387
PGS. TS. Lê PhướcHảo
Cơng nghệ khai thác dầu khí
KPI’S (Key Performance Indicators )
KPI’s (chỉ số hoạt động chính) có hai mục đích:
Ngắn hạn: xác đònh các vấn đề trong khi thử vỉa và khoảng
thời gian cho phép chỉnh sửa ở mức độ trung bình
Dài hạn: xác đònh các xu hướng mang tính hệ thống trong
việc thử vỉa
388
PGS. TS. Lê PhướcHảo
Cơng nghệ khai thác dầu khí
SHORT TERM KPI’S
Thời điểm tốt nhất để phát hiện các sai lệch so với qui đònh
chuẩn là khi người điều hành vẫn còn ở đòa điểm thử để có thể
hiệu chỉnh kòp thời. Ví dụ: khi tiến hành thử giếng không phù
hợp (điều này rất hay xảy ra ở khu vực có nhiều giàn tập
trung, nhiều hoạt động cùng lúc xảy ra) KPI’s dùng được để
cảnh báo thông tin cho người điều hành tại giàn để có những
thay đổi kòp thời
389
PGS. TS. Lê PhướcHảo
Cơng nghệ khai thác dầu khí
LONG TERM KPI’S
KPI’s có thể được dùng để xác đònh hoạt động thử vỉa trong
một thời gian dài. KPI’s chỉ ra các đợt thử vỉa mà kết quả
không được như mong muốn: giá trò thu được không đáng tin
cậy, thiếu thông tin.
390
PGS. TS. Lê PhướcHảo
Công nghệ khai thác dầu khí
PHAÀN MEÀM ÖÙNG DUÏNG
391
PGS. TS. Lê PhướcHảo
Cơng nghệ khai thác dầu khí
HOẠT ĐỘNG
Thiết bò quan sát dòng chảy Fieldware – dự đoán liên tục
dòng chảy chất lỏng vỉa
Thu thập tín hiệu từ thiết bò cảm ứng DP (DP cell) trên
đường dòng chảy, đưa ra dự đoán liên tục dòng chảy chất
lỏng trong vỉa. Giá trò trung bình DP được hiệu chỉnh
theo giá trò chính xác nhất và mới nhất, mô hình tính
toán trực tuyến được dùng để thu các giá trò dòng chảy
chất lỏng trong vỉa- tương tự như thử vỉa ở pha lỏng liên
tục.
Tín hiệu DP được thu bởi DCS, SCADA, hệ thống lòch sử
dữ liệu và sau cùng hiển thò trên màn hình.
Thiết bò mô hình này gọi là FieldWare Flow Monitor .
392
PGS. TS. Lê PhướcHảo
Cơng nghệ khai thác dầu khí
HOẠT ĐỘNG
Dòng chảy chất lỏng thu được dùng ước đoán thời điểm
dòng chảy trong vỉa thay đổi đáng kể, chỉ ra khi nào cần
tiếùn hành thử vỉa. Kinh nghiệm cho thấy: có những giếng
có độ ổn đònh rất cao, sự giảm áp xảy ra rất chậm nên
không cần tiến hành thử vỉa thường xuyên và ngược lại.
Việc dự đoán này cũng chỉ ra khi nào giếng ngưng khai
thác hay sản lượng thấp hơn mong đợi.
