Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

BAI DU THI LUAT CU TRU pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.53 KB, 11 trang )

Bi d thi Tỡm hiu lut c trỳ
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập tự do hạnh phúc
Bài dự thi
Tìm Hiểu Luật C trú
Họ và tên: Đỗ Thành Đạt
Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Điện Biên
Điện Biên Phủ, ngày 26 tháng 11 năm 2007
- 1 -
Thnh t - Vin kim sỏt nhõn dõn tnh in Biờn
Bi d thi Tỡm hiu lut c trỳ
Bài dự thi tìm hiểu Luật c trú
Câu 1
Lut C trỳ c Quc hi nc Cng hũa xó hi ch ngha Vit Nam
thụng qua ngy, thỏng, nm no? Ch tch nc ký lnh cụng b ngy,
thỏng, nm no? Lut C trỳ cú hiu lc k t ngy, thỏng, nm no? Cú
bao nhiờu chng, bao nhiờu iu?
Trả lời

Lut c trỳ c Quc hi thông qua ngy 29/11/2006, ti k hp th 10
Quc hi khúa XI, cú hiu lc thi hnh k t ngy 01/07/2007.
Lut c trỳ bao gm 06 chng vi 42 iu:
Chng I Nhng quy nh chung
Chng II Quyn, trỏch nhim cụng dõn v c trỳ
Chng III ng ký thng trỳ
Chng IV ng ký tm trú, thụng bỏo lu trỳ, khai bỏo tm vng
Chng V Trách nhim qun lý c trú
Chng VI iu khon thi hnh
Câu 2
iu no trong Hin phỏp nm 1992 quy nh quyn t do c trỳ ca
Cụng dõn v c c th húa nh th no trong Lut C trỳ? Lut C trỳ


cú nhng quy nh no bo m cho cụng dõn thc hin quyn t do
c trỳ?
Trả lời
Quyền tự do c trú của công dân đợc quy định tại Điều 10 Hiến pháp năm
1946, Điều 28 Hiến pháp năm 1959, Điều 71 Hiến pháp năm 1980 và Điều 68
Hiến pháp 1992, đợc cụ thể hoá trong Bộ luật dân sự và các văn bản quy phạm
pháp luật của Nhà nớc ta.
Hin phỏp 1992 iu 68 quy nh quyn t do c trỳ ca cụng dõn nh
sau:
- 2 -
Thnh t - Vin kim sỏt nhõn dõn tnh in Biờn
Bi d thi Tỡm hiu lut c trỳ
Cụng dõn cú quyn t do i li v c trỳ trong nc, cú quyn ra nc
ngoi v t nc ngoi v nc theo quy nh ca phỏp lut
Quyền tự do c trú của công dân theo quy định của Luật C trú đợc thể hiện
bằng việc công dân tự do lựa chọn, quyết định nơi thờng trú, nơi tạm trú theo
quy định của pháp Luật. Cùng đó công dân cũng còn đợc yêu cầu cơ quan Nhà
nớc có thẩm quyền dăng ký thờng trú, đăng ký tạm trú cho họ.
Điều 3 Luật C trú quy định: Công dân có quyền tự do c trú theo quy định
của Luật này và các quy định khác của pháp Luật có liên quan. Công dân có đủ
điều kiện đăng ký thờng trú, tạm trú, thì có quyền yêu cầu cơ quan nhà nớc có
thẩm quyền đăng ký thờng trú, đăng ký tạm trú.
Quyền tự do c trú của công dân chỉ bị hạn chế theo quyết định của cơ
quan nhà nớc có thẩm quyền và theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định
Để đảm bảo cho công dân thực hiện quyền tự do c trú, Điều 4 Luật C trú
đã khẳng định nguyên tắc về c trú, đó là: tuân thủ Hiến pháp và pháp Luật C trú;
bảo đảm hài hoà quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, lợi ích của Nhà nớc,
cộng đồng và xã hội; kết hợp giữa bảo đảm quyền tự do c trú, các quyền cơ bản
khác của công dân và trách nhiệm của Nàh nớc với nhiệm vụ xây dựng và phát
triển kinh tế, văn hoá, xã hôi, quốc phòng, an ninh, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.

