Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

BÁO CÁO: "CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG CỦA MÍA VÀ CÁC GIỐNG MÍA PHỔ BIẾN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG" doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 16 trang )

CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG CỦA
MÍA VÀ CÁC GIỐNG MÍA PHỔ BIẾN Ở
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
GVHD: TS. Lê Vĩnh Thúc
Phần dành cho đơn vị
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SHƯD


CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG CỦA MÍA
1. Thời kì mọc mầm
2. Thời kì mía đẻ nhánh
3. Thời kì mía vươn lóng
4. Thời kì mía chín


1. Thời kỳ mọc mầm

Từ khi đặt hom mía trồng đến khi mọc mầm thành cây con
(30 – 60 ngày).

Thời kỳ này cây non mọc lên từ mắt mầm và sống nhờ chất
dự trữ trong hom mía.

Rễ hom phát triển, thực hiện chức năng bám đất, hút nước
và hấp thụ một phần dinh dưỡng cung cấp cho cây mía non.
CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG CỦA MÍA


2. Thời kỳ đẻ nhánh


Kết thúc mọc mầm thời kỳ đẻ nhánh (cây có từ 6 - 9
lá).

Ở thời kỳ này rễ thứ sinh phát triển mạnh, các nhánh mía
con đâm lên từ các mắt mầm ở gốc, rồi từ những nhánh cấp
hai này tiếp tục mọc các nhánh cấp ba.

Thời kỳ kéo dài khoảng 25 - 35 ngày.

Ảnh hưởng trực tiếp đến mật độ cây Năng suất mía.
CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG CỦA MÍA


3. Thời kỳ vươn lóng

Bộ rễ phát triển mạnh, số lá tăng nhanh.

Các hoạt động sinh lý đạt mức cao nhất và chất
khô hình thành được dự trữ với tốc độ nhanh.

Thời kỳ kéo dài khoảng 6 – 7 tháng.

Quyết định độ lớn của cây mía,
Năng suất và chất lượng .
CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG CỦA MÍA


4. Thời kỳ mía chín

Ở thời kỳ này tốc độ sinh trưởng chậm lại, tích lũy đường

tăng nhanh.

Ruộng mía đã ổn định về cơ bản số cây và độ lớn.

Thời kỳ khoảng 3 tháng.

Chú ý thực hiện việc phòng trừ sâu, bệnh và côn trùng gây
hại để đảm bảo năng suất cuối cùng của ruộng mía.
CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG CỦA MÍA


CÁC GIỐNG MÍA PHỔ BIẾN ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG
1. CO 775 (Hòa Lan tím)

Giống mía thích ứng rộng.

Thân to thẳng đứng, màu tím hơi xanh, nhiều phấn.

Lóng hình trụ.

Phiến lá to mọc tỏ.

Tỉ lệ đường 10- 13%.

Năng suất >100 tấn/ha.

Kháng bệnh cháy lá,
bệnh rượu.


Nhiễm bệnh đốm vòng và đốm vàng.


CÁC GIỐNG MÍA PHỔ BIẾN ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG
2. CO 715

Thân mọc thẳng.

Lóng hình trụ,
vỏ màu xanh ẩn tím.

Nảy mầm mạnh.

Năng suất >120 tấn/ha.

CCS >12 %.

Nhiễm bệnh than.

Dễ đỗ ngã.

Chịu được đất phèn.


CÁC GIỐNG MÍA PHỔ BIẾN ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG
3. ROC 16

Giống mía năng suất cao.


Thân to trung bình màu tím nhạt.

Lóng hình ống tròn.

Bẹ lá non màu tím trên có lớp
phấn trắng.

Kháng bệnh phấn trắng,
bệnh khảm.

Lưu gốc tốt, ít hoặc không trổ cờ.

CCS 12 – 14 %

Năng suất >100 tấn/ha.


CÁC GIỐNG MÍA PHỔ BIẾN ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG
4. DLM24 (dòng lai Mỹ)

Thân to trung bình khá.

Lóng có phủ nhiều sáp,
màu xanh ẩn vàng.

Bẹ lá màu xanh nhiều lông.

Kháng sâu đục thân khá.


Không hoặc ít trổ cờ.

CCS 10- 11 %.

Năng suất khoảng trên 100 tấn/ha.


CÁC GIỐNG MÍA PHỔ BIẾN ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG
5. ROC 25

Thân to trung bình, màu tím nhạt.

Lóng hình ống tròn phủ lớp phấn trắng.

Phiến lá trung bình,
lá già có màu hơi tím.

Mọc mầm khá, chịu hạn tốt.

Kháng sâu bệnh.

Ít trổ cờ, ít đổ ngã, lưu gốc tốt.

CCS >13%.

Năng suất khoảng 100 tấn/ha.



CÁC GIỐNG MÍA PHỔ BIẾN ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG
6. R570

Thân to có màu xanh phủ lớp sáp.

Lóng dài hình trụ.

Bẹ lá không có lông,
ôm sát thân.

Nảy mầm tốt, lưu gốc tốt.

Kháng sâu đục thân,

chịu hạn tương đối.

CCS 10- 11%

Năng suất >100 tấn/ha.


CÁC GIỐNG MÍA PHỔ BIẾN ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG
7. VN 84-4137

Thân trung bình, màu xanh vàng ẩn tím.

Lóng hình chóp cụt.


Lá rộng trung bình, có nhiều lông.

Nảy mầm đẻ nhánh mạnh và tập trung.

Tỉ lệ trổ cờ thấp.

Kháng bệnh cao, chịu hạn phèn tốt, lưu gốc tốt.

CCS 10- 11%.

Năng suất mía > 90 tấn/ha.


CÁC GIỐNG MÍA PHỔ BIẾN ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG
8. VĐ 85-1859

Thân to, màu ẩn tím vàng.

Bẹ lá có nhiều lông,
dễ bốc lá.

Nảy mầm nhanh,
đẻ nhánh mạnh.

Không bị bệnh than,
ít sâu hại và đổ ngã.

Chịu hạn khá,
lưu gốc tốt và ít trổ cờ.


CCS khoảng 11%.

Năng suất khá khoảng 100 tấn/ha.


CÁC GIỐNG MÍA PHỔ BIẾN ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG
9. Suphanburi 7

Thân khá to.

Lóng hình trụ.

Mọc mầm khá,
đẻ nhánh mạnh.

Kháng sâu đục thân,
bệnh than.

Chịu hạn và lưu gốc tốt.

CCS 11,5- 12,5%.

Năng suất khoảng 135- 160 tấn/ha.

×