thi đua Hai tốt;
- Năm học 1985-1986 đến 1989-1990: UBND thành phố Hải Phòng tặng
Cờ Luân lưu cho đơn vị thi đua xuất sắc ngành giáo dục;
- Năm 1985: Bộ Lao động Thương binh xã hội tặng Bằng khen thành tích
tham gia phong trào quần chúng trong thực hiện chính sách thương binh xã hội
- Năm 2008: Chính phủ tặng Bằng khen về thành tích xuất sắc trong
phong trào thi đua Hai tốt; Bộ GD&ĐT tặng Bằng khen về thành tích xuất sắc
trong 30 năm xây dựng và phát triển nhà trường
- Năm học 2009-2010: Liên đoàn lao động thành phố Hải Phòng tặng Cờ
chuyên đề cho Công đoàn cơ sở xuất sắc trong phong trào Văn hóa-Thế dục-Thể thao;
- Năm học 2012-2013: Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam tặng Cờ Công
đoàn cơ sở VMXS; Liên đoàn lao động thành phố Hải Phòng tặng Bằng khen;
Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tặng Bằng khen.
Với sự nỗ lực và cố gắng của tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học
sinh nhà trường trong suốt 35 năm qua, nhà trường đã được Chủ tịch Hội đồng
- 18 -
Bộ trưởng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Thương binh và
xã hội, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Công đoàn Giáo dục Việt Nam, Ban
chấp hành Đảng bộ thành phố Hải Phòng, UBND thành phố Hải Phòng, huyện
ủy - HĐND - UBND - UBMTTQVN huyện Thủy Nguyên, Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo thành phố Hải Phòng tặng nhiều Bằng khen, Cờ thi đua, Giấy
khen, Giấy chứng nhận về những kết quả đã đạt được trong phong trào thi đua
Hai tốt và xây dựng nhà trường vững mạnh.
Thực hiện Quyết định số 83/2008/QĐ-BGD-ĐT ngày 31/12/2008 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm
định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông; căn cứ theo Công văn sè 8987/-
BGDĐT -KTKĐCLGD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông,
cơ sở giáo dục thường xuyên; căn cứ theo Công văn sè 46/BGDĐT-KĐPT ngày
15 tháng 1 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xác định yêu cầu, gợi

ý tìm minh chứng theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học
và trung học; thực hiện kế hoạch của Sở GD&ĐT Hải Phòng, trường THPT
Bạch Đằng đã thực hiện nghiêm túc, khẩn trương quá trình tự đánh giá. Cụ thể:
1. Thành lập Hội đồng tự đánh giá.
2. Xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá.
3. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.
4. Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin, minh chứng.
5. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.
6. Viết báo cáo tự đánh giá.
7. Công bố báo cáo tự đánh giá.
Kết quả của quá trình tự đánh giá: 34/36 tiêu chí đạt, 02/36 tiêu chí không đạt.
Theo Điều 7- Quy định số 83/2008/QĐ-BGD-ĐT ngày 31/12/2008 của
Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm
định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông trường đề nghị được thẩm định và
công nhận trường chuẩn cấp độ III.
- 19 -
II. Tự đánh giá
1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Mở đầu
Trường THPT Bạch Đằng được thành lập năm 1978, có một điểm trường
duy nhất tại địa chỉ xã Lưu Kiếm, huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng, trải qua 35
năm xây dựng và phát triển biết bao nhiêu thách thức nhưng tập thể thầy cô giáo
đều yêu nghề, nhiệt tình tâm huyết và trí tuệ đã hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm
vụ mà Đảng, chính quyền, ngành giáo dục các cấp đã giao cho. Nhà trường có
đầy đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ Trường Trung học. Là
trường hạng 1 được bổ nhiệm 01 Hiệu trưởng, 03 Phó hiệu trưởng, các đồng chí
đều có năng lực quản lý tốt, năng động sáng tạo trong quản lý. Trường có đủ các
tổ chức đoàn thể, tổ chuyên môn đã và đang hoạt động tích cực để làm nên các
phong trào thi đua hàng năm. Sĩ số học sinh bình quân từ 45 HS/ lớp theo đúng
Điều lệ trường Trung học. Nhà trường đã phân công nhiệm vụ cho CB-GV- NV

vào đầu năm rõ ràng, các hoạt động có đầy đủ kế hoạch theo năm, kỳ, tháng và
tuần. Các biên bản kiểm tra đánh giá đều được lưu giữ đầy đủ. 100% CB-GV-
NV chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước. Thực
hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ sở. Các phong trào thi đua, các cuộc vận
động của ngành và quy định của Nhà nước được nhà trường xây dựng kế hoạch,
tổ chức thực hiện, sơ kết, tổng kết và đều đạt kết quả tốt. Các hoạt động giáo dục
và công tác quản lý CB- GV-NV đảm bảo đúng theo Điều lệ trường Trung học.