Thông qua công tác đăng ký, quản lý c trú, cũng nh đòi hỏi của quá trình thi
hành luật này, để phục vụ tốt cho công dân thực hiện quyền tự do c trú của mìn.
Câu 3
Lut C trỳ quy nh cú bao nhiờu nhúm hnh vi b nghiờm cm? C
quan, t chc, cỏ nhõn cú trỏch nhim gỡ trong vic chng lm dng quy nh
v h khu lm hn ch quyn v li ớch hp phỏp ca cụng dõn?
Trả lời
Lut C trỳ quy nh cú 9 nhúm hnh vi b nghiờm cm, c th ti iu 8
la:
1. Cn tr cụng dõn thc hin quyn t do c trỳ.
2. Lm dng quy nh v h khu hn ch quyn, li ớch hp phỏp ca
cụng dõn.
3. Nhn hi l, ca quyn, hỏch dch, sỏch nhiu, gõy phin h trong vic
ng ký, qun lý c trỳ.
4. Thu, s dng l phớ ng ký c trỳ trỏi vi quy nh ca phỏp lut.
5. T t ra thi gian, th tc, giy t, biu mu trỏi vi quy nh ca
phỏp lut hoc lm sai lch s sỏch, h s v c trỳ.
6. C ý cp hoc t chi cp giy t v c trỳ trỏi vi quy nh ca phỏp
lut.
7. Li dng quyn t do c trỳ xõm phm li ớch ca Nh nc, quyn,
li ớch hp phỏp ca t chc, cỏ nhõn.
- 3 -
Thnh t - Vin kim sỏt nhõn dõn tnh in Biờn
Bi d thi Tỡm hiu lut c trỳ
8. Thuờ, cho thuờ, mn, cho mn, lm gi, sa cha, lm sai lch ni
dung s h khu, s tm trỳ, giy t khỏc liờn quan n c trỳ; s dng giy t
gi v c trỳ; cung cp thụng tin, ti liu sai s tht v c trỳ.
9. T chc, kớch ng, xỳi gic, lụi kộo, d d, mụi gii, giỳp sc, cng
bc ngi khỏc vi phm phỏp lut v c trỳ.
Cỏc B, c quan ngang B, c quan thuc Chớnh ph v y ban nhõn dõn

cỏc cp cú trỏch nhim:
a) Kim tra, r soỏt cỏc vn bn quy phm phỏp lut v cỏc vn bn khỏc
trong lnh vc qun lý ca mỡnh liờn quan n quy nh v h khu sa i,
bói b hoc kin ngh c quan cú thm quyn sa i, bói b nhng ni dung
trỏi vi Lut C trỳ v cỏc vn bn hng dn Lut C trỳ lm hn ch quyn,
li ớch hp phỏp ca cụng dõn;
b) Khi ban hnh cỏc vn bn quy phm phỏp lut, vn bn khỏc thuc
thm quyn cú liờn quan n quy nh v h khu phi m bo ỳng vi Lut
C trỳ v cỏc vn bn hng dn Lut C trỳ; khụng c lm hn ch quyn,
li ớch hp phỏp ca cụng dõn;
c) Ch o, kim tra, giỏm sỏt cỏc c quan, t chc, cỏ nhõn thuc quyn
qun lý trong vic thc hin Lut C trỳ v cỏc vn bn hng dn Lut C trỳ.
Kp thi phỏt hin v x lý nghiờm i vi nhng c quan, t chc, cỏ nhõn
thuc quyn qun lý cú hnh vi lm dng quy nh v h khu lm hn ch
quyn li ớch hp phỏp ca cụng dõn.
Cụng dõn cú quyn phỏt hin, thụng bỏo kp thi v giỳp c quan cú
thm quyn trong vic ngn chn, x lý cỏc hnh vi lm dng quy nh v h
khu lm hn ch quyn, li ớch hp phỏp ca cụng dõn.
Câu 4
Nhng iu no trong Lut C trỳ quy nh quyn, trỏch nhim ca
cụng dõn v c trỳ; ni c trỳ ca cụng dõn; ni c trỳ ca ngi cha
thnh niờn; ni c trỳ ca ngi c giỏm h; ni c trỳ ca v, chng; c
trỳ ca ngi lm ngh lu ng?
Trả lời
Quyền, trách nhiệm của công dân về c trú đợc quy định cụ thể, tập trung,
đầy đủ tại chơng 2 (từ điều 9 đến điều 17) luật c trú.
Quyền của công dân về c trú (điều 9)
Trờng hợp công dân bị hạn chế do c trú ( điều 10 )
Trách nhiệm của công dân về c trú (điều 11)
Điều 12 Luật C trú quy định nơi c trú của công dân

