Tải bản đầy đủ (.ppt) (65 trang)

bài giảng CAD điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 65 trang )

CAD ĐIỆN
GV: VÕ QUANG LỘC
Mục tiêu môn học

Về kiến thức: nắm được cách sữ dụng phần
mềm để vẽ và mô phỏng các mạch đã học.

Về kỹ năng: vẽ và mô phỏng được các mạch đã
học bằng các phần mềm Electronic Workbench,
Circuit maker, Orcad.

Hình thức thi và kiểm tra: thi trắc nghiệm
CAD ĐIỆN
NỘI DUNG:
Chương 1Electronic Workbench 512 – EWB
Chương 2Circuit Maker 6 Pro
Chương 3OrCAD 92
Chương 4Đọc Thêm
- Proteus Professional 75 SP3
- Phần mềm vẽ mạch nguyên lý Microsoft Visio
Chương 1. Electronic Workbench – EWB
1.1 Giới Thiệu
1.2 Cài Đặt
1.3 Vẽ và Mô phỏng mạch trong EWB
1.1 Giới Thiệu
-
Electronic Workbench là phần mềm mô phỏng
mạch điện.
-
Là phần mềm trợ giúp thiết kế các mạch số và
mạch tương tự, cho phép ta thiết kế, mô phỏng


với nhiều nguồn tín hiệu: nguồn sóng sin,
xung…Và nhiều thiết bị mô phỏng như
Oscilloscope, VOM…
1.2 Cài Đặt
Các bước cài đặt Electronic Workbench 5.12:
B1: Double click vào biểu tượng “My Computer” trên
màn hình desktop và chọn đến thư mục chứa phần
mềm cài đặt ELECTRONIC WORKBENCH 5.12
B2: Double click vào file setupexe
B3: Màn hình Welcome xuất hiện nhấn next
B4: Cửa sổ Installation Directory xuất hiện nhấn next
B5: Cửa sổ Select shortcut folder hiện ra nhấn next ->
finish
B6: Hộp thoại Finished xuất hiện ta nhấn finish để hoàn
tất quá trình cài đặt.
1.3 Vẽ và Mô phỏng mạch trong EWB
1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ
1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ

Thanh Menu và Thanh Công cụ
Menu File:
-
New (Ctrl + N) : Mở cửa sổ thiết
kế mới chưa được đặt tên (Untitled).
-
Open (Ctrl + O) : Mở một tập tin
EWB sẵn có, trong môi trường Windows
chương trình chỉ mở những tập tin có phần
mở rộng là: *CA*, * Cd*, và *Ewb
1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ

Menu File
-
Save (Ctrl + S) : Lưu tập tin mạch điện hiện hành.
-
Save As…: Lưu tập tin mạch điện hiện hành với một tên
mới.
-
Revert to Saved…: Mở tập tin lưu cuối cùng.
-
Import: Chuyển tập tin của chương trình SPICE có phần
mở rộng là *.Net hay *.Cir trong hệ điều hành Windows
thành dạng sơ đồ nguyên lý.
Chú ý: Chương trình Electronics Workbench sẽ chỉ nhận
diện những điểm nối nhau trong mạch, nếu bằng số điểm
nối cho phép của chương trình. Nếu vượt quá số lượng cho
phép thì chương trình sẽ thay đổi tên những điểm nối và
cung cấp những thông tin mới này trong hộp thoại

Thanh Menu và Thanh Công cụ
1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ
Menu File
-
Export: Chuyển sơ đồ mạch nguyên lý thành
chương trình SPICE có phần mở rộng là *Cir
hay *Plc
-
Print (Ctrl + P) : In mạch điện hay một
phần của mạch điện và kết quả của các dụng cụ
đo ra giấy.
-

Exit (Alt + F4): Thoát khỏi chương trình hiện
hành

Thanh Menu và Thanh Công cụ
1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ
Menu Edit:
-
Cut (Ctrl +X) : Cắt linh kiện, mạch
điện hoặc ký tự đã chọn.
-
Copy (Ctrl +C) : Copy linh kiện,
mạch điện hoặc ký tự đã chọn.
-
Paste (Ctrl + V) : Dán linh kiện, mạch
điện sau khi thực hiện lệnh copy hoặc cut.
-
Delete (Del): Xoá một hay nhiều đối tượng
đã chọn trong màn hình thiết kế hiện hành.

Thanh Menu và Thanh Công cụ
1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ
Menu Edit
-
Select All (Ctrl +A): Chọn tất cả những
biểu tượng có trong màn hình làm việc.
-
Copy as Bitmap: Sao chép hình ảnh
bitmap của các đối tượng vào Clipboard
-
Show Clipboard: Hiện khung của sổ

Clipboard Viewer để trình bày những nội
dung của Clipboard.

Thanh Menu và Thanh Công cụ
1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ
Menu Circuit:
-
Rotate (Ctrl +R) : Xoay biểu tượng
của linh kiện ngược chiều kim đồng hồ
một góc 90
0
.
-
Flip Horizontal : Lật biểu tượng của
linh kiện theo chiều ngang.
-
Flip Vertical : Lật biểu tượng của
linh kiện theo chiều dọc
-
Component Properties : Gán các
thuộc tính vào thành phần đã chọn.

Thanh Menu và Thanh Công cụ
1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ
Menu Circuit:
-
Component Properties:
Có một số thuộc tính chung cho các thành phần như:
+ Label: Gán nhãn cho thành phần được chọn.
+ Model: Kiểu dáng, tính năng của linh kiện.

