Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

bài giảng thiết kế và mô phỏng hệ thống điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 27 trang )

1

PHẦN 1: PHẦN MỀM CHIẾU SÁNG (5 tiết)
1. Giới thiệu về phần mềm Visual
- Visual là một phần mềm giúp người học thiết kế một cách đơn giản về lĩnh vực
chiếu sáng nội thất.
- Visual là một công cụ được xây dựng trên cơ sở phương pháp Lumen.
- Thao tác của phần mềm được trải qua 5 bước chính.
- Kết quả của phần mềm giúp người học phân tích các giá trị về chiếu sáng như:
Độ rọi trung bình trên diện tích cần thiết kế chiếu sáng, số lượng bộ đèn, phân bố
đèn, mật độ chiếu sáng…
2. Các thông số cần thiết của phần mềm
2.1 Các thông số đầu vào
- Các thông số liên quan đến phòng (công trình) cần thiết kế. Bao gồm:
+ Kích thước
+ Hệ số phản xạ của trần, tường, sàn
+ Đơn vị kích thước sử dụng trong tính toán
- Các thông số liên quan đến tính chất của phòng (công trình) cần thiết kế. Bao
gồm:
+ Kích thước về vị trí nơi làm việc của công trình cần thiết kế
+ Kích thước về vị trí treo đèn nơi làm việc
+ Các hình thức về trần của công trình cần thiết kế
- Thông số về trắc quang, cách treo đèn và hệ số thất thoát ánh sáng
- Thông số về độ rọi theo yêu cầu, suất chiếu sáng, đơn vị đo…
- Thông số về vùng cần tính toán
2.2 Các thông số đầu ra
- Các giá trị mặt phẳng làm việc. Bao gồm:
+ Giá trị độ rọi trung bình,;
+ Giá trị độ rọi lớn nhất;
+ Giá trị độ rọi nhỏ nhất
- Các giá trị có được dựa trên phương pháp Lumen. Bao gồm:


+ Giá trị trung bình về độ rọi số lượng dòng, số lượng cột
+ Số lượng đèn, suất chiếu sáng… đã được phần mềm tính toán.
2

- Các số liệu thông kê.
Trong quá trình thiết kế, phần mềm cho phép người sử dụng điều chỉnh một số
thông số
3. Hướng dẫn sử dụng phần mềm
3.1 Khởi động phần mềm
Cách 1: Kích đúp vào biểu tượng Visual 2.0 Basic Edition trên màn hình, sau khi
máy tính cài xong phần mềm.
Cách 2: Vào Start/ All Programs/Visual/ Visual 2.0 Basic Edition
Hoặc vào Start/ All Programs/ Visual 2.0 Basic Edition

3.2 Giao diện của phần mềm Visual
3


3.3 Các bước thiết kế
Các bước thiết kế phòng tức là nhập các thông số đầu vào của phòng cần tính theo
5 bước sau đây
a) Bước 1:

■ Trước hết, chúng ta chọn đơn vị cho kích thước phòng cần thiết kế là đơn vị
bằng Feet hay Meters
■ Nhập kích thước phòng cần tính (Dimensions):
4

+ Chiều cao: ;
+ Chiều rộng: ;

+ Chiều cao: ;
■ Nhập các hệ số phản xa
- Có thể chọn theo các chuẩn đã định sẵn:
+ Commercial (Sử dụng cho các công trình thương mai)
+ Light industrial (Sử dụng cho các công trình công nghiệp nhẹ)
+ Heavy industrial (Sử dụng cho các công trình công nghiệp nặng)
- Có thể chọn theo ý định của nhà thiết kế (tùy chọn): Hệ số phản xạ trần, hệ số
phản xạ tường và sàn

Kết thúc bước 1 bằng cách nhấp vào nút Next
b) Bước 2: Các thông số mặt phẳng cần thiết kế
- Nhập chiều cao của mặt phẳng làm việc (từ sàn đến mặt phẳng cần thiết kế
ánh sáng làm việc
5


- Nhập thông số về chiều cao treo đèn (tính từ mặt sàn đến vị trí lắp đèn chiếu
sáng)

- Chọn lưới đèn (tức là chọn kiểu trang trí trần):
6

+ Trần hở (Open ceiling): trần không la-phong;
+ Trần 2x2: Trần có la-phong với các ô la-phong 2x2;
+ Trần 4x2: Trần có la-phong với các ô la-phong 4x2;
+ Trần 2x4: Trần có la-phong với các ô la-phong 2x4.

