Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHẤT ASBESTOS TRONG CỘNG ĐỒNG pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 29 trang )

KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHẤT ASBESTOS TRONG CỘNG ĐỒNG


TÓM TẮT
Tình hình và mục đích nghiên cứu: Hiện nay việc tiêu thụ các chất liệu
có Asbestos ở Việt Nam được xem là khá cao. Nhìn chung người dân Việt nam
chưa am hiểu sâu về những nguy cơ của chất Asbestos do đó việc xây dựng một
chương trình phòng ngừa là mối quan tâm hiện nay của các nhà khoa học ở Việt
nam. Chương trình APPLE (Phòng ngừa nhiễm Asbestos bằng nỗ lực của địa
phương) được hình thành và trong những mục tiêu cụ thể của chương trình là,
khảo sát môi trường, phân tích và đánh giá nguy cơ nhiễm Asbestos trong cộng
đồng. Việc khảo sát được thực hiện tại công ty Fibro ximăng, cơ sở sản xuất bố
thắng, nhà dân ở nông trường Sông Hậu tại thành phố Cần thơ từ 8/01/2007 đến
tháng 12/01/ 2007. Mẫu được phân tích tại Trung tâm Sức khỏe Lao động Tokyo
(TOSHC)
Phương pháp nghiên cứu: Thu thập những mẫu sợi Amiăng bằng máy
“Aircon Power”. Phân tích các mẫu đã thu thập bằng máy Nhiễu xạ qua tia X (X
ray diffraction) và kính hiển vi soi asbestos (Asbestos microscope)
Phương tiện đánh giá: So sánh với nồng độ Asbestos được quy định theo
JIS Z 8401 (Japanese Industrial Standard)
Kết quả chính: Xác định được nồng độ Asbestos tại cộng đồng
Kết luận: Qua kết quả phân tích hầu như các mẫu đều vuợt quá giới hạn
quy định ít hay nhiều tuỳ vị trí lấy mẫu. Nồng độ asbestos tập trung cao ở những
vị trí asbestos ở dạng khô, đang giai đoạn đập vỡ, dễ phát tán vào môi trường.
Ngược lại Asbestos đuợc đóng gói trong bao, asbestos ở dạng ướt thì nồng độ
Asbestos trong không khí thấp hơn. Những nơi không có sản xuất asbestos, nhà
dân nơi sử dụng sản phẩm có asbestos, ngoài vườn trống số sợi asbestos vẫn vượt
quá giới hạn quy định. Kết quả này đánh một hồi chuông báo động về nguy cơ
nhiễm Asbestos trong môi trường và chúng ta ai cũng có nguy cơ hít phải sợi bụi
này vào phổi.
ABSTRACT


Background and Aims: Based on the documents presented, consumption
of asbestos-containing materials in VietNam is today assessed in rather high level.
In general, Vietnamese people are not well informed about hazards of asbestos, so,
establising a precautionary program is scientist’s concerns in VietNam.
Consequently, APPLE Program (Asbestos Precautionary Program by Local
Empowerment) was formed and its concret targets were investigating
environment, analyzing and evaluating asbestos risks in community. The
investigation, which happened from 8 to 12, January, 2007 in CanTho City, was
implemented at a Fibrocement Company, two small enterprises producing brake
linning, people’s houses at Song Hau Farm. The samples were analyzed at Tokyo
Occupational Safety Health Center (TOSHC).
Methods: Collecting the asbestos fibres samples by “Aircon Power”
machine. Analyzing the samples collected by X ray diffraction and asbestos
microscope.
Outcome measures: Comparing with Asbestos concentration regulated by
JIS Z 8401 (Japanese Industrial Standard).
Results: Affirming asbestos concentration in community.
Conclusion: Based on the results analyzed, the reseachers found out that
most of the samples overcame the limit of regulation, much or little, depending on
the place where samples were collected. Asbestos concentration focused highly on
asbestos in dry form, in friable stage, which scattered easily in the environment. In
the other hand, Asbestos packed, asbestos in wet form have asbestos concentration
lower in the air. In spite of no asbestos production, households that were
constructed with asbestos materials, fruit gardens nearby were the places where
the air exceeded the limitation of asbestos concentration. The result alarm asbestos
dangers in the environment where we are living and are also at risk of inhalling
fibres.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Amiăng (tiếng Pháp: amiante; tiếng Anh: asbestos) là tên gọi của một
nhóm các chất khoáng, có trong tự nhiên dưới dạng sợi và được sử dụng trong một