Nơi c trú của ngời đợc giám hộ đợc quy định tại điều 14
Nơi c trú của vợ, chồng đợc quy định tại điều 15
- 4 -
Thnh t - Vin kim sỏt nhõn dõn tnh in Biờn
Bi d thi Tỡm hiu lut c trỳ
Nơi c trú của ngời làm nghề lu động đợc quy định tại điều 17
Câu 5
Lut C trỳ quy nh nh th no v ng ký thng trỳ; iu kin
ng ký thng trỳ ti tnh; iu kin ng ký thng trỳ ti thnh ph trc
thuc trung ng; vỡ sao li cú s khỏc nhau v iu kin ng ký thng trỳ
ti tnh vi iu kin ng ký thng trỳ ti cỏc thnh ph trc thuc trung
ng? So vi quy nh ca phỏp lut trc õy, thỡ Lut C trỳ cú nhng
im gỡ mi v ng ký thng trỳ?
Trả lời
Đăng ký thờng trú là việc công dân đăng ký nơi thờng trú của mình với cơ
quan nhà nớc có thẩm quyền và đợc cơ quan này làm thủ tục đăng ký thờng trú,
cấp hộ khẩu cho họ (Điều 18 luật C trú).
Điều kiện đăng ký thờng trú tại tỉnh đợc quy định tại Điều 19 rất đơn giản
và thuận tiện cho công dân, chỉ cần công dân có chỗ ở hợp pháp là đợc đăng ký
thờng trú. Theo đó không có sự phân biệt giữa điều kiện để đăng ký hộ khẩu th-
ờng trú với các thành phố, thị xã thuộc tỉnh với các vùng khác. Cụ thể nh sau:
Cụng dõn cú ch hp phỏp tnh no thỡ c ng ký thng trỳ ti tnh ú.
Trng hp ch hp phỏp do thuờ, mn, nh ca cỏ nhõn thỡ phi c
ngi cho thuờ, cho mn, cho nh ng ý bng vn bn.
Điều kiện đăng ký thờng trú tại thành phố trực thuộc trung ơng đợc quy
định tại điều 20
Trc õy ó ng ký thng trỳ ti thnh ph trc thuc trung ng,
nay tr v thnh ph ú sinh sng ti ch hp phỏp ca mỡnh. Trng hp ch
hp phỏp do thuờ, mn, nh ca cỏ nhõn thỡ phi c ngi cho thuờ, cho
mn, cho nh ng ý bng vn bn.

Điều 7 Nghị định số 107/2007/NĐ-CP 107 ngày 25/06/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết và hớng dẫn thi
Điều kiện đăng ký thờng trú tại tỉnh chỉ đòi hỏi công dân có chỗ ở hợp
pháp thì đợc đăng ký thơng trú còn điều kiện đăng ký thờng trú tại thành phố
trực thuộc trung ơng thì ngoài điều kiện có chỗ ở hợp pháp, còn phải có thêm
một điều kiện khác, đó là một trong những trờng hợp đợc quy định cụ thể tại
khoản 2 Điều 20.
Về thời hạn đăng ký thờng trú, Điều 6 Nghị đinh số 107/2007/NĐ-CP
ngày 25/06/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hớng dẫn thi hành.
Hiến pháp năm 1992 quy định công dân có quyền tự do c trú, nhng vì sao
Luật C trú lại quy định điều kiện đăng ký thờng trú tại tỉnh (Điều 19) khác với
điều kiện đăng ký thờng trú tại thành phố trực thuộc trung ơng (Điều 20). Sở dĩ
có sự khác nhau này vì các lý do cơ bản sau đây:
- Các điều kiện về cơ sở hạ tầng, khả năng cung ứng dịch vụ của các
thành phố nh: giáo dục, y tế, điện, nớc, giao thông, nhà ở, dịch vụ công cộng
- 5 -
Thnh t - Vin kim sỏt nhõn dõn tnh in Biờn
Bi d thi Tỡm hiu lut c trỳ
cha thể đáp ứngkịp thời nếu số lợng dân chuyển c vào thành phố quá lơn. Một
mặt không đáp ứng đợc yêu cầu, bảo đảm đợc quyền lợi cho những ngời chuyển
vào thành phố, mà còn ảnh hởng không ít đến quyền lợi của những ngời đã đăng
ký thờng trú tại thành phố đó.
- Có nhiều trờng hợp nhập c vào đô thị để ổn định cuộc sống lâu dài, nhng
cũng có không ít trờng hợp vào đô thị theo mùa vụ. Tình trạng này gây khó khăn
cho công tác đăng ký, quản lý c trú, ảnh hởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Trong khi đó, điều kiện tại các thành phố trực thuộc trung ơng về cơp sở hạ tầng
khả năng cung ứng dịch vụ nh giáo dục, y tế, điện, nớc, giao thông, hiện ch a
thể đáp ứng đợc tốt nếu số lợng ngời chuyển vào thành phố quá lớn.
- Theo quy định của Hiến pháp năm 1992 thì công dân có quyền tự do c
trú, nhng phải tuân theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, quyền tự do c trú của