Kết thúc bước 2 bằng cách nhấp vào nút Next
c) Bước 3: Chọn bộ đèn


7

- Chọn các kiểu đèn trong phần Photometrics sao cho phù hợp với kiểu đèn có
trong thực tế hoặc tương đương thông qua thư viện đã tích hợp sẵn.
- Lưu ý: Nên tra các catalogue đèn do nhà sản xuất gần hoặc giống các loại đèn
có trên thị trường.
- Lựa chọn hệ số mất mát ánh sáng (Light Loss Factor) teho chuẩn đã cho sẵn
hoặc nhập giá trị tùy chọn vào ô LLF Value

Kết thúc bước 3 bằng cách nhấp vào nút Next
d) Bước 4: Thiết kế sơ bộ (Preliminary)
Trước tiên chúng ta chọn đơn vị độ rọi (Footcandles hay Lux)
8


- Kế tiếp chúng ta nhập các thông số thiết kế. Tại phần (Design Parametres),
chúng ta chỉ nhập một trong ba thông số:
+ Độ rọi (Illuminance)
+ Hoặc nhập số bộ đèn ( Number Luminaires)
+ Hoặc suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích (w/m2)

9

Sau khi chúng ta chọn phần (Design Parametres) thì người thiết kế muốn thay đổi
thì chúng ta có thể chọn phần (Design Constraints). Đây là các thông số ràng buộc
giữa số cột và dòng có được cũng như khoảng cách giữa các dòng, cột bắt đầu,
dòng bắt đầu.
Theo giao diện trên, chúng ta có 2 dòng, mỗi dòng 5 bóng. Chúng ta có thể chọn
lại ở phần Number Colums thành 3 thì chúng ta thấy kết quả được thay đổi theo ý
muốn của mình.


Kết thúc bước 4 bằng cách nhấp vào nút Next
e) Bước 5
1. Lựa chọn khoảng cách vùng tính toán
Trong vùng này giúp chúng ta chọn:
- ¼ khoảng cách giữa hai đèn
- ½ khoảng cách giữa hai đèn
- Không cần vùng tính toán độ rọi
- Khoảng cách có thể điều chỉnh:
+ Khoảng cách giữa hai dòng
+ Khoảng cách giữa hai cột
10


2. Chọn Finish để chuyển thiết kế này sang cho Visual xuất kế quả.
Tuy nhiên trong quá trình chúng ta thực hiện các bước, khi cần thay đổi chúng ta
dùng nút Back để điều chỉnh lại thông số như ý.
Khi chúng ta nhấn nút Finish thì kết quả của thiết kế như sau:

Trong giao diện này giúp người thiết kế biết được:
+ Các giá trị độ rọi khác nhau (trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất) trên mặt
phẳng làm việc
11

+ Số dòng, số cột, khoảng cách giữa các cột, khoảng cách giữa các dòng
3.4 Các công cụ khác của Visual
Các công cụ khác như: Open, Save, New giống như các phần mềm thông dụng
khác.
4. Bài tập thực hành
Bài 1 : Một công trình có chiều dài 15m, chiều rộng 8m, chiều cao 5m với yêu cầu

