Tải bản đầy đủ (.ppt) (78 trang)

chuong_iv_kinh_te_trang_trai_679

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 78 trang )





CHƯƠNG V
CHƯƠNG V


KINH TẾ TRANG TRẠI GIA ĐÌNH
KINH TẾ TRANG TRẠI GIA ĐÌNH
TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM

1. Kinh tế trang trại gia đình trên thế giới
1. Kinh tế trang trại gia đình trên thế giới
1.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế
trang trại trên thế giới
-
Hình thành và phát triển từ lâu
-
Vai trò quan trọng
-
Diễn ra khác nhau

1.1.1. Ở châu Âu
1.1.1. Ở châu Âu
- Cuối TK 18

CNTB phát triển

Dân số tăng nhanh hơn, nhu cầu nông sản và


nhu cầu công nghệ phẩm tăng, thúc đẩy công
nghiệp phát triển -> cách mạng công nghiệp
lần thứ nhất

Kỹ thuật nông nghiệp thÊp, không cho phép
tăng nhanh sản lượng nông nghiệp, cho nên giá
nông sản tăng lên.


Áp lực của tăng dân số + chế độ tư hữu
ruộng đất, người nghèo ở nông thôn tăng
lên, giá thuê lđ rẻ.
 Trong điều kiện đó thì sản xuất nông
nghiệp là ngành có lãi, các nông trại lớn
có lợi thế hơn nông trại nhỏ
Qui mô nông trại có xu thế tăng lên.

- C
- C
uối thế kỷ 19
uối thế kỷ 19



Ngành đường sắt và tàu thuỷ phát triển
--> giá vận tải đường biển giảm mạnh,
luồng dân châu Âu di cư sang châu Mỹ và
châu Úc để mở rộng đất nông nghiệp.



Công nghiệp phát triển nên cung cấp máy
móc, phân hoá học cho nông nghiệp, làm
cho sản lượng nông nghiệp tăng mạnh,
kéo theo giá nông sản giảm,
 các trang trại lớn lại mất lợi thế  và
thúc đẩy nông trại nhỏ gia đình phát triển.


Công nghiệp phát triển --> thu hút LĐ NN
kéo theo giá của lao động nông nghiệp
tăng lên --> nông trại lớn mất ưu thế và
thúc đẩy nông trại gia đình phát triển
trong điÒu kiện mới này.

Tóm lại:

Cuối thế kỷ 19, nông trại lớn lại mất ưu
thế, trang trại gia đình bắt đầu phát triển
mạnh:

Số trang trại nhỏ có xu hướng tăng:

N­íc
1882 1892
Pháp
Số nông trai 5627 5703
Qui mô (ha) 5,9 5,8
Đức
Số lượng
Qui mô (ha)

5267
6,0
5558
5,8

Đầu thế kỷ 20
Đầu thế kỷ 20



Dân số nông thôn, lao động nông nghiệp
bắt đầu giảm, nông trại giảm theo, nông
trại nhỏ giảm nhanh, nông trại lớn giảm,
nông trai trung bình (20-50ha) tăng lên, ít
thuê lao động và chuyển sang nông trại
gia đình, 75-80% nông trại không thuê lao
động

 Là thời kỳ thịnh vượng của nông trại gia
đình. (lúc lao động nông nghiệp giảm, tức
công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh và
thu hút lao động).

Sau chiến tranh thế giới thứ 2
Sau chiến tranh thế giới thứ 2

Số nông trại ở các nước đã phát triển giảm
đi

Qui mô nông trại tăng


Lao động nông nghiệp giảm

Nông trại lớn có xu hướng chuyển thành
nông trại gia đình (it thuê lao động).

Qui mô có hiệu quả (Anh) 44-60 ha, lao
động từ 3-4 lao động.

1.1.2. Ở các nước đang phát triển, trong thời
1.1.2. Ở các nước đang phát triển, trong thời
kỳ công nghiệp hoá
kỳ công nghiệp hoá
Các xu hướng phát triển:
Nhóm 1: Các nước có số nông trại bắt đầu
giảm khi dân số bắt đầu giảm (Đài loan, Hàn
quốc).
Nhóm 2: Các nước có lao động nông: nghiệp
tiếp tục tăng, số nông trại tiếp tục tăng,
nhưng qui mô nông trại giảm: Inđônexia,
Philippin, Băngladesch, Ấn Độ

Nhãm 3: Qui mô ít thay đổi : Thái Lan,
Pakistan
Tóm lại, xu thế chung là tăng số nông
trại nhỏ và trung bình

1.2. Phân loại nông trại
1.2. Phân loại nông trại
a) Phân loại theo cơ cấu thu nhập

- Nông trại thuần nông
- Nông trại kiêm

N­íc
(%)
Đài Loan
1960
1980
49,3
9,0
Nhật
1950
1985
50,0
15,0
Trang trại thuần nông

b) Phân loại theo cơ cấu sản xuất
-
Trang trại kinh doanh tổng hợp
-
Trang trại chuyên môn hoá

c) Phân loại theo hình thức quản lý
c) Phân loại theo hình thức quản lý

Trang trại gia đình

Trang trại liên doanh


Trang trại hợp doanh

d) Phân loại theo mức độ sở hữu TLSX
d) Phân loại theo mức độ sở hữu TLSX

Chủ trang trại sở hữu toàn bộ TLSX

Chủ sở hữu một phần TLSX

Chủ trang trại hoàn toàn không có TLSX

e) Phân loại theo phương thức điều hành sản
e) Phân loại theo phương thức điều hành sản
xuất
xuất

Chủ trang trại trực tiếp điều hành sản
xuất và trực tiếp lao động, sống cùng gia
đình ở nông thôn

Trang trại uỷ thác

1.3. Kinh tế trang trại ở một số nước trên
1.3. Kinh tế trang trại ở một số nước trên
thế giới
thế giới
1.3.1. Nông trại gia đình ở Pháp

Phát triển khá sớm, ngay sau cách mạng
năm 1789 ruộng đất được chuyển cho

nông dân. Đặc điểm nổi bật:

Đại đa số nông trại có ruộng đất riêng,
máy móc riêng (1990: 70%),

30% là nông trại thuần nông, thu nhập
ngoài nông nghiệp 42% (1980).


Lực lượng lao động: 2 vợ chồng và 1-2
con

Tự canh tác, máy móc riêng hoặc của tổ
hợp tác dùng chung máy

Qui mô bình quân 24 ha

1.3.2. Nông trại gia đình ở Mỹ
1.3.2. Nông trại gia đình ở Mỹ

Phát triển chậm hơn các nước châu Âu
khoảng 30 - 40 năm, có bước phát triển
rất nhanh

Qui mô bình quân hiện nay 180 ha canh
tác

85% trang trại có đất riêng



Lao động: 2 vợ chồng và 1 - 2 con, đa số
là trang trại gia đình

Chỉ 15% số trang trại thuộc các tập đoàn
nông - công nghiệp


Gần đây xuất hiện trang trại HTX - là trang
trại liên kết một số gia đình với nhau. Số
này chiếm khoảng 10 - 12% diện tích đất
canh tác.

Qui mô nông trai

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×