số ngành công nghiệp. Sợi amiăng có thể dễ dàng bị đứt đoạn thành các hạt nhỏ
bay lơ lửng trong không khí và dính vào quần áo. Khi hít phải những hạt này
chúng sẽ cư trú ở phổi trong một thời gian dài (20 - 30 năm), làm tổn hại tới tế bào
và tăng nguy cơ ung thư phổi. Nguy cơ nhiễm bệnh từ asbestos bao gồm cả những
người không tiếp xúc trực tiếp với asbestos
(3,4,5)
.
Những bệnh liên quan đến asbestos bao gồm: Ung thư phổi liên quan đến
asbestos. Ung thư trung biểu mô. Viêm màng ngoài bụng ác tính. Viêm màng
ngoài tim ác tính. Viêm màng phổi ác tính. Viêm da do asbestos
(1)
.
Hiện nay việc tiêu thụ Asbestos ở Việt Nam vẫn đang gia tăng. Năm 2003
Việt Nam được xếp hàng thứ 14 trong các quốc gia có số lượng nhập khẩu
asbestos cao. Trong các sản phẩm công nghiệp chứa Asbestos thì Fibro ximăng là
sản phẩm được ứng dụng nhiều nhất tại việt Nam.
(2)

Tấm lợp amiăng - xi măng (A/C) đã được sản xuất ở Việt Nam từ năm
1963, cho đến nay đã có hơn 40 năm phát triển, đặc biệt là trong 15 năm gần đây,
sản xuất tấm lợp amiăng - xi măng đã trở thành ngành công nghiệp phát triển rộng
khắp trên cả 3 miền Bắc, Trung, Nam với 36 cơ sở sản xuất, tổng công suất 74,2
triệu m
2
/năm
(2)
.
Phần lớn người Việt Nam chưa biết hiểm họa của Asbestos như thế nào.
Đến nay, theo các báo cáo ở Việt Nam chưa có trường hợp nào được coi là bệnh
nghề nghiệp do amiăng gây ra. Tuy nhiên, theo các nhà lao động học và vệ sinh

môi trường, chưa phát hiện được là vì công tác giám sát y tế cho công nhân trong
sản xuất liên quan đến amiăng ở nước ta hiện chưa được làm đầy đủ, liên tục từ
đầu đến cuối nên không quản lý theo dõi được hồ sơ sức khỏe công nhân.
Vì vậy nhu cầu bức thiết của chương trình phòng ngừa asbestos đang là mối
quan tâm chung trong các mối quan tâm hàng đầu của các thầy thuốc và các nhà
vệ sinh học. Chương trình APPLE (Phòng ngừa nhiễm Asbestos bằng nỗ lực của
địa phương) được hình thành với sự chấp thuận của chính quyền địa phương ở
châu thổ sông Mekong.
Những hoạt động liên quan đến chương trình là khảo sát môi trường, phân tích
và đánh giá nguy cơ nhiễm Asbestos trong cộng đồng.
Mục tiêu tổng quát
Xác định được mức độ nhiễm Asbestos trong cộng đồng. Từ đó hình thành
một mạng lưới liên kết giữa các đơn vị đã và đang thực hiện thành công tiếp cận
Giáo Dục Hành Động, nhằm áp dụng tiếp cận này vào lĩnh vực phòng ngừa nhiễm
Asbestos. Kết quả sẽ được nhân rộng cho các nước Châu Á đồng thời góp phần
vào chương trình toàn cầu về “Cấm sử dụng Asbestos”.
Mục tiêu chuyên biệt
- Khảo sát môi trường và đánh giá nguy cơ
- Phân tích nguy cơ nhiễm Asbestos trong cộng đồng.
PHƯƠNG PHÁP - PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Việc thực hiện khảo sát môi trường và đánh giá nguy cơ được thực hiện tại
địa bàn thành phố Cần Thơ: bao gồm nhà dân, cơ sở sản xuất bố thắng, nhà máy
fibro ximăng,
Phương pháp nghiên cứu
(6)