độ rọi là 300lux. Hệ số phản xạ của phòng: trần 80 , tường 50, nền 20. Chiều cao
làm việc là 0,8 mét, đèn treo sát trần, không có la-phông. Loại đèn có mã
L6488.IES, giá trị LLF là 0,75, đèn đặt nằm dọc, khoảng cách giữa hai điểm tính
toán độ rọi là ¼. Hãy tính: số lượng đèn cần thiết, số hàng bố trí đèn, số cột bố trí
đèn, vùng làm việc có độ rọi lớn nhất, độ rọi trung bình, độ rọi nhỏ nhất ?
Bài 2: Một phòng có kích thước: dài 10m, rộng 6m, cao 4,5m với yêu cầu độ rọi là
320lux.Hệ số phản xạ của phòng: trần 50, tường 30, nền 10. Chiều cao làm việc là
0,9 mét, đèn treo sát trần, có la-phông 2x2. Loại đèn có mã 95121902.IES, giá trị
LLF là 0,64 , đèn đặt nằm dọc, khoảng cách giữa hai điểm tính toán độ rọi là ¼.
Hãy tính: số lượng đèn cần thiết, số hàng bố trí đèn, số cột bố trí đèn, vùng làm
việc có độ rọi lớn nhất, độ rọi trung bình, độ rọi nhỏ nhất ?
Bài 3: Một xưởng có kích thước: dài 30m, rộng 9m, cao 6m với yêu cầu độ rọi là
320lux. Hệ số phản xạ của phòng: trần 80, tường 50, nền 20. Chiều cao làm việc là
0,9 mét, đèn treo sát trần, có la-phông 4x2. Loại đèn có mã 95121902.IES, giá trị
LLF là 0,86, đèn đặt nằm dọc, khoảng cách giữa hai điểm tính toán độ rọi là ¼.
Hãy tính: số lượng đèn cần thiết, số hàng bố trí đèn, số cột bố trí đèn, vùng làm
việc có độ rọi lớn nhất, độ rọi trung bình, độ rọi nhỏ nhất ?
Bài 4: Một phòng thiết kế kỹ thuật có kích thước: dài 25m, rộng 12m, cao 5m với
yêu cầu độ rọi là 350lux. Hệ số phản xạ của phòng: trần 80, tường 50, nền 20.
Chiều cao làm việc là 0,8 mét, đèn treo sát trần, có la-phông 2x2. Loại đèn có mã
L6488.IES, giá trị LLF là 0,86, đèn đặt nằm dọc, khoảng cách giữa hai điểm tính
toán độ rọi là ½ . Hãy tính: số lượng đèn cần thiết, số hàng bố trí đèn, số cột bố trí
đèn, vùng làm việc có độ rọi lớn nhất, độ rọi trung bình, độ rọi nhỏ nhất ?
Bài 5: Một công trình có kích thước: dài 30m, rộng 12m, cao 5m với suất chiếu
sáng là 20w/m2. Hệ số phản xạ của phòng: trần 0 , tường 30, nền 10. Chiều cao
làm việc là 0,9 mét, đèn treo sát trần, không có la-phông. Loại đèn có mã
12

95121902.IES, giá trị LLF là 0,55, đèn đặt nằm dọc, khoảng cách giữa hai điểm
tính toán độ rọi là ¼. Hãy tính: số lượng đèn cần thiết, số hàng bố trí đèn, số cột bố

trí đèn, vùng làm việc có độ rọi lớn nhất, độ rọi trung bình, độ rọi nhỏ nhất ?
Bài 6: Một nhà máy có kích thước: dài 40m, rộng 12m, cao 6m với yêu cầu suất
chiếu sáng 20w/m2. Hệ số phản xạ của phòng: trần 50, tường 30, nền 10. Chiều
cao làm việc là 0,9 mét, đèn treo sát trần, không có la-phông. Loại đèn có mã
L6488.IES, giá trị LLF là 0,65, đèn đặt nằm dọc, khoảng cách giữa hai điểm tính
toán độ rọi là ¼. Hãy tính: số lượng đèn cần thiết, số hàng bố trí đèn, số cột bố trí
đèn, vùng làm việc có độ rọi lớn nhất, độ rọi trung bình, độ rọi nhỏ nhất ?
Bài 7: Một siêu thị có kích thước: dài 40m, rộng 25m, cao 5m với yêu cầu độ rọi là
400lux. Hệ số phản xạ của phòng: trần 80, tường 50, nền 20. Chiều cao làm việc là
0,8 mét, đèn treo sát trần, có la-phông 2x2. Loại đèn có mã L6488.IES, giá trị LLF
là 0,86, đèn đặt nằm dọc, khoảng cách giữa hai điểm tính toán độ rọi là 1/2. Hãy
tính: số lượng đèn cần thiết, số hàng bố trí đèn, số cột bố trí đèn, vùng làm việc có
độ rọi lớn nhất, độ rọi trung bình, suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích ?
PHẦN 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN VỚI
PHẦN MỀM ENCODIAL (30tiết)
1. Giới thiệu
- Trong phần này sinh viên sử dụng cuốn sách tính toán thiết kế mạch điện
với phần mềm ENCODIAL của tác giả Việt Hùng Vũ – Phạm Quang Huy
- Phần mềm ENCODIAL tùy theo phiên bản mà chúng ta có tài nguyên (thư
viên) thuận tiện khác nhau.
- Đối với phần này chúng ta tìm hiểu các chương như sau:
+ Chương 1: Tổng quan về ENCODIAL
+ Chương 2: Nguyên tắc chung khi thiết kế mạng điện hạ áp
+ Chương 3: Tính toán mạng điện
+ Chương 4: Cung cấp điện cho xưởng cơ khí
+ Chương 5: Thiết lập mạng điện cơ bản cho nhà máy
+ Chương 6: Thiết mạng điện cho một công trình thương mại, dịch vụ
+ Chương 7: Thiết mạng điện cơ bản cho một bệnh viên