công dân còn phải gắn với các quyền khác của công dân, đồng thời phải đảm bảo
hài hoà lợi ích quốc gia, vói lợi ích của mỗi công dân, lợi ích giữa các cộng đồng
dân c với mỗi công dân.
- Số ngời nhập c vào các đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất là khá lớn
gây không ít khó khăn cho công tác đăng ký và quản lý c trú, tình hình an ninh,
trật tự , an toàn xã hội; các dịch vụ của địa phơng cũng gặp rất nhiều khó khăn
* So với những quy định trớc đây thì luật c trú có những điểm mới về đăng
ký thờng trú dợc thể hiện qua các nội dung sau:
- Thứ nhất, về đối tợng: đã mở rộng thêm một số đối tợng đợc đăng ký th-
ờng trú vào thành phố trực thuộc trung ơng, nhất là các đối tợng làm việc trong
các doanh nghiệp (trớc đây chỉ những ngời làm việc trong các doanh nghiệp của
nhà nớc, nay không phân biệt loại hình doanh nghiệp); đồng thời bổ sung thêm
đối tợng khác đợc đăng ký ngay vào thành phố trực thuộc trung ơng đó là
những ngời trớc đây đã đăng ký thờng trú tại thành phố trực thuộc trung ơng,
nay trở về thành phố đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình
- Thứ hai, về thời hạn tạm trú của một số đối tợng tại thành phố trực thuộc
trung ơng, Luật C trú rút ngắn điều kiện về thời gian tạm trú liên tục của một số
đối tợng đăng ký thờng trú tại thành phố trự thuộc trung ơng từ 3 năm xuống còn
một nam đối với những công dân có chỗ ở hợp pháp (khoản 1 Điều 20)
- Thứ ba, về điều kiện phải có việc: trớc đây quy định công dân muốn
đăng ký thờng trú tại thành phố trực thuộc trung ơng phải có việc làm ổn định.
Nay, Luật C trú không bắt buộc phải có điều kiện về việc làm.
- Thứ t, về địa bàn đăng ký thờng trú: pháp luật trớc đây quy định điều
kiện đăng ký thờng trú tại thị xã, thành phố thuộc tỉnh cũng giống nh điều kiện
đăng ký thờng trú tại thành phố trực thuộc trung ơng, nghĩa là hạn chế cả những
trờng hợp đăng ký hộ khẩu vào thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Nay Luật C trú chỉ
quy định điều kiện đăng ký thờng trú tại các thành phố trực thuộc trung ơng.
Câu 6
Lut C trỳ quy nh nh th no v th tc ng ký thng trỳ? Xúa
ng ký thng trỳ?

