Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 42 trang )

Gv hướng dẫn: TH.s Trịnh
Ngọc Anh
PHƯƠNG PHÁP TÍNH
PHƯƠNG PHÁP TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN
GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM THEO ĐƠN
PHẨM THEO ĐƠN
ĐẶT HÀNG
ĐẶT HÀNG
THÀNH VIÊN NHÓM 5:
THÀNH VIÊN NHÓM 5:
Huỳnh Thị Bích Trâm
2
Trần Thị Thúy Diễm
Trần Thị Thúy Diễm
3
1
Nguyễn Thị Phương Linh
I.Khái niệm chung.
II.Trình tự tập hợp chi phí sản xuất.
III.Tính toán phân bổ và kết chuyển các chi phí
IV.Kiểm kê và đánh giá sản phẩm cuối kỳ.
V.Tính giá thành sản phẩm.
Nội dung trình bày
I.
I.
Khái niệm chung
Khái niệm chung
1.Đối tượng áp dụng:


1.Đối tượng áp dụng:
Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm lao vụ theo
đơn đặt hàng của khách hàng, đơn chiếc
hoặc hàng loạt nhỏ và vừa.
2.Kỳ tính giá sản phẩm
2.Kỳ tính giá sản phẩm
Từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành từng
đơ
n đặt hàng( có thể là tháng, quý, 6
n đặt hàng( có thể là tháng, quý, 6
tháng)
tháng)
3.Đối tượng tính:
3.Đối tượng tính:
Sản phẩm theo đơn đặt hàng
Thống kê đơn đặt hàng về số lượng máy cày của
Thống kê đơn đặt hàng về số lượng máy cày của
công ty Thành Long quý 3/2010
công ty Thành Long quý 3/2010
1.Đối tượng tính phí:
1.Đối tượng tính phí: là đối tượng được
chọn để xác định và tính riêng các chi
phí tạo ra nó.Trong trường hợp này có đối
tượng là đơn đặt hàng.
2.Trường hợp áp dụng:
2.Trường hợp áp dụng: khi doanh nghiệp
thực hiện từng đơn hàng riêng biệt.

3.Cách tính chi phí:
3.Cách tính chi phí: tổng hợp tất cả chi phí

cho từng đơn hàng,không kể là đơn hàng
có 1 hay nhiều sản phẩm
II.Tập hợp chi phí sản xuất
( theo dõi riêng cho từng đơn đặt hàng )
Tập hợp các loại chi phí:
Tập hợp các loại chi phí:
a
b
C
Chi phí
Chi phí
nguyên
nguyên
vật liệu
vật liệu
trực
trực
tiếp
tiếp
Chi phí
nhân
công trực
tiếp
Chi phí
sản xuất
chung
a.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
a.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
(theo phương pháp kê khai thường xuyên
(theo phương pháp kê khai thường xuyên

)
)

Là những chi phí NVL chính và vật liệu phụ dùng trực tiếp cho sản
xuất sản phẩm

NVL chính là những NVL sau khi qua sản xuất sẽ cấu tạo nên thực
thể SP

NVL phụ là những vật liệu kết hợp với NVL chính tạo nên chất lượng
sản phẩm

Sử dụng tài khoản:621
Chi phí
NVL trực
tiếp trong
kỳ
=
Trị giá
NVL
đưa vào
sử dụng
-
Trị giá
NVL
còn lại
-
Trị giá phế
liệu thu
hồi(nếu có)

Ví dụ:
Ví dụ:

Tại cơ sở A của doanh nghiệp Thanh Long, trong
kỳ 1 có các chi phí phát sinh như sau:
Doanh nghiệp đã trích 50 000kg nguyên vật liệu
chính để đưa vào sản xuất sản phẩm, cuối kỳ
doanh nghiệp tính toán được đã hoàn thành 800
sản phẩm và dư 3 000kg NVLC, ngoài ra thu
được 200kg phế liệu thu hồi.Biết đơn giá sản
phẩm là 500 đ/kg.
Tiền lương phải trả cho công nhân
viên: 15 000 000đ.
Chi phí sản xuất chung:11 350 000 đ
CP NVLC= (50 000- 3 000- 200)x500 = 23 400 000 đ
b.Chi phí nhân công trực tiếp:
b.Chi phí nhân công trực tiếp:

Bao gồm tất cả chi phí của công nhân
trực tiếp như: tiền lương, phụ cấp,
khoản bảo hiểm,kinh phí công đoàn,…

Sử dụng tài khoản:622
Vd: Chi phí nhân công = 15 000 0000 đ
c.Chi phí sản xuất chung
c.Chi phí sản xuất chung

Là chi phí dùng để quản lý và phục
vụ cho quá trình sản xuất ra sản
phẩm


Sử dụng tài khoản:627
Vd: Chi phí sản xuất = 11 350 000 đ
II.Tính toán phân bổ và kết chuyển
II.Tính toán phân bổ và kết chuyển
các chi phí
các chi phí
Với vd trên ta có thể định khoản để tập hợp
CPSX như sau:
Nợ TK 154 49 750 000
Có TK 621 23 400 000
Có TK 622 15 000 000
Có TK 627 11 350 000
III.Kiểm kê và đánh giá SP dở dang cuối kỳ
III.Kiểm kê và đánh giá SP dở dang cuối kỳ
Phương pháp
đánh giá sản
phẩm
theo chi phí
định mức
Phương pháp
đánh giá sản
phẩm
theo chi phí
định mức
Phương pháp ước
lượng
sản phẩm
hoàn thành
tương