13


2. Chức năng cơ bản của phần mềm Encodial
- Vẽ và tính toán với các sơ đồ đơn tuyến;
- Thiết kế cho các sơ đồ mạng điện trong sinh hoạt, thương mại dịch vụ và công ty,
xí nghiệp;
- Tính công suất của máy biến áp;
- Tính toán các giá trị dòng điện, công suất của thiết bị, của điện kháng, điện trở,
giá trị sụt áp;
- Lựa chọn các thiết bị và dây dẫn;
- Phần mềm sẽ giúp chúng ta kiểm tra lại các thông số tính toán;
- Phần mềm sẽ báo lỗi với lý do kèm theo giúp chúng ta nhận diện tính không hợp
lý trong quá trình nhập số liệu hoặc yêu cầu nào đó mà chúng ta nhầm lẫn;
- Phần mềm thể hiện tính logic trong việc phân tích các loại mạng do chúng ta thiết
lập;
- Phần mềm giúp chúng ta có thể lựa chọn các loại phụ tải khác nhau trong một
công trình cần thiết kế.
3. Tìm hiểu về phần mềm Encodial
Chương 1: Tổng quan về ENCODIAL (1 tiết)
Chúng ta sẽ tìm hiểu về tiêu chuẩn kỹ thuật của phần mềm, trình tự thiết kế, cài đặt
chương trình từ trang 7 đến trang 12 của cuốn sách phần mềm ENCODIAL của tác
giả Việt Hùng Vũ – Phạm Quang Huy;
Yêu cầu: Chúng ta giải thích được các tiêu chuẩn kỹ thuật
Chương 2: Nguyên tắc chung khi thiết kế mạng điện hạ áp (2 tiết)
- Làm quen các thao tác về thiết lập lập một dự án mới (trang 14);
- Hiểu và lựa chọn các đặc tính chung và hộp thoại thư viện (trang 15);
- Hiểu và lựa chọn phù hợp thư viện nguồn, thự viện thanh cái, thư viện tải
(trang 15 đến trang 24);
Chương 3: Tính toán mạng điện (2 tiết)

- Tính toán mạng điện

- Các nguyên tắc chủ yếu
- Tính toán tưng bước: Nhập các thông số: Nguồn cung cấp, thanh cái, vật
dẫn, máy biến áp, thiết bị bảo vệ và cách nối mạch (trang 25 đến trang 36)
14


Chương 4: Cung cấp điện cho xưởng cơ khí (5 tiết)
- Thực hành bài tập từ trang 39 đến trang 70 của cuốn sách phần mềm
ENCODIAL của tác giả Việt Hùng Vũ – Phạm Quang Huy
- Các yêu cầu cần hiểu và thực hiện đúng:
+ Đọc và hiểu được sơ đồ đơn tuyến (trang 39);
+ Thiết lập mạng điện đơn tuyến và lựa chọn các đặc điểm và thông số theo yêu
cầu;
+ Giải thích và thảo luận về ý nghĩa của các thông số đó;
+ Hiểu và chọn đúng các loại phụ tải cho phân xưởng;
+ Nắm và thực hiện cách thiết lập các thông số của mạng điện ;
+ Tiến hành các bước tính toán;
+ Phân tích kết quả khi đã tính toán kết thúc;
+ Giả lập lỗi và giải thích, khắc phục lỗi
+ So sánh các đường đặc tuyến làm việc theo thời gian tác động
- Bài tập thực hành
+ Bài 1: Cho mạng điện như hình vẽ sau có đặc điểm chung: Un Uph- Uph: 380v;
sơ đồ nối đất: TNC; có yêu cầu kỹ thuật nối tầng; có yêu cầu kỹ thuật chọn lọc; tiết
diện dây trung tính không bằng dây pha; sai số tiết diện tính phép % cho phép 5%;
hệ số công suất bằng 0.9
15