Công tác an ninh trật tự, an toàn cho HS, cán bộ, giáo viên, nhân viên được đảm
bảo. Nhà trường thực hiện tốt công tác quản lý tài chính theo quy định, có quy
chế chi tiêu nội bộ rõ ràng, được thực hiện công khai, đảm bảo quyền lợi, chế độ
cho CB-GV- NV và học sinh. Thực hiện tốt các quy định về phòng chống bạo
lực học đường và các dịch bệnh. Các tổ chức trong nhà trường phối hợp chặt
chẽ, nhịp nhàng. Đó là nền tảng tạo nên thành tích chung của nhà trường trong
những năm qua.
- 20 -
1.1. Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
a) Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và các Hội đồng: Hội đồng trường, Hội
đồng thi đua khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng tư vấn khác;
b) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã
hội khác;
c) Các Tổ chuyên môn và Tổ văn phòng.
1.1.1. Mô tả hiện trạng
Trường Trung học phổ thông Bạch Đằng có cơ cấu tổ chức bộ máy bảo đảm
theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Điều lệ trường trung học [H1-1-01-01]. Ban
giám hiệu nhà trường được biên chế gồm 04 đồng chí - 01 đồng chí hiệu trưởng
và 03 đồng chí phó hiệu trưởng; đồng chí Đỗ Hữu Tặng là hiệu trưởng được Sở

GD và ĐT bổ nhiệm theo quyết định số: 556QĐ/TCCB ngày 02 tháng 7 năm
2009 [H1-1-01-02]; Đồng chí Phó hiệu trưởng Đỗ Thị Thúy Vinh được bổ
nhiệm theo quyết định số: 806/QĐ-GDĐT -TCCB ngày 26 tháng 10 năm 2009
[H1-1-01-03]; Đồng chí Phó hiệu trưởng Vũ Trung được bổ nhiệm theo quyết
định số: 815/QĐ-GDĐT-TCCB ngày 16 tháng 10 năm 2010 [H1-1-01-04];
Đồng chí Phó hiệu trưởng Bùi Văn Hiền được bổ nhiệm theo quyết định số:
26/QĐ-GDĐT-TCCB ngày 13 tháng 01 năm 2012 [H1-1-01-05]. Hội đồng
trường được thành lập theo quyết định số 1172/QĐ/SGDĐT-TCCB
ngày31/10/2013 gồm thành viên do đồng chí Đỗ Hữu Tặng - Hiệu trưởng làm
Chủ tịch; cơ cấu của Hội đồng trường gồm: Đại diện Chi bộ, BGH, đại diện
Công đoàn, đại diện Đoàn thanh niên, đại diện tổ chuyên môn, tổ văn phòng
[H1-1-01-06]. Hội đồng thi đua khen thưởng được hiệu trưởng ra quyết định
thành lập vào tháng 8 đầu mỗi năm học; đồng chí hiệu trưởng làm chủ tịch HĐ
TĐKT, 03 đồng chí PHT, chủ tịch công đoàn, bí thư đoàn thanh niên, bí thư chi
đoàn giáo viên, thư ký HĐGD, đại diện các tổ chuyên môn, đại diện giáo viên
chủ nhiệm [H1-1-01-07]. Hội đồng kỷ luật được hiệu trưởng ra quyết định thành
lập vào tháng 8 đầu mỗi năm học, gồm các thành viên, thành phần cơ cấu như
- 21 -
HĐTĐKT [H1-1-01-08]. Hội đồng tư vấn giáo dục được hiệu trưởng ra quyết
định thành lập vào tháng 8 đầu mỗi năm học, gồm các thành viên được đề cử từ
BGH, Công đoàn, Đoàn thanh niên, tổ chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm; Hội
đồng có trách nhiệm tư vấn và giải đáp những vấn đề khúc mắc của học sinh,
phụ huynh học sinh, giáo viên [H1-1-01-09]. Hội đồng khoa học của nhà trường
được hiệu trưởng ra quyết định thành lập vào đầu mỗi năm học, với nhiệm vụ tư
vấn giúp BGH về tổ chức nghiên cứu khoa học, nghiệm thu các đề tài SKKN và
đề tài NCKHSPƯD, đánh giá năng lực chuyên môn, năng lực sư phạm của tập
thể, cá nhân trong trường [H1-1-01-10].