- Thu thập những mẫu sợi Amiăng bằng máy “Aircon Power”.
* Chuẩn bị nơi lấy mẫu
Cần xác định vị trí nơi đo để đánh giá nồng độ tập trung của sợi Asbestos,

nhằm sử dụng dụng cụ, thời gian lấy mẫu cho phù hợp.
- Đồng ruộng: Asbestos = Thấp; Bụi khác = Thấp; 2400L (10L/ph×~4h).
- Thành phố: Asbestos = Thấp; Bụi khác = Tr. Bình, 600L (10L/ph×~1h).
- Bên ngoài khu vực xây dựng: Asbestos = Trung bình; Buị khác = Trung
bình, 10 100L (10L/ph×~1 10ph hoặc 2L/ph×~ 5 50ph).
- Bên trong khu vực xây dựng: Asbestos = Cao; Buị khác = Trung bình,
1 20L (2L/ph × 0.5 10ph).

A


D

B

C


Hình 1. Những vị trí lấy mẫu không khí (A): Đồng ruộng, (B): Thành phố
(C): Bên ngoài khu vực xây dựng (D): Bên trong khu vực xây dựng
* Chuẩn bị dụng cụ
Máy bơm
Máy bơm nhỏ: Có thể hút từ 0,2 – 2,0 lít/phút
Máy bơm lớn: Có thể hút từ 1,0 – 5,0 lít/phút
Ví dụ nơi đang sản xuất có asbestos, nồng độ asbestos tập trung cao, sử
dung máy hút nhỏ có thể hút từ 0,2- 2lít không khí trong 1 phút. Trong thời gian từ
5ph – 30ph. Sao cho số lượng asbestos được lấy có thể quan sát được khi phân
tích. Ngược lại ở nơi đồng trống, nồng độ asbestos không cao có thể thử dụng máy
hút lớn từ 1,5 lít - 7 lít trong 1phút trong thời gian từ 1h – 5h.


Hình 2: Cấu tạo máy b
ơm
không khí

Giấy lọc
- Kích thuớc lỗ xốp màng lọc 0.8 ìm
Ống giữ giấy lọc
Hình 3: C
ấu tạoống
giữ bộ lọc

Phân tích bằng phương pháp PCM (phase contrast microscope).
Dụng cụ là máy nhiễu xạ qua tia X và kính hiển vi soi Asbestos
Hình 4: C
ấu tạo máy nhiễu xạ
qua tia X

Qua máy nhiễu xạ sẽ làm cho mẫu giấy lọc (đã lấy mẫu không khí) trở nên
trong suốt bằng hơi Acetone
Quan sát mẫu và đếm sợi Asbestos bằng kính hiển vi tương phản với thị
kính chia chữ thập.

Hình 5: Kính hiển vi và th
ị kính
chữ thập

- Đếm sợi Asbestos
Xem và đếm những sợi asbestos thấy được trên thị trường theo quy định
Hình 6: Cách đ
ếm sợi abestos

trên thị kính
11
17
15
3
8
2

1. 0 sợi (vì nằm ngoài thị trường); 2. 1 sợi; 3. 0 sợi (vì nhiều sợi dính vào
nhau).; 8. 4 sợi; 11. 1 sợi (đường cong nằm ngoài); 17. 0 sợi (đường cong nằm
trong); 15. nữa sợi (vì nữa sợi nằm trong).
Tính nồng độ sợi theo công thức sau:
So sánh với giới hạn quy định dược tính theo công thức sau:
C
F =