Thanh dan 1



B1
Thanh dan 2


B2



L6




C6

Du phong

Q6





Q5



K5

Xuong san xuat


C5




M5

Q3



T1




C1

Nguon ha ap

Q1




G2





May phat

C2





Q2




Q4

Chieu sang

C4




L4

Hãy dùng phần mềm Ecodial để thiết kế .Biết các thông số như sau:
Ký hiệu
Thông số yêu cầu tương ứng
Nguồn hạ
áp

Chiều dài C1=50mét; Công suất chọn tùy ý; nối theo TNC; Distributed
neutral: Yes; Un Uph-Uph:380v;
Máy phát
điện
Chiều dài C2=80mét; Công suất chọn 150kVA; nối theo TNC; Distributed
neutral: Yes; Un Uph-Uph là 380v;
B1, B2
Kiểu thanh cái Standardised flat; chiều dài 0,5 mét; số thanh cái // 1; dày
5mm; cực tính 3P+N; hệ số công suất: 0.1 ; Sơ đồ nối đất TNC; bằng đồng.
Q3
số cực 3P+N; Sơ đồ nối đất TNC; công suất 10Kw; hệ số công suất:0,8;
Chiếu sáng
Chiều dài C4=120mét; Đèn Fluo tube, mỗi đèn 36w, mỗi bộ 2 bóng, 58 bộ;
số cực 3P+N; hệ số công suất: 0.9
Hệ thống
lạnh
Chiều dài C5=90mét; công suất cơ là 7,5Kw; hệ sô công suất động cơ là
0,81;số cực 3P+N; Sơ đồ nối đất TNC;
Dự phòng
Chiều dài C6=60mét; số cực 3P+N; Sơ đồ nối đất TNC; công suất 60Kw; hệ
số công suất: 0.9
16

+ Bài 2: Cho mạng điện như hình vẽ sau có đặc điểm chung: Un Uph- Uph là
380v; sơ đồ nối đất phía hạ áp là TNC; có yêu cầu kỹ thuật nối tầng; có yêu cầu kỹ
thuật chọn lọc; tiết diện dây trung tính không bằng dây pha; sai số tiết diện tính
phép % cho phép 5%; hệ số công suất bằng 0.9
Thanh dan 1



B1
B2


Thanh dan 2



M5




C5

san xuat

K5



Q5

L6




C6


Du phong

Q6







Q3

L4




C4

Chieu sang

Q4




T1





C1

Nguon ha ap

Q1




G2




May phat

C2





Q2

Hãy dùng phần mềm Ecodial để thiết kế .Biết các thông số như sau:
Ký hiệu
Thông số yêu cầu tương ứng
Nguồn hạ
áp

Chiều dài C1=20mét; Công suất chọn tùy ý; nối theo TNC; Distributed
neutral: Yes; Un Uph-Uph: 380v; điện áp ngắn mạch 5%
Máy phát
điện
Chiều dài C2=30mét; Công suất chọn 175kVA; nối theo TNC;
Distributed neutral: Yes; Un Uph-Uph là 380v;
B1 , B2
Kiểu thanh cái Standardised flat; chiều dài 0,5 mét; số thanh cái // 1;
dày 5mm; cực tính 3P+N; hệ số công suất: 0.9 ; Sơ đồ nối đất TNC;
bằng đồng.
Q3
số cực 3P+N; Sơ đồ nối đất TNC; công suất 85Kw; hệ số công
suất:0,9;
Sản xuất
Chiều dài C5=50mét; công suất cơ là 5,5Kw; hệ sô công suất động cơ
là 0,81; số cực 3P+N; Sơ đồ nối đất TNC;
17

Chiếu sáng
Chiều dài C4=70mét; Đèn Fluo tube, mỗi đèn 48w, mỗi bộ 2 bóng, 60
bộ; số cực 3P+N; Sơ đồ nối đất TNC; hệ số công suất: 0.85;
Dự phòng
Chiều dài C6=80mét; số cực 3P+N; Sơ đồ nối đất TNC; công suất
65Kw; hệ số công suất: 0.9

Chương 5: Thiết lập mạng điện cơ bản cho nhà máy (5 tiết)
- Thực hành bài tập từ trang 71 đến trang 116 của cuốn sách phần mềm
ENCODIAL của tác giả Việt Hùng Vũ – Phạm Quang Huy
- Các yêu cầu cần hiểu và thực hiện đúng:
+ Đọc và hiểu được sơ đồ đơn tuyến (trang 72);