Nhà trường có đầy đủ các tổ chức: Chi bộ, Công đoàn, Đoàn thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác; Chi bộ Đảng nhà trường có
30 đảng viên (chính thức 28 đồng chí, chưa chính thức 02 đồng chí); cấp uỷ gồm

03 đồng chí do Đại hội chi bộ bầu, bí thư chi bộ là đồng chí Đỗ Hữu Tặng -
Hiệu trưởng, phó bí thư là đồng chí Đỗ Thị Thúy Vinh và 01 uỷ viên là đồng chí
Vũ Trung; Đảng bộ huyện Thủy Nguyên đã ra Quyết định công nhận cấp ủy và
bí thư chi bộ theo nhiệm kỳ đại hội [H1-1-01-11]. Nhà trường có tổ chức Công
đoàn vững mạnh gồm 104 đoàn viên; Công đoàn nhà trường đã tiến hành Đại
hội Công đoàn, bình chọn các gương mặt tiêu biểu ở các tổ tham gia vào BCH;
BCH Công đoàn gồm 09 đồng chí đều là những đồng chí có năng lực, nhiệt tình
trong công tác Công đoàn được BCH Công đoàn ngành ra Quyết định chuẩn y;
Công đoàn nhà trường đã xây dựng nghị quyết và quy chế hoạt động rõ ràng,
các hoạt động đều thể hiện qua biên bản Đại hội Công đoàn [H1-1-01-12];
[H1-1-01-13]; [H1-1-01-14]. Tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
trực thuộc Huyện đoàn Thủy Nguyên có 575 đoàn viên, sinh hoạt tại 21 chi đoàn
học sinh và 01 chi đoàn giáo viên; hằng năm dưới sự chỉ đạo của Huyện đoàn,
Đoàn trường tiến hành Đại hội bầu ra ban chấp hành gồm 15 đồng chí do đồng
chí Trần Văn Thắng làm Bí thư; dưới sự chỉ đạo của Đoàn trường, chi đoàn
giáo viên và các chi đoàn học sinh tiến hành đại hội bầu ra BCH chi đoàn theo
nhiệm kỳ 1 năm [H1-1-01-15]; [H1-1-01-16]; [H1-1-01-17]; [H1-1-01-18];
[H1-1-01-19]; [H1-1-01-20]. Nhà trường còn có Ban đại diện cha mẹ học sinh
gồm có Trưởng Ban đại diện và các thành viên trong Ban thường trực, Ban
- 22 -
đại diện cha mẹ học sinh thường được các bậc phụ huynh bầu vào đầu năm
học [H22-4-01-15].