đương
Phương pháp ước
lượng
sản phẩm
hoàn thành
tương
đương
Phương
pháp
đánh giá
theo chi phi
nguyên vật
liệu trực tiếp
Phương
pháp
đánh giá
theo chi phi
nguyên vật
liệu trực tiếp
PP thứ nhất PP thứ hai PP thứ ba
Phương pháp đánh giá theo CP NVL
Phương pháp đánh giá theo CP NVL
trực tiếp ( CPNVL Chính )
trực tiếp ( CPNVL Chính )
:
:
Trị giá sản
phẩm dở
dang cuối
kỳ

CPSX dở
dang đầu kỳ
Số lượng sản
phẩm hoàn
thành trong kỳ
số lượng sản
phẩm dở
dang cuối kỳ
=
CP NVL trực
tiếp( NVL chính)
thực tế sử dụng
+
số lượng sản
phẩm dở dang
cuối kỳ
+
x
Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn
Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương
thành tương đương
=
+
+
Trị giá
sản phẩm
dở dang
cuối kỳ
CPSX dở

dang đầu
kỳ
CPSX Phát
sinh trong kỳ
Số lượng sản
phẩm hoàn
thành trong kỳ
Số lượng sản
phẩm dd cuối kỳ
qui đổi thành sp
hoàn thành
Số lượng sp
dở dang cuối
kỳ qui đổi
thành sp
hoàn thành
x
SP dở
dang cuối
kỳ quy đổi
thành SP
hoàn thành
=
Số
lượng
SP dở
dang
của kỳ
x
Tỷ lệ

hoàn
thành
được xác
định
Trong đó:
Phương pháp đánh giá sản phẩm theo
Phương pháp đánh giá sản phẩm theo
chi phí định mức
chi phí định mức
= x
Trị giá
sản
phẩm
dở dang
cuối kỳ
Số
lượng
sản
phẩm dd
cuối kỳ
Chi phí
sản xuất
theo định
mức cho
1 đơn vị
sản phẩm
x
Tỷ lệ
hoàn
thành

III.Tính giá thành sản phẩm
III.Tính giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm được tính
cho từng sản phẩm của mỗi
đơn đặt hàng.
Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản
Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm
xuất và tính giá thành sản phẩm
TK 622
TK 627
TK 154 TK 632TK 621
TK 155
Tập hợp CPSX
Bán thẳng SP
Thành phẩm nhập kho
TK 157
Gửi đi bán
Ví dụ:
Ví dụ:

Tại 1 phân xưởng thực hiện 2 ĐĐH với đơn đặt hàng A:100
Tại 1 phân xưởng thực hiện 2 ĐĐH với đơn đặt hàng A:100
SP và B:200 SP
SP và B:200 SP

CPSX dở dang đầu tháng của đơn đặt hàng A:500 000; Đơn
CPSX dở dang đầu tháng của đơn đặt hàng A:500 000; Đơn
đặt hàng B là 250 000
đặt hàng B là 250 000


Chi phí phát sinh được xác định:
Chi phí phát sinh được xác định:

Chi phí nvl trực tiếp: ĐH A là 2 500 000; ĐH B là 1 800 000
Chi phí nvl trực tiếp: ĐH A là 2 500 000; ĐH B là 1 800 000

Chi phí nhân công trực tiếp: ĐH A là 800 000; ĐH B là 600 000
Chi phí nhân công trực tiếp: ĐH A là 800 000; ĐH B là 600 000

Chi phí sản xuất chung1 290 000.
Chi phí sản xuất chung1 290 000.

Đơn đặt hàng A đã hoàn thành và bàn giao cho khách hàng:
Đơn đặt hàng A đã hoàn thành và bàn giao cho khách hàng:
giá chưa có thuế là 5 000 000, thuế GTGT là 10%.Khách hàng
giá chưa có thuế là 5 000 000, thuế GTGT là 10%.Khách hàng
thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng.
thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng.

Đơn đặt hàng B vẫn còn đang trong quá trình thực hiện.Cuối
Đơn đặt hàng B vẫn còn đang trong quá trình thực hiện.Cuối
kỳ đã thanh toán 150SP, SP dở dang cuối tháng 50SP, tỷ lệ hoàn
kỳ đã thanh toán 150SP, SP dở dang cuối tháng 50SP, tỷ lệ hoàn
thành 40%
thành 40%
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tỷ lệ
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tỷ lệ
với chi phí nvl trực tiếp.
với chi phí nvl trực tiếp.

Yêu cầu định khoản và tính giá thành sản phẩm
Cho biết:
Cho biết:
doanh nghiệp hoạch toán theo phương pháp kê khai thường
doanh nghiệp hoạch toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên và thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
xuyên và thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Bài giải:
Bài giải:
đơn vị tính: đồng
đơn vị tính: đồng

Phân bổ chi phí sản xuất chung:
1 290 000
2 500 000 + 1 800 000
x 2 500 000 = 750 000Đ ĐHA=
1 290 000
x 1 800 000 = 540 000Đ ĐHB=
2 500 000 + 1 800 000

Tổng hợp CPSX của Đ ĐHA:
Nợ TK 154A 4 050 000
Có TK 621A 2 500 000
Có TK 622A 800 000
Có TK 627A 750 000

Tổng Z của Đ ĐHA: 500 000+4 050 000 = 4 550 000
Nợ TK 632 4 550 000
Có TK154A 4 550 000
DT đơn đặt hàng kỳ A: 5 000 000

Thuế GTGT: 500 000

Số tiền thu khách hàng: 5 500 000
Nợ TK 112 5 500 000
Có TK 511 5 000 000
Có TK 333 500 000
o
Tổng hợp CPSX của Đ ĐHB:
Nợ TK 154B 2 940 000
Có TK 621B 1 800 000
Có TK 622B 600 000
Có TK 627B 540 000
Tính trị giá sản phẩm dd cuối kỳ:
a.Theo chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp( hay NVL chính) :
x 50= 512 500
250 000+1 800 000
150+50

×