393
PGS. TS. Lê PhướcHảo
Cơng nghệ khai thác dầu khí
CÁC TIỆN ÍCH
Các tiện ích mang lại bao gồm:
Nâng cao khả năng giám sát giếng và tăng sản lượng tương
ứng
Nâng cao khả năng tính toán lượng dâu khí do xác đònh
chính xác hơn thời điểm giếng ngừng/bắt đầu giảm sản
lượng
Nâng cao hiệu quả kích thích vỉa
Nâng cao khả năng ước lượng trữ lượng vỉa
394
PGS. TS. Lê PhướcHảo
Cơng nghệ khai thác dầu khí
Biểu đồ ghi dòng chất lưu của cùng 1 giếng, cùng 1 thời điểm bằng 2 phương pháp:
thiết bò bình tách thử vỉa (đường đỏ), thiết bò quan sát dòng chảy (đường xanh)
395
PGS. TS. Lê PhướcHảo
Cơng nghệ khai thác dầu khí
SỰ KHÁC BIỆT
Qua những gì thể hiện (giống với dự đoán) sự dao động trong
cả 2 phương pháp là khá giốâng nhau. Trừ 1 điểm khác biệt, đó
là khi giếng bò đóng đột ngột (khi làm thí nghòêm) thiết bò quan
sát dòng chảy mô tả chính xác sản lượng là 0, trong khi đó,
thiết bò thử vỉa chỉ mới bắt đầu giảm nhưng trò số vẫn còn rất
cao
396
PGS. TS. Lê PhướcHảo
Cơng nghệ khai thác dầu khí
Tăng tính an toàn: trong nhiều trường hợp, các cuộc thử vỉa được tiến
hành như mong đợi. Khi đó, quá trình thử vỉa được tự động hoá, rút ngắn
thời gian. Chính điều này làm giảm thiểu các nguy hiểm do vận hành
thiết bò cũng như do vò trí tiến hành.
Làm giảm công sức – cho một kết quả tốt hơn: FW làm giảm số lần thử
vỉa vì khi một giếng nào đó được thử- quá trình thử vỉa chắc chắn đảm
bảo tiến hành đúng quy cách và cẩn trọng nhất có thể thông qua sự trợ
giúp từ phòng điều khiển, giám sát từng quá trình leak-off test để đảm
bảo đầu ống nối không bò lò rỉ. Tất cả những điều trên quyết đònh 1 kết
quả tối ưu cho việïc thử vỉa. PV đưa ra những đự đoán liên tục về dòng
dầu, nứơc và khí. FM cho ta dự đoán về dòng chất lỏng: ít tốn công sức
hơn nhưng hiệu quả vượt trội cho những lần thử vỉa.
LI ÍCH TIỀM NĂNG
397
PGS. TS. Lê PhướcHảo
Cơng nghệ khai thác dầu khí
LI ÍCH TIỀM NĂNG
Số lần thử vỉa giảm (chi phí đi lại cho việc thử vỉa giả, số lần thí nghiệm
giảm, giảm số công việc trong phòng thí nghiệm, giảm thiểu các kết quả
thiếu chính xác).
Cải thiện chất lượng thử vỉa nhờ chỉ số KPI kiểm soát chất lượng thử vỉa
liên tục giúp:
• Xác đònh, đánh dấu sớm các rắc rối xảy ra trong thử vỉa
• Nhanhchóngxácnhậntínhhợplệcủathửvỉa
Đưa ra quyết đònh tốt hơn do có thông tin tốt hơn: Việc tính toán chính
xác lượng dầu khí và kích thích vỉa là những thông số đầu vào ra quyết
đònh chính xác vò trí khoan tiếp, tính toán trữ lượng và hệ số thu hồi
Tăng cường tận dụng các thiết bò thử vỉa
Giảm chi phí thiếùt bò, bảo trì, diện tích sàn: giảm thời gian trì hoãn tiến
hành thử vỉa.
398
PGS. TS. Lê PhướcHảo
Cơng nghệ khai thác dầu khí
KẾT LUẬN
FW cho phép tối ưu hoá quá trình thử vỉa:
Giảm số lần thử vỉa => giảm chi phí và tăng tính an toàn
cho giếng
Tăng chất lượng thử vỉa: tính sản lượng dầu khí, kích thích
vỉa chính xác
Giảm các thiết bò đắt tiền
BÀI GIẢNG CÔNG NGHỆ KHAI THÁC DẦU KHÍ
Giảng viên : PGS.TS. Lê Phước Hảo
Email :
Tel : 84-8-8654086