Nhà trường có các tổ chuyên môn và tổ Văn phòng theo quy định tại Điều
16, Điều 17 Điều lệ trường trung học; Nhà trường có 7 tổ, trong đó có 6 tổ
chuyên môn và 1 tổ văn phòng gồm: tổ Văn gồm 10 thành viên, tất cả đều có
bằng đại học; tổ Sử- Địa -GDCD gồm 13 thành viên, là tổ ghép của 03 môn Lịch
Sử: 04 đồng chí, Địa lý 05 đồng chí, GDCD 04 đồng chí, tất cả đều có bằng Đại
học và 1 giáo viên đang học Thạc sỹ; tổ Toán gồm 18 đồng chí, tất cả đều có
bằng Đại học, 04 đồng chí Thạc sỹ; Tổ Lý -Hóa- CN gồm 16 đồng chí (Vật Lý:6
đồng chí; Hóa học: 8 đồng chí; Kỹ thuật công nghiệp: 3 đồng chí; tất cả đều có

bằng Đại học, 02 Thạc sỹ, 01 đang học Thạc sỹ; tổ Ngoại ngữ - Tin học: 15
đồng chí, trong đó Ngoại ngữ: 11, Tin học:04 đồng chí, tất cả đều có bằng Đại
học, 01 Thạc sỹ; tổ Sinh học- CN-TD- GDQP gồm 15 đồng chí (Sinh học: 5
đồng chí, Thể dục:07 đồng chí, Quốc phòng: 03 đồng chí, tất cả đều có bằng Đại
học, 01 Thạc sỹ ); Tổ Văn phòng có 11 đồng chí, trong đó 01 đồng chí kế toán,
thủ quỹ: 01, phụ trách thí nghiệm: 02, phụ trách y tế học đường: 01, bảo vệ: 03,
phụ trách tạp vụ: 02, phụ trách thư viện: 01 [H1-1-01-21]. Mỗi tổ đều hoạt động
dưới sự điều hành của tổ trưởng theo quyết định hằng năm của hiệu trưởng; mỗi
tổ có một tổ trưởng và một tổ phó, hoặc là các nhóm trưởng nếu là tổ ghép, đều là
các đồng chí có trình độ chuyên môn vững vàng, có trách nhiệm với công việc của
tổ, luôn đi đầu trong mọi hoạt động đặc biệt là công tác chuyên môn [H4-1-04-04].
Các tổ chuyên môn và tổ Văn phòng được phân công rõ nhiệm vụ, hoạt động
hiệu quả đều tay nên nhà trường có đủ điều kiện để hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ được giao, được thể hiện trong báo cáo hằng năm của các tổ [H1-1-01-22];
[H4-1-04-05].
1.1.2. Điểm mạnh
Nhà trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định. Các đồng chí BGH
được chuẩn hoá về trình độ đào tạo, phẩm chất năng lực quản lý tốt.
1.1.3. Điểm yếu
Trình độ nhân viên tổ Văn phòng chủ yếu là lực lượng trẻ và mới đạt
chuẩn đào tạo nên một số đồng chí làm việc chưa có hiệu quả cao.
- 23 -
1.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Từ tháng 8 năm học 2013-3014, nhà trường có kế hoạch, tạo điều kiện
cho một số nhân viên được hoc tập nâng cao trình độ chuyên môn.
1.1.5. Tự đánh giá
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
Không đạt Không đạt Không đạt
* Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Không đạt

1.2. Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh theo quy định của Điều lệ trường tiểu
học và Điều lệ trường trung học
a) Lớp học được tổ chức theo quy định;
b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;
c) Địa điểm của trường theo quy định.
1.2.1. Mô tả hiện trạng
Nhà trường có đủ 3 khối lớp từ lớp 10, 11 và 12. Năm học 2011 - 2012,
trường có 37 lớp (gồm 11 lớp 10, 12 lớp 11 và 14 lớp 12); năm học 2012 -
2013, trường có 33 lớp (gồm 10 lớp 10, 11 lớp 11 và 12 lớp 12); năm học
2013- 2014, nhà trường có 31 lớp (gồm 11 lớp 12, 10 lớp 11 và 10 lớp 10)
[H2-1-02-02]; [H2-1-02-03]; [H2-1-02-04]. Vào đầu mỗi năm học, dưới sự chỉ
đạo của GVCN, tập thể lớp bầu cán bộ lớp, cán bộ tổ, đảm bảo mỗi lớp có 01 lớp
trưởng, 02 lớp phó; mỗi lớp được chia thành 04 tổ, mỗi tổ có 01 tổ trưởng và 01
tổ phó do học sinh trong tổ bầu ra [H2-1-02-05]; [H2-1-02-06]; [H2-1-02-07];
[H7-1-07-31]; căn cứ vào học bạ của cấp THPT đội ngũ cán bộ lớp được bầu đều
là những học sinh có năng lực học tập và đạo đức tốt, năng động và nhiệt tình với
các hoạt động của lớp, của trường [H7-1-07-10]; [H7-1-07-11]; [H7-1-07-12].
