Phương pháp trực tiếp (PP giản đơn): phương pháp này được áp
dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lượng
mặt hàng ít, sản xuất với số lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn.
Giá thành SP HThành = CPSX KD DD đầu kỳ
+Tổng CP SX SP – CP SX DD CKỳ
Giá thành Sp =
Tổng Giá thành SP HThành
Số lượng sản phẩm hoàn
thành
Phương pháp tổng cộng chi phí: Áp dụng trong những doanh nghiệp
mà quá trình sản xuất SP được thực hiện ở nhiều bộ phận SX, nhiều giai
đoạn công nghệ, đối tượng kế toán chi phí sản xuất là các bộ phận chi
tiết SP hoặc giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất.
Giá thành = Z1 + Z2 + … + Zn
Phương pháp hệ số: Với DN mà trong một chu kỳ SX cùng sử dụng
một thứ vật liệu và một lượng LĐ nhưng thu được đồng thời nhiều SP
Khác nhau và chi phí ko tập hợp riêng cho từng sản phẩm.
Giá thành đơn vị
SP Gốc =
Tổng giá thành của tất cả
các loại SP
Tổng số sản phẩm gốc (Kể
cả quy đổi)
Giá thành Đvị SP Từng loại = Giá thành ĐVị SPGốc * Hệ
số quy đổi từng loại
Tổng giá thành sản xuất của các loại SP = Giá trị SP
dở dang đầu kỳ
+ Tổng
CP phát sinh trong kỳ
- Giá trị
sản phẩm DD cuối kỳ
Phương pháp tỉ lệ chi phí: Căn cứ vào tỉ lệ chi phí SX thực tế với chi
phí SX kế hoạch, Ktoán sẽ tính ra giá thành đơn vị và tổng giá thành sản
xuất từng loại
Giá thành Thực tế từng loại Sp = Giá thành kế hoạch
(Định mức) * Tỷ lệ CP
Tỉ lệ CP
=
Tổng giá thành th
ực tế của tất cả
Sp
Tổng giá thành kế hoạch (Định
mức) của tất cả SP
Phương pháp loại trừ giá trị SP phụ:
Tổng giá thành SP chính = Giá trị SP Chính DD ĐKỳ + Tổ
ng chi phí
Psinh trong kỳ- Giá trị SP phụ thu hồi ươc tính- Giá trị
Sp Chính DD
cuối kỳ
Phương pháp liên hợp: Áp dụng kết hợp nhiều PP để tính giá thành
SP
Ví dụ: Tại một DN tiến hành SX 2 loại Sp A và B, cuối tháng hạch toán,
chi phí được tập hợp như sau: (Đvị tính: 1.000đ)
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 5.000
2. Chi phí nhân công trực tiếp: 1.500
3. Chi phí SX chung: 1.200
4. SL Sp hoàn thành trong tháng: SP A Nhập kho
900, SP B hoàn thành gửi bán ngay: 400
Yêu cầu: Tính giá thành từng loại SP theo các PP phù hợp biết:
TH1:
- CP NVL TT SP a: 3.200. SP B: 1.800
CP SX chung phân bổ theo
chi phí NVL trực tiếp
Chi phí SXKD DD đầu kỳ
của SP A là 400, SP B 600
CP SXKD DD Ckỳ của SP
A 768, SP B 232
TH2: Chi phí SX tập hợp chung không hạch toán riêng được cho
từng SP A và B, biết hệ số quy đổi SP A là 1.25, SP B 1.75, chi phí
SX KD DD đầu kỳ: 600, cuối kỳ: 1.000
TH3: Chi phí SX ko hạch toán riêng cho từng SP và giữa Sp A và B
không có hệ số quy đổi, biết giá thành KH SP A là 4, Sp B là 6,
CPSX DD ĐK A: 600, B: 1000
Bài giải:
TH1: Áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp:
Phân bổ chi phí SX chung:
Cho SP A: (1.200/ 5.000) * 32.00=768
Cho SP B: 1.200 – 768 = 432
Kết chuyển chi phí:
a. Nợ 154: 5.000
- 154A: 3.200
- 154B: 1.800
Có 621: 5000
- 621A: 3.200
- 621B: 1.800
b. Nợ 154: 1.500
-154A: 900
-154B: 600
Có 622: 1.500
c. Nợ 154: 1.200
154A: 768
154B: 432
Có 627: 1.200
Tính giá thành:
SP A:
- Tổng giá thánh: 400+(3.200+900+768) – 768= 4.500
- Giá thành Đvị: 4.500/900 =5
SP B:
- Tổng giá thành: 200+(1.800+600+432)-232 = 2.800
- Giá thành đơn vị: 2.800/400 = 7
Đk: Nợ 155: 4.500
Nợ 157: 2.800
Có 154: 7.300
TH2: Áp dụng PP hệ số:
Kết chuyển chi phí:
Nợ 154: 7.700
Có 621: 5.000
Có 622: 1.500
Có 627: 1.200
Tính giá thành nhóm SP A và B và giá thành đơn vị:
+ SL SP gốc: (900*1.25)+ (400*1.75) = 1.825
+ Tổng giá thành SP A và B:
600+(5.000+1.500+1.200)- 1.000 = 7.300
+ Giá thành Đvị SP gốc: 7.300/1.825 = 4
Giá thành Đvị SP A: 4*1.25 = 5
Tổng giá thành: 900*5= 4.500
Giá thành Đvị SP B = 4*1.75 = 7
Tổng giá thành B: 7* 400 = 2.800
ĐK: Nợ 155: 4.500
Nợ 157: 2.800
Có 154: 7.300
TH3: tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ:
Kết chuyển chi phí:
Nợ 154: 7.700
Có 621: 5.000
Có 622: 1.500
Có 627: 1.200
Tính giá thành:
+ Tổng giá thành kế hoạch: (900 * 4) +(400*4)= 6.000
+ Tổng giá thành thực tế: 600+(5.000+1.500+1.200)-1.000 = 7.300
+ Tỷ lệ giá thành = (7.300/6.000)*100=121.67%
+ Tổng giá thành thực tế A: 900*4 *121.67 = 4.380
Giá thành đơn vị A: 4.380/900= 4.8
+ Tổng giá thành thực tế B: 7.300- 4.380 = 1.920
Giá thành đơnvị: 2.920 / 400 = 7.3
5. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên:
A. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được
xuất dung trực tiếp cho việc chế tạo SP.
Chi phí VL phân bổ cho từng ĐTượng = Tổng tiêu thức PBổ của
từng đối tượng * tỷ lệ (hay hệ số) phân bổ.
Tổng chi phí vật liệu cần phân
bổ
Tỷ lệ (Hệ số)
phân bổ =
Tổng tiêu thức phân bổ của tất
cả các đối tượng
Trong đó:
TK sử dụng: 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bên nợ: Tập hợp giá trị nguyên vật liệu xuất dung trực tiếp cho chế
tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ dịch vụ
Bên có: Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng không hết, kết
chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK này cuối kỳ không có số dư:
Việc tập hợp chi phí NVL trực tiếp được tiến hành như sau:
Nếu xuất kho:
Nợ 621
Có 152: Giá thực tế VL xuất dung
Nếu nhận vật liệu về không nhập kho mà xuất trực tiếp:
Nợ 621:
Nợ 133
Có Tk liên quan 111,112, 331,411
Phản ánh giá trịVL xuất dung không hết nhập lại kho:
Nợ 152:
Có 621
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp theo từng đối tượng để tính giá
thành vào cuối kỳ hạch toán:
Nợ 154
Có 621
Đối với giá trị vật liệu còn lại kỳ trước không nhập kho mà để tại bộ
phận sử dụng, kế toán ghi vào đầu kỳ sau bằng bút toán:
Nợ 621
Có 152
B. Chi phí nhân công trực tiếp:
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Bên nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh
Bên có: Kết chuyển CP nhân công trực tiếp
Tk này không có số dư
Phản ánh tổng tiền lương cho công nhân trực tiếp SX, Ktoán ghi:
Nợ 622
Có 334
Phản ánh các khoản trích:
Nợ 622
Có 338 (3382,3383,3384)
Kết chuyển chi phí nhân công:
Nợ 154
Có 622
C. Kế toán các khoản chi phí trả trước:
Chi phí trả trước (chi phí chờ phân bổ) là các khoản chi phí thực tế phát
sinh
TK 142 chi phí trả trước:
TK 242 Chi phí trả trứơc dài hạn
Nội dung phản ánh các tài khoản:
Bên nợ: tập hợp chi phí trả trước thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có: Các khoản chi phí trả trứơc đã phân bổ
Dư nợ: Các khoản CP phải trả thực tế đã phát sinh nhưng chưa
phân bổ vào CP KD
Cách hạch toán:
TK 142:
Nợ 142:tập hợp chi phí trả trước ngắn hạn:
Nợ 133
Có 152,153,156…
Hàng tháng kê toán XĐ giá trị hao mòn:
Nợ 152,153, 156,641,,,:giá trị hao mòn tính vào CP mua
hay bán hàng
Có 142 (1421) Giá trị hao mòn
TK 242: Chi phí dài hạn:
Nợ 242:tập hợp chi phí dài hạn phát sinh
Nợ 133: thuế
Có 1531, 2413, 341, 111, 112…
Phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí SX KD cho các đối
tượng chịu CP
Nợ 241:tính vào chi phí Đtư XDCB
Nợ 627, 641, 642
Có 242