- 6 -
Thnh t - Vin kim sỏt nhõn dõn tnh in Biờn
Bi d thi Tỡm hiu lut c trỳ
Trả lời
1. Về thủ tục đăng ký thờng trú
Điều 21 Luật C trú quy định thủ tục đăng ký thờng trú áp dụng chung cho
cả trờng hợp đăng ký thờng trú tại tỉnh và đăng ký thờng trú tại thành phố trực
thuộc trung ơng; đăng ký thờng trú lần đầu, đăng ký thờng trú nơi mới chuyển
đến, thủ tục đăng ký cụ thể nh sau:
1. Ngi ng ký thng trú np h s ng ký thng trụ sở ti c quan
công an sau đây:
a) i vi th nh ph trc thuc trung ng thì np h s ti Công an
huyn, qun, th xã;
b) i vi tnh thì np h s ti Cô an xã, trn thuc huyn,công an th xã,
th nh ph thuc tnh.
2. H s ng ký thng trú bao gm:
a) Phiu báo thay i h khu, nhân khu; bn khai nhân khu;
b) Giy chuyn h khu theo quy nh ti iu 28 ca Lut n y
c) Giy t v t i li u chng minh ch hp pháp. i vi trng hp
chuyn n th nh ph trc thuc trung ng phi có thêm t i li u chng minh
thuc mt trong các trng hp quy nh ti iu 20 ca Lut n y.
3. Trong thi hn mi lm ng y, k t ng y nh n h s, c quan có
thm quyn quy nh ti khon 1 iu n y ph i cp s h khu cho ngi ó
np h s ng ký thng trú; trng hp không cp phi tr li bng vn bn
v nói rõ lý do.
Về hồ sơ đăng ký thờng trú, Thông t số 06/2007/TT-BCA_C11 ngày
01/07/2007 hớng dẫn thực hiện một số điều của Luật C trú và Nghị định số
07/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hớng dẫn thi hành một số
điều của Luật C trú chỉ rõ:
a) H s ng ký thng trỳ bao gm:

- Phiu bỏo thay i h khu, nhõn khu;
- Bn khai nhõn khu;
- Giy chuyn h khu (i vi cỏc trng hp phi cp giy chuyn h
khu quy nh ti khon 2 iu 28 Lut C trỳ);
- Giy t, ti liu chng minh ch hp phỏp theo quy nh ti iu 5
Ngh nh s l07/2007/N-CP (tr trng hp c ngi cú s h khu ng ý
cho nhp vo s h khu ca mỡnh).
i vi trng hp ch hp phỏp l nh do thuờ, mn, nh ca ca
cỏ nhõn hoc c ngi cú s h khu ng ý cho nhp vo s h khu ca
mỡnh thỡ ngi cho thuờ, cho mn, cho nh nh ca mỡnh hoc ngi cú s
h khu phi ghi rừ ý kin ng ý cho ng ký thng trỳ vo phiu bỏo thay
i h khu, nhõn khu, ký, ghi rừ h, tờn v ngy, thỏng, nm.
i vi trng hp cú quan h gia ỡnh l ụng, b, cha, m, v, chng,
con v anh, ch, em rut, chỏu rut quy nh ti khon 1 iu 25 ca Lut C trỳ
- 7 -
Thnh t - Vin kim sỏt nhõn dõn tnh in Biờn
Bài dự thi Tìm hiểu luật cư trú
chuyển đến ở với nhau thì không phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ
ở hợp pháp, nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh mối quan hệ nêu trên để
làm căn cứ ghi vào sổ hộ khẩu.
Ngoài các giấy tờ có trong hồ sơ đăng ký thường trú hướng trên, các
trường hợp chuyển đến đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương
phải có thêm một trong các giấy tờ sau:
a) Đối với trường hợp thuộc khoản 1 Điều 20 của Luật Cư trú thì phải có
thêm giấy tờ quy định tại Điều 7 Nghị định số l07/2007/NĐ-CP.
b) Đối với trường hợp thuộc khoản 2 Điều 20 của luật Cư trú
- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tạị điểm a khoản 2 Điều
20 của Luật Cư trú bao gồm:
+ Giấy tờ để chứng minh quan hệ vợ, chồng: giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ
khẩu hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều
20 của Luật Cư trú bao gồm:
+ Giấy tờ để chứng minh mối quan hệ anh, chị, em ruột: sổ hộ khẩu, giấy
khai sinh hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
+ Giấy tờ để chứng minh người hết tuổi lao động: giấy khai sinh, sổ hộ
khẩu, chứng minh nhân dân hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú về ngày, tháng, năm sinh.
+ Giấy tờ để chứng minh về việc công dân nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc:
quyết định hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi
nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú.
- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều
20 của Luật Cư trú bao gồm:
+ Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú đối với người tàn tật;
+ Chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên đối với người mất khả
năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận
thức, khả năng điều khiển hành vi;
+ Sổ hộ khẩu, giấy khai sinh hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú để chứng minh mối quan hệ anh, chị, em, cô, dì, chú, bác, cậu ruột;
+ Văn bản về việc cử người giám hộ của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị
trấn nơi cư trú (trừ các trường hợp người giám hộ đương nhiên của người chưa
thành niên, của người mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật
dân sự).
- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều
20 của Luật Cư trú bao gồm:
+ Giấy tờ chứng minh là người độc thân: xác nhận của Uỷ ban nhân dân
cấp xã nơi cư trú.
- 8 -
Đỗ Thành Đạt - Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Điện Biên
Bi d thi Tỡm hiu lut c trỳ