+ Thiết lập mạng điện đơn tuyến và lựa chọn các đặc điểm và thông số theo yêu
cầu;
+ Giải thích và thảo luận về ý nghĩa của các thông số đó;
+ Hiểu và chọn đúng các loại phụ tải cho phân xưởng;
+ Nắm và thực hiện cách thiết lập các thông số của mạng điện ;
+ Tiến hành các bước tính toán;
+ Phân tích kết quả khi đã tính toán kết thúc;
+ Giả lập lỗi và giải thích, khắc phục lỗi
+ So sánh các đường đặc tuyến làm việc theo thời gian tác động
- Bài tập thực hành
+ Bài 1: Cho mạng điện như hình vẽ sau có đặc điểm chung: Un Uph- Uph: 380v;
sơ đồ nối đất: TNS; có yêu cầu kỹ thuật nối tầng; có yêu cầu kỹ thuật chọn lọc; tiết
diện dây trung tính không bằng dây pha; sai số tiết diện tính phép % cho phép 5%;
hệ số công suất bằng 1.0
18

-
Thanh dan 3


B3
B1


Thanh dan 1 Thanh dan 2


B2

L6





C6

He thong lanh

Q6




L8




C8

Du phong

Q8




L7





C7

Tai dong co

Q7







ATS

Q4




E5




Chieu sang

D5


C5

Chieu sang

Q5








Q3

Cau dao

C3

G2




May phat dien

C2






Q2



W1

Nguon ha ap

C1





Q1

Hãy dùng phần mềm Ecodial để thiết kế. Biết các thông số như sau:
Ký hiệu
Thông số yêu cầu tương ứng
Nguồn hạ
áp
Chiều dài C1=40mét; Un Uph-Uph là 380v; hệ số công suất: 0.9; tần
số 50hz; Distributed neutral: Yes; nối theo TNS;
Máy phát
điện
Chiều dài C2=40mét; nối theo TNS; Distributed neutral: Yes; Un Uph-
Uph là 380v;
B1,B2,B3

Kiểu thanh cái Standardised flat; chiều dài 0,5 mét; số thanh cái // 1;
dày 5mm; cực tính 3P+N; hệ số công suất: 0.9 ; Sơ đồ nối đất TNS;
bằng đồng.
Cầu dao
Chiều dài C3=10mét; số cực 3P+N; Sơ đồ nối đất TNS; công suất
12Kw; hệ số công suất: 0.9
ATS
số cực 3P+N; Sơ đồ nối đất TNS; công suất 132Kw; hệ số công suất:
0.9
19

Chiếu sáng
Chiều dài C5=50mét, D5=70mét; Đèn Fluo tube, mỗi đèn 36w, mỗi bộ
2 bóng, 45 bộ; số cực 3P+N; hệ số công suất: 0.9
Hệ thống
lạnh
Chiều dài C6=120mét; số cực 3P+N; Sơ đồ nối đất TNS; công suất
42Kw; hệ số công suất: 0.9
Tải động

Chiều dài C7=60mét; số cực 3P+N; Sơ đồ nối đất TNS; công suất
40Kw; hệ số công suất: 0.8
Dự phòng
Chiều dài C8=50mét; số cực 3P+N; Sơ đồ nối đất TNS; công suất
38Kw; hệ số công suất: 0.9
+ Bài 2: Cho mạng điện như hình vẽ sau có đặc điểm chung: Un Uph- Uph: 380v;
sơ đồ nối đất phía hạ áp là TNS; có yêu cầu kỹ thuật nối tầng; có yêu cầu kỹ thuật
chọn lọc; tiết diện dây trung tính không bằng dây pha; sai số tiết diện tính phép %
cho phép 5%; hệ số công suất bằng 0.9
B1



Thanh dan 1
Thanh dan 2


B2

E3




Chieu sang

D3

C3

Chieu sang

Q3







Q5


Tai dong luc

C5




L5




Q4

He thong lanh

C4




L4




Q6

Du phong


C6




L6

Q2






W1

Nguon ha ap

C1





Q1

Hãy dùng phần mềm Ecodial để thiết kế.Biết các thông số như sau:
Ký hiệu
Thông số yêu cầu tương ứng

Nguồn hạ
áp
Chiều dài C1=40mét; UnUph-Uph là 380v; hệ số công suất: 0.9 ; tần
số 50hz; Distributed neutral: Yes; nối theo TNS;
20