+ Fault: Gán những thiếu sót cho các điểm của linh kiện. Gồm:
Leakage: đặt giá trị trở kháng chỉ định trong các trường kề nhau
Short: đặt trở kháng rất thấp giữa hai điểm (nối tắt).
Open: Đặt trở kháng cao trên điểm đo để tạo như một điểm hở
mạch.
None: Chọn giá trị mặc định cho linh kiện.

Thanh Menu và Thanh Công cụ
1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ
Menu Circuit:
+ Display:
Use Schematic Option: Hiện/ẩn tất cả những đối tượng
- Show label: hiện nhãn
- Show Value: hiện giá trị
- Show reference ID:
hiện Reference ID
+ Analysis Setup: thiết đặt giá trị
của đối tượng khi mô phỏng
-
Zoom In (Ctrl + +): Phóng to
-
Zoom Out (Ctrl + -): Thu nhỏ

Thanh Menu và Thanh Công cụ
1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ
Menu Analysis:
-
Activate (Ctrl +G): Công tắc nguồn
cung cấp cho mạch điện hoạt động.
-

Pause (F9): Tạm dừng mô phỏng mạch
điện
-
Stop (Ctrl +T): Dừng (kết thúc) mô
phỏng mạch điện.
-
Display Graphs : hiện thông số và
dạng sóng mạch điện đang được mô phỏng

Thanh Menu và Thanh Công cụ
1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ
Nút Chức Năng
Sources: Nguồn như nguồn Pin (Battery), nguồn xoay
chiều (AC voltage source), nguồn một chiều (Vcc source)
Basic: Những thành phần cơ bản có trong mạch điện tử bao
gồm điện trở (Resistor), tụ điện (Capacitor), cuộn trễ
(Relay), biến áp (Transformer)

Thanh công cụ Thư viện
1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ
Nút Chức Năng
Diode: Những kiểu Diode có sẵn trong thư viện bao gồm
Diac, Triac, Led, Diode zener…
Transistors: Bao gồm NPN transistor, JFET kênh P (P-
channel JFET), MOSFET
Analog ICs: bao gồm bộ khuếch đại thuật toán 5 cực (5-
terminal opamp), 9 cực (9-terminal opamp), bộ so sánh…
Mixer ICs: những bộ chuyển đổi Analog sang Digital và
ngược lại, mạch đơn ổn (Monostable), bộ định thời 555…


Thanh công cụ Thư viện
1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ
Nút Chức Năng
Digital ICs: Bao gồm những IC thuộc họ 74XX, 741XX,
742XX, 4XXX…
Logic Gate: Các cổng logic như cổng NOT, AND và các IC
chứa cổng logic như IC cổng NAND, EXOR…
Digital: Bao gồm các Flip – Flop (Flip-Flops), cộng bán
phần (Half – Adder), bộ dồn kênh (multiplexer), thanh ghi
dịch (shift register), bộ mã hoá (encode)…
Indicators: bao gồm đồng hồ đo điện áp (Voltmeter), đo
dòng điện (Ammeter), bóng đèn (Bulb), Led 7 đoạn (7-
segment display), bộ hiển thị dải (bargraph)…
 Thanh công cụ Thư viện
1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ
Nút Chức Năng
Control: Các bộ điều khiển bao gồm bộ vi phân điện áp (voltage
differentiator), khối tăng độ lợi điện áp (voltage gain block), bộ
nhân (multiplier), bộ chia (divider)…
Miscellaneous: Bao gồm cầu chì (Fuse), đường truyền tín hiệu
(transmission lines), thạch anh (crystal), động cơ DC (DC motor),
ống chân không (vacuum tube), văn bản (text box)…
Intruments: đồng hồ đo vạn năng kỹ thuật số (Digital
multimeter), máy phát sóng (function generator), máy đo dạng
sóng (oscilloscope)

Thanh công cụ Thư viện
1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ
Hộp Linh Kiện Nguồn Source:
Nút Biểu tượng Ý nghĩa

Ground: là điểm nối đất (Mass).
Battery: là một nguồn áp một chiều, nó có
thể có giá trị điện áp từ
µ
V đến vài kV
1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ
Hộp Linh Kiện Nguồn Source:
Nút Biểu tượng Ý nghĩa
DC Current Suorce: nguồn dòng một chiều,
có giá trị từ
µ
A đến vài kA.
AC Voltage Source: biểu tượng nguồn áp
xoay chiều, có giá trị điện áp từ
µ
V đến vài kV
Vcc Source: đây là nguồn đáp ứng nhanh và
giữ mức điện áp 5V
Vdd Source: tương tự như với nguồn Vcc
nhưng nó giữ mức điện áp là 15V
1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ
Hộp Linh Kiện Nguồn Source:
Nút Biểu tượng Ý nghĩa
Clock: biểu tượng nguồn tạo xung clock
AC Current Source: nguồn dòng xoay chiều,
có gía trị từ
µ
A đến vài kA
Voltage-Controlled Voltage Source: nguồn áp
phụ thuộc vào áp.

Voltage-Controlled Current Source: nguồn
dòng phụ thuộc áp.
1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ
Hộp Linh Kiện Basic:
Nút Biểu tượng Ý nghĩa
Connector: điểm nối, dùng để nối các dây dẫn
thành mạch rẽ. Mỗi điểm nối có 4 đầu nối.
Resistor: điện trở.
Capacitor: tụ điện không cực tính.
Inductor: cuộn cảm.
Transformer: máy biến áp.
1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ
Hộp Linh Kiện Basic:
Nút Biểu tượng Ý nghĩa
Relay: Rơ – le.
Switch: công tắc, [Space] là phím điều khiển
công tắc
Time-Delay Switch: công tắc thời gian, 05s là
thời gian công tắc bật sang tiếp điểm thường hở
Potentiometer: biến trở. [R] là phím điều khiển
cho biến trở

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×