+ Giy t chng minh mi quan h ụng, b ni, ngoi: s h khu hoc
xỏc nhn ca U ban nhõn dõn cp xó ni c trỳ.
2. Về xoá đăng ký thờng trú:
Khoản 6 mục II của Thông t số 06/2007/TT-BCA-C11 ngày 01/07/2007 h-
ớng dẫn thực hiện một số điều của Luật C trú và Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chi tiết và hớng dẫn thi hành một số điều của Luật
Câu7
Lut C trỳ quy nh nh th no v i tng cp s h khu v giỏ
tr phỏp lý ca s h khu; tỏch s h khu; giy chuyn h khu; iu chnh
thay i trong s h khu?
Trả lời
1. Về đối tợng cấp sổ hộ khẩu:
Điều 24 Luật C trú qui định cụ thể về đối tợng đợc cấp sổ hộ khẩu là hộ
gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thờng trú;
Khoản 1 Điều 24 cũng khẳng định giá trị duy nhất của sổ hộ khẩu là để
xác nhận nơi thờng trú của công dân
iu 25 quy định s h khu cp cho h gia đình, thực chất là Sổ hộ khẩu
đợc cấp chung cho nhiều ngời trong một gia đình đă đăng ký thờng trú. 2. Về
tách s h khu
Điều 27 qui định rất rõ các trờng hợp, thủ tục và thời hạn cơ quan Công an
phải trả kết quả việc tách hộ khẩu. So với pháp luật trớc đây, Luật C trú có điểm
mới là không hạn chế việc tách hộ khẩu nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho
công dân trong đời sống lao động,
4. Về điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu
Khoản 7 mục II của Thông t số 06/2007/TT-BCA_C11 ngày 01/07/2007
hớng dẫn thực hiện một số điều của Luật C trú và Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chi tiết và hớng dẫn thi hành một số điều của Luật
Câu 8 :
Lut C trỳ quy nh nh th no v trng hp phi ng ký tm trỳ,
th tc ng ký tm trỳ, thm quyn ng ký tm trỳ, i tng c cp s

tm trỳ, giỏ tr phỏp lý ca s tm trỳ, xúa tờn trong s tm trỳ? So vi quy
nh ca phỏp lut trc õy, thỡ Lut C trỳ cú nhng quy nh no mi v
ng ký tm trỳ?
Trả lời
1. Về vấn đề đăng ký tạm trú
Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ
quan nhà nớc có thẩm quyền và đợc cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú,
cấp sổ tạm trú cho họ (khoan1 Điều 30 Luật C trú). Đăng ký tạm trú cũng là chế
định quan trọng Luật c trú nhằm đảm bảo quyền tự do c trú của công dân. Điều
30 Luật c trú đã quy định những trờng hợp phải đăng ký tạm trú, thủ tục đăng ký
- 9 -
Thnh t - Vin kim sỏt nhõn dõn tnh in Biờn
Bi d thi Tỡm hiu lut c trỳ
tạm trú, thẩm quyền đăng ký tạm trú, điều chỉnh những thay đổi về sổ tạm trú,
giá trị pháp lý của sổ tạm trú và xóa tên trong số tạm trú. Cụ thể nh sau:
b) Thủ tục đăng ký tạm trú
Theo quy định tại khoản 3 Điều 30 thì: Ngi n ng ký tm trỳ phi
xut trỡnh giy chng minh nhõn dõn hoc giy t cú xỏc nhn ca Cụng an xó,
phng, th trn ni ngi ú ó ng ký thng trỳ; giy t chng minh quyn
s hu hoc s dng nh ú; np phiu bỏo thay i h khu, nhõn khu, bn
khai nhõn khu; trng hp ch hp phỏp l nh do thuờ, mn hoc nh
ca cỏ nhõn thỡ phi c ngi cho thuờ, cho mn, cho nh ng ý bng
vn bn
c) Thẩm quyền, thời hạn cấp giấy và thời gian cấp sổ tạm trú
- Trởng Công an xã, phờng, thị trấn ký Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn
cho hộ gia đình và Giấy tạm trú có thời hạn cho cá nhân.
- Thời hạn của giấy đăng ký tạm trú có thời hạn và giấy đăng ký tạm trú
có thời hạn theo thời gian học tập, thời hạn lao động hoặc theo đề nghị của công
dân nhng tối đa không quá 12 tháng. Khi giấy hết hạn, ngời tạm trú tiếp tục ở lại
thì phải đến nơi cơ quan Công an nơi cấp giấy để xin gia hạn hoặc cấp lại. Thời