C
F
: Nồng độ sợi
A: Diên tích tờ giấy lọc
N: Số lượng sợi được đếm
N
b
; Giá trị trống
a.: Dien tích cua thi truong kính hien vi

Ví dụ: giới hạn của mẫu số 19

C

F
=

KẾT QUẢ
Kết quả phân tích asbestos: (do TOSHC thực hiện)
TT KÝ
HIỆU
CỦA
MẪU
(mẫu số)
T
ổng
s
ố không
khí (lít)
Đư
ờng
kính gi
ấy lọc
(mm)
số

ợng giới
hạn (f/l)
Nồng
đ
ộ Asbestos
(f/l)
V
ị trí

lấy mẫu
T
ại
Nhà
máy
sản
xuất
t
ấm lợp
F/C
1 7
ngày
680 22 0,42 0,16 Nhà
ngh
ỉ CN cách
xa khu sx
TT KÝ
HIỆU
CỦA
MẪU
(mẫu số)
T
ổng
s
ố không
khí (lít)
Đư
ờng
kính gi
ấy lọc

(mm)
số

ợng giới
hạn (f/l)
Nồng
đ
ộ Asbestos
(f/l)
V
ị trí
lấy mẫu
2 8
bảo trì
40 22 7,11 13,44 Đ
ấu kho
nguyên liệu
3 9
máy
40 22 7,11 5,38 Cuối
kho nguyên
liệu
4 101

180 22 1,58 0,00 Cổng
nhà máy
5 102

680 22 0,42 0,32 Ngoài
trời – sát c

ửa
kho
TT KÝ
HIỆU
CỦA
MẪU
(mẫu số)
T
ổng
s
ố không
khí (lít)
Đư
ờng
kính gi
ấy lọc
(mm)
số

ợng giới
hạn (f/l)
Nồng
đ
ộ Asbestos
(f/l)
V
ị trí
lấy mẫu
6 103


180 22 1,58 22,11 Hẻm
th
ấp cạnh dây
chuyền
7 104

180 22 1,58 8,37 Phòng
thay đồ CN
8 105

40 22 7,11 164,02

Sát nơi
CN đập nguy
ên
liệu
9 106

40 22 7,11 217,80

Thùng
trộn ướt
TT KÝ
HIỆU
CỦA
MẪU
(mẫu số)
T
ổng
s

ố không
khí (lít)
Đư
ờng
kính gi
ấy lọc
(mm)
số

ợng giới
hạn (f/l)
Nồng
đ
ộ Asbestos
(f/l)
V
ị trí
lấy mẫu
10

107

40 22 7,11 88,73 CN l
ấy
nguyên li
ệu từ
bao
11

108


40 22 7,11 61,84 Câu
thang c
ạnh
thùng trộn
12

109

40 22 7,11 115,62

Hai
thùng tr
ộn
nguyên liệu
13

110

40 22 7,11 51,09
Bao hút
bụi từ máy
TT KÝ
HIỆU
CỦA
MẪU
(mẫu số)
T
ổng
s

ố không
khí (lít)
Đư
ờng
kính gi
ấy lọc
(mm)
số

ợng giới
hạn (f/l)
Nồng
đ
ộ Asbestos
(f/l)
V
ị trí
lấy mẫu
14

111

40 22 7,11 40,33
Sát dây
chuy
ền chỗ ra
tấm A/C ướt
15

112


40 22 7,11 155,96

Nơi CN
đập nguyên li
ệu
16

113

40 22 7,11 13,44
Bên trái
dây chuyền SX

17

114

40 22 7,11 16,13 Đ
ấu kho
nguyên liệu
18

115

40 22 7,11 10,76 Cuối
kho nguyên
TT KÝ
HIỆU
CỦA

MẪU
(mẫu số)
T
ổng
s
ố không
khí (lít)
Đư
ờng
kính gi
ấy lọc
(mm)
số

ợng giới
hạn (f/l)
Nồng
đ
ộ Asbestos
(f/l)
V
ị trí
lấy mẫu
liệu
19

116

40 22 7,11 5,38 Phía
trư

ớc dây
chuyền SX
T
ại

sở sản
xuất
bố
Thắng


20

1 300
22
0.95

1.43
Trước
cửa nhà
21

2 60
22
4.74

8.96
Nơi
công nhân s
ản

xuất
TT KÝ
HIỆU
CỦA
MẪU
(mẫu số)
T
ổng
s
ố không
khí (lít)
Đư
ờng
kính gi
ấy lọc
(mm)
số