Tuy nhiên, đội ngũ cán bộ lớp của một số lớp chưa phát huy được vai trò lãnh
đạo nên không đạt danh hiệu thi đua cuối kỳ, cuối năm.
Nhà trường tổ chức mỗi lớp học bình quân 45 học sinh/lớp. Trong đó lớp ít
nhất là 39 học sinh, tỷ lệ nam nữ trong lớp tương đối đều nhau, đảm bảo đúng quy
định theo Điều lệ trường trung học [H2-1-02-02]; [H2-1-02-03]; [H2-1-02-04].
Thông tin của học sinh được ghi đầy đủ và lưu trữ cẩn thận trong sổ đăng bộ và
sổ chủ nhiệm [H7-1-07-02]; [H7-1-07-31]. Theo định kỳ, giáo viên cập nhật
- 24 -
thông tin: Lý lịch học sinh, điểm danh từng tháng, điểm thành phần các môn học,
điểm tổng kết học kì I, II và cả năm; đánh giá xếp loại học lực, hạnh kiểm và danh
hiệu thi đua cho học sinh; các sổ gọi tên ghi điểm, sổ điểm điện tử đều thực hiện
việc ghi chép, vào điểm đúng qui chế [H7-1-07-04]; [H7-1-07-05]; [H7-1-07-06].
Ban giám hiệu trực tiếp quản lý, kiểm tra hằng tháng tiến độ vào điểm của học

sinh đối với tất cả các giáo viên [H7-1-07-04]; [H7-1-07-05]; [H7-1-07-06].
Trường THPT Bạch Đằng được thành lập chỉ có một điểm trường duy nhất
nằm trên trục đường 10 tại địa chỉ xã Lưu Kiếm, huyện Thủy Nguyên, thành phố
Hải Phòng [H2-1-02-01]; Điểm trường chia thành 2 khu, ngăn cách giữa tuyến
đường giao thông liên xã, giao thông thuận lợi, rất thuận tiện cho việc đi lại, học
tập và vui chơi của các em học sinh. Trường có tổng diện tích gần 9.414m
2
, có
cảnh quan đẹp [H16-3-01-01]. Hiện nay, trường được quy hoạch và xây dựng
khoa học gồm 03 dãy nhà cao tầng khang trang; nhìn chung khuôn viên trường
rộng, môi trường cảnh quan Xanh - Sạch - Đẹp, trong lành; môi trường xung
quanh không có tác động tiêu cực đối với việc giáo dục, giảng dạy, học tập và
đảm bảo an toàn cho giáo viên, học sinh [H2-1-02-08]; [H16-3-01-09].
1.2.2. Điểm mạnh
Trường nằm trên trục đường 10 thuận tiện cho việc đi lại của học sinh,
môi trường trong sạch không ô nhiễm, cảnh quan đẹp và thoáng mát.
1.2.3. Điểm yếu
Đội ngũ cán bộ lớp của một số tập thể chưa phát huy được vai trò lãnh
đạo nên không đạt danh hiệu thi đua cuối kỳ, cuối năm.
1.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tháng 1 năm 2014, Ban giám hiệu giao nhiệm vụ cho Ban chấp hành
Đoàn trường bồi dưỡng kỹ năng “quản lý và tổ chức” cho cán bộ lớp để nâng
cao năng lực quản lý tập thể lớp.
1.2.5. Tự đánh giá
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
Không đạt Không đạt Không đạt
* Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Không đạt
- 25 -

×