COÂNG NGHEÄ
DUY TRÌ AÙP SUAÁT VÆA
400
PGS. TS. Lê PhướcHảo
Cơng nghệ khai thác dầu khí
NỘI DUNG
Mục đích
Phương pháp
Duy trì áp suất vỉa bằng bơm ép nước
Sơ đồ các giếng bơm ép
Kếtluận
401
PGS. TS. Lê PhướcHảo
Cơng nghệ khai thác dầu khí
MỤC ĐÍCH & PHƯƠNG PHÁP
Mục đích
Nâng cao lưulượng khai thác
Nâng cao hệ số thu hồi dầu
Phương pháp
Duy trì áp suất vỉa bằng bơm ép nước
Duy trì áp suất vỉa bằng bơm ép khí
402
PGS. TS. Lê PhướcHảo
Công nghệ khai thác dầu khí
DUY TRÌ A
Ù
P SUA
Á
T VÆA BA
È
NG BÔM E
Ù
P
NÖÔÙC
403
PGS. TS. Lờ PhcHo
Cụng ngh khai thỏc du khớ
DUY TRè AP SUAT VặA BAẩNG BễM EP
NệễC
404
PGS. TS. Lờ PhcHo
Cụng ngh khai thỏc du khớ
DUY TRè AP SUAT VặA BAẩNG BễM EP
NệễC
405
PGS. TS. Lờ PhcHo
Cụng ngh khai thỏc du khớ
DUY TRè AP SUAT VặA BAẩNG BễM EP NệễC
406
PGS. TS. Lê PhướcHảo
Cơng nghệ khai thác dầu khí
ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG
Nước được bơm ép trong những trường hợp sau:
Vỉa đồng nhất, không có khe nứt lớn
Dầu có độ nhớt không lớn
407
PGS. TS. Lê PhướcHảo
Cơng nghệ khai thác dầu khí
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Lượng nước bơm ép ít nhất phải bằng lưu lượng khai thác và được tính bằng
công thức:
Q
0
H20
B
H20
=(Q
d
B
d
+ Q
p
H20
B
p
H20
+ Q)K
Trong đó Q
0
H20
: Lưu lượng nước bơm ép
Q
d
: Lưulượngdầukhaithác
Q
p
H20
: Lưu lượng nước khai thác
Q: Lưu lượng nước bò tổn hao ngoài vỉa
K: Hệ số mất mát phụ thuộc vào tình trạng khai thác mỏ (1 -
1.35)
B
H20
, B
p
H20
: Hệ số thể tích nước bơm ép và nước khai thác
B
d
:Hệ số thể tích dầu thành hệ (1 -1.4 )
408
PGS. TS. Lê PhướcHảo
Cơng nghệ khai thác dầu khí
THỜI ĐIỂM BƠM ÉP NƯỚC
Trong khai thác dầu khí nên duy trì áp suất vỉa lớn hơn áp suất điểm bọt khí (p
bk
),
nếu chỉ số này thấp hơn áp suất điểm bọt khí thì khả năng thu hồi dầu sẽ thấp
Cần phải tiến hành bơm ép nước một thời gian khai thác, khi áp suất vỉa giảm đến
áp suất p
th
nào đó
Khi p
th
lớn hơn nhiều so với p
bk
dù lượng nước bơm vào thấp hơn lượng sản phẩm
khai thác nhưng lưu lượng khai thác dầu vẫn cao
Khi p
th
nhỏ hơn p
bk
, buộc phải bơm ép mạnh, dễ dẫn đến nguy cơ vỡ vỉa và ngập
nước các giếng khai thác
409
PGS. TS. Lê PhướcHảo
Cơng nghệ khai thác dầu khí
THỜI ĐIỂM BƠM ÉP
Hiệu số p
bk
–p
th
phải
nằm trong một giới hạn
cho phép
p
bd
p
bk
p
th
psuấtvỉagiảmtheothời
gian t đến áp suất p
th
> p
bk
t
0
410
PGS. TS. Lê PhướcHảo
Cơng nghệ khai thác dầu khí
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÁC GIẾNG BƠM ÉP
Các giếng bơm ép bố trí ngoài vỉa chứa dầu
Các giếng bơm ép bố trí trên ranh giới dầu - nước
Các giếng bơm ép nằm trong ranh giới dầu - nước
411
PGS. TS. Lê PhướcHảo
Cơng nghệ khai thác dầu khí
BƠM ÉP NGOÀI RANH GIỚI DẦU NƯỚC
- Nước được bơm ép vào vỉa qua những giếng bơm ép được bố trí phía
ngoài, cách ranh giới dầu nước từ 800m-1500m
Sơ đồ bố trí này được áp dụng cho vỉa:
Mối liên hệ thuỷ động lực tốt
Không bò đứt gãy
Kích thước vỉa không lớn
Vỉa đồng nhất về chiều dài cũng như diện tích