B1, B2
Kiểu thanh cái Standardised flat; chiều dài 0,5 mét; số thanh cái // 1;
dày 5mm; cực tính 3P+N; hệ số công suất: 0.8 ; Sơ đồ nối đất TNS;
bằng đồng.
Q2
số cực 3P+N; Sơ đồ nối đất TNS; hệ số công suất: 0.8
Chiếu sáng
Chiều dài C3=30mét, D5=60mét; Đèn Fluo tube, mỗi đèn 36w, mỗi
bộ 2 bóng, 42 bộ; số cực 3P+N; hệ số công suất: 0.8
Hệ thống
lạnh
Chiều dài C4=80mét; số cực 3P+N; Sơ đồ nối đất TNS; công suất
30Kw; hệ số công suất: 0.9
Tải động
lực
Chiều dài C5=50mét; số cực 3P+N; Sơ đồ nối đất TNS; công suất
38Kw; hệ số công suất: 0.9
Dự phòng
Chiều dài C6=90mét; số cực 3P+N; Sơ đồ nối đất TNS; công suất
46Kw; hệ số công suất: 0.9

Chương 6: Thiết mạng điện cho một công trình thương mại, dịch vụ (5 tiết)

- Thực hành bài tập từ trang 117 đến trang 168 của cuốn sách phần mềm

ENCODIAL của tác giả Việt Hùng Vũ – Phạm Quang Huy
- Các yêu cầu cần hiểu và thực hiện đúng:
+ Đọc và hiểu được sơ đồ đơn tuyến (trang 117);
+ Thiết lập mạng điện đơn tuyến và lựa chọn các đặc điểm và thông số theo yêu
cầu;
+ Giải thích và thảo luận về ý nghĩa của các thông số đó;
+ Hiểu và chọn đúng các loại phụ tải cho phân xưởng;
+ Nắm và thực hiện cách thiết lập các thông số của mạng điện ;
+ Tiến hành các bước tính toán;
+ Phân tích kết quả khi đã tính toán kết thúc;
+ Giả lập lỗi và giải thích, khắc phục lỗi
+ So sánh các đường đặc tuyến làm việc theo thời gian tác động
- Bài tập thực hành
Cho mạng điện như hình vẽ sau có đặc điểm chung là Un Uph- Uph: 380v; sơ đồ
nối đất TNS; có yêu cầu kỹ thuật nối tầng; có yêu cầu kỹ thuật chọn lọc; tiết diện
21

dây trung tính không bằng dây pha; sai số tiết diện tính phép % cho phép 5%; hệ
số công suất bằng 0.9
B


Thanh cai




Q5

May lanh


C5




L5




Q4

Quat,o cam

C4




L4




Q3

May tinh

C3





L3




Q2

chieu sang

C2




L2




Q1

Nguon ha ap

C1





T1

Hãy dùng phần mềm Ecodial để thiết kế .Biết các thông số như sau:
Ký hiệu
Thông số yêu cầu tương ứng
Nguồn hạ
áp
Chiều dài C1=20mét; công suất: tùy chọn; nối theo TNS; Distributed
neutral: Yes; Un Uph-Uph là 380v; Điện áp ngắn mạch % là 5.
B
Kiểu thanh cái Standardised flat; chiều dài 0,5 mét; số thanh cái // 1;
dày 5mm; cực tính 3P+N; Sơ đồ nối đất TNS; bằng đồng.
Chiếu sáng
Chiều dài C2=50mét; Đèn Fluo tube, mỗi đèn 36w, mỗi bộ 2 bóng,
46 bộ; số cực 3P+N; công suất 56Kw; hệ số công suất: 0.9
Máy tính
Chiều dài C3=80mét; số cực 3P+N; Sơ đồ nối đất TNS; công suất
72Kw; hệ số công suất: 0.8
Quạt, ổ
cắm
Chiều dài C4=130mét; số cực 3P+N; Sơ đồ nối đất TNS; công suất
45Kw; hệ số công suất: 0.9
Máy lạnh
Chiều dài C5=40mét; số cực 3P+N; Sơ đồ nối đất TNS; công suất
65Kw; hệ số công suất: 0.9