ợng giới
hạn (f/l)
Nồng
đ
ộ Asbestos
(f/l)
V
ị trí
lấy mẫu
22

3 56

22
5.08

5.76
Gần n
ơi
sản xuất
23

4 60
22
4.74

32.27

Nơi
công nhân s
ản
xuất
24

5 10
22
28.45
0.00
Gần n
ơi
sản xuất
25


6 60
22
4.74

1.79
Gần n
ơi
sản xuất
26

10 30 22 9.48

3.59 Trước
TT KÝ
HIỆU
CỦA
MẪU
(mẫu số)
T
ổng
s
ố không
khí (lít)
Đư
ờng
kính gi
ấy lọc
(mm)
số


ợng giới
hạn (f/l)
Nồng
đ
ộ Asbestos
(f/l)
V
ị trí
lấy mẫu
cửa nhà
27

11 60
22
4.74

8.96
Nơi
công nhân s
ản
xuất
28

12 60
22
4.74

12.55

Gần n

ơi
sản xuất
29

13 60
22
4.74

8.96
Nơi
công nhân s
ản
xuất
30

14 60
22
4.74

10.76

Gần n
ơi
sản xuất
TT KÝ
HIỆU
CỦA
MẪU
(mẫu số)
T

ổng
s
ố không
khí (lít)
Đư
ờng
kính gi
ấy lọc
(mm)
số

ợng giới
hạn (f/l)
Nồng
đ
ộ Asbestos
(f/l)
V
ị trí
lấy mẫu
T
ại
Nhà
dân
nông
Trư
ờng


32


15 30
22
0.18

0.28
Trước
cửa nhà
33

16 30
22
9.48

7.17
Trong
vườn n
ơi cưa
tấm A/C
34

17 6
22
9.48

17.93

Trong
vườn n
ơi cưa

tấm A/C
TT KÝ
HIỆU
CỦA
MẪU
(mẫu số)
T
ổng
s
ố không
khí (lít)
Đư
ờng
kính gi
ấy lọc
(mm)
số

ợng giới
hạn (f/l)
Nồng
đ
ộ Asbestos
(f/l)
V
ị trí
lấy mẫu
35

18 6

22
47.41
53.78

Trong
vườn n
ơi cưa
tấm A/C
36

19
6
22
47.41
53.78

Trong
vườn n
ơi cưa
tấm A/C

BÀN LUẬN
Qua kết quả phân tích, gần như các mẫu đều vuợt quá giới hạn quy định ít
hay nhiều tuỳ vị trí lấy mẫu. Đặc biệt nồng độ Asbestos tăng rất cao trong ngày
nhà máy hoạt động, mẫu được lấy bên cạnh dây chuyền sản xuất, nơi công nhân
làm việc.
Trong đó phân tích mẫu số 8, 9, 114, 115

TT ký
hi

ệu của
m
ẫu (mẫu
số)
T
ổng
s
ố không
khí (Lít)
Đư
ờng
kính gi
ấy lọc
(mm)
số

ợng giới
hạn (f/l)
N
ồng
độ Asbe
stos
(f/l)
V
ị trí
lấy mẫu
T
ại
Nhà
máy

sản
xuất
tấm
lợp
F/C
Ngày
bảo trì

2 8 40 22 7,11 13,44

Đấu
kho nguyên
liệu
3 9 40 22 7,11 5,38 Cuối
kho nguyên

×