22




Chương 7: Thiết mạng điện cơ bản cho một bệnh viên (5tiết)
- Thực hành bài tập từ trang 169 đến trang 210 của cuốn sách phần mềm
ENCODIAL của tác giả Việt Hùng Vũ – Phạm Quang Huy
- Các yêu cầu cần hiểu và thực hiện đúng:
+ Đọc và hiểu được sơ đồ đơn tuyến (trang 169);
+ Thiết lập mạng điện đơn tuyến và lựa chọn các đặc điểm và thông số theo yêu
cầu;
+ Giải thích và thảo luận về ý nghĩa của các thông số đó;
+ Hiểu và chọn đúng các loại phụ tải cho phân xưởng;
+ Nắm và thực hiện cách thiết lập các thông số của mạng điện ;
+ Tiến hành các bước tính toán;
+ Phân tích kết quả khi đã tính toán kết thúc;
+ Giả lập lỗi và giải thích, khắc phục lỗi
+ So sánh các đường đặc tuyến làm việc theo thời gian tác động
Bài tập thực hành:
Cho mạng điện như hình vẽ sau có đặc điểm chung: Un Uph- Uph: 380v; sơ đồ nối
đất phía hạ áp là TNC; có yêu cầu kỹ thuật nối tầng; có yêu cầu kỹ thuật chọn lọc;
tiết diện dây trung tính không bằng dây pha; sai số tiết diện tính phép % cho phép
5%; hệ số công suất bằng 0.9
23

B3


Thanh dan 3
B1



Thanh dan 1 Thanh dan 2


B2
Q1





C1

Nguon ha ap

W1



L8




C8

Chieu sang chung

Q8





L7




C7

Day 3

Q7




L6




C6

Day 2

Q6









Q5

Day 1

C 5




L5
Q2





C2

May phat du phong




G2


Q3




Q4




Hãy dùng phần mềm Ecodial để thiết kế. Biết các thông số như sau:
Ký hiệu
Thông số yêu cầu tương ứng
Nguồn hạ
áp
Chiều dài C1=40mét; UnUph-Uph: 400v; hệ số công suất:0.9;
tần số 50Hz ; Distributed neutral:Yes; nối theo TNC
Máy phát
điện
Chiều dài C2=30mét; nối theo TNC; Distributed neutral: Yes; Un
Uph-Uph là 380v
B1, B2, B3
Kiểu thanh cái Standardised flat; chiều dài 0,5 mét; số thanh cái
// 1; dày 5mm; hệ số công suất: 1,0 ; cực tính 3P+N; Sơ đồ nối
đất TNC; bằng đồng.
Dãy 1
Chiều dài C5=80mét; số cực 3P+N; Sơ đồ nối đất TNC; công
suất 40Kw; hệ số công suất: 0.9
Dãy 2
Chiều dài C6=110mét; số cực 3P+N; Sơ đồ nối đất TNC; công

suất 35Kw; hệ số công suất: 0.9
Dãy 3
Chiều dài C7=120mét; số cực 3P+N; Sơ đồ nối đất TNC; công
suất 60Kw; hệ số công suất: 0.9
Chiếu sáng
chung
Chiều dài C8=160mét ; Đèn Fluo tube, 58W/đèn , 2 đèn/bộ, 60
bộ đèn ; số cực 3P+N; Sơ đồ nối đất TNC; hệ số công suất: 0.85
Bài kiểm tra 30% (2 tiết)
24

Tham khảo thiết kế đồ án cung cấp điện theo địa chỉ:

PHẦN 3: MỘT SỐ CÔNG CỤ KHÁC HỖ TRỢ THIẾT KẾ
Chương 1: (1 tiết)
Phần mềm kiểm tra, mô phỏng kim thu sét cho công trình đơn giản
Các bước thao tác
Giao diện tương ứng
Bước 1:
- Khởi động phần
mềm

Bước 2 : Đặt tên

Bước 3: Giao diện
làm việc của phần
mềm

Bước 4 – Chọn cấu
trúc công trình

- Chọn chiều
cao
- Chọn chiều dài
- Chọn chiều

25

rộng

Chọn kim thu sét
Nhập thông số kim
thu sét


Xem toàn cảnh

Xem mặt chiếu phía
trước

Xem mặt chiếu cạnh

Chương 2 (9 tiết)
Cách đọc hiểu và trình bày bản vẽ trên phần mềm Autocad
- Cách đọc bản vẽ thuộc công trình điện: Ký hiệu của công trình xây dựng, ký hiệu
trang trí nội thất và cách bố trí và liên kết dữ liệu (tham khảo phụ lục 1)
- Trình bày cách thiết kế các ký hiệu điện về thiết bị điện, cách bố trí thiết bị và
dây trên phần mềm Autocad:
+ Tham khảo các lệnh cơ bản của Autocad (tham khảo phụ lục 2)

×