hạn không quá 12 tháng.
d) Đối tợng đợc cấp sổ tạm trú
Sổ tạm trú đợc cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký tạm trú, theo
mẫu quy định thống nhất của Bộ Công an. Sổ tạm trú có giá trị xác định nơi tạm
trú của công dân và không xác định thời hạn
Sổ tạm trú mà bị mất, h hỏng, thì ngời đợc cấp sổ tạm trú phải đến cơ
quan Công an làm thủ tục xin cấp đổi, cấp lại.
Đối với những ngơpì thờng xuyên sinh sống ở mặt nớc ( nhân khẩu mặt n-
ớc), nhoài việc đăng ký thờng trú tại nguyên quán hoặc bến gốc, nếu họ đến nơi
khác làm ăn thì phải thông báo việc thực hiện lu trú hoặc đăng ký tạm trú với
Công an nơi đến.(tinh thần khoản 4 Điều 30)
đ) Xóa tên trong sổ đăng ký tạm trú
Để đảm bảo nguyên tắc mỗi ng ời chỉ đợc đăng ký tạm trú tại một
nơi quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật này, đồng thời cũng để bảo đảm
cho cơ quan quản lý nhà nớc một cách thực chất những ngời tạm trú tại địa ph-
ơng, tại khoản 5 Điều 30 của Luật này đã quy định: Ngời đã đăng ký tạm trú
nhung không sinh sống, làm việc, học tập, lao động từ sáu tháng trở lên tại địa
phơng đã đăng ký tạm trú thì cơ quan đã cấp sổ tạm trú xóa tên ngời đó trong sổ
đăng ký tạm trú. Và tại khoản 3 mục III của Thông t 06 thì tại điểm a có nói
thêm về trờng hợp ngời đã dăng ký tạm trú nhng chết hoặc mất tích từ 6 tháng
trở lên thì công an xó, phng, th trn ni ngi ú tm trỳ phi xúa tờn ca h
trong s ng ký tm trỳ
e) Những điểm mới và khác biệt về đăng ký tạm trú của Luật C trú so với
quy định pháp luật hiện hành
- Về nội dung quy định đăng ký tạm trú: pháp luật ghiện hành quy định
đăng ký tạm trú bao gồm: đăng ký tạm trú có thời hạn và đăng ký tạm trú không
- 10 -
Thnh t - Vin kim sỏt nhõn dõn tnh in Biờn
Bi d thi Tỡm hiu lut c trỳ
xác định thời hạn, qiy định này là cha chính xác, vì không có căn cứ xác định

nh thế nào là đăng ký tạm trú có thời hạn và đăng ký tạm trú không xác định thời
hạn. Các điều 30 và 31 Luật C trú đã phân biệt hai loại tạm trú nêu trên thành
đăng ký tạm trú và thông báo lu trs. Tạm trú chỉ đợc áp dụng với những trờng
hợp sinh sống, học tập, lao động có tính chất ổn định lâu dài tại một địa phơng
nhất định ngoài nơi đăng ký thờng trú. Do đó Luật C trú chỉ quy định hình thức
tạm trú không thời hạn và chỉ xác định thời hạn khi có căn cứ, chẳng hạn nh đối
với học sinh, sinh viên, trong tr ờng hợp này phải ghi rõ thời hạn trong sổ tạm
trú.
- Về mô hình quản lý: nếu nh pháp luật hiện hành cấp cho hộ gia đình
giấy đăng ký tạm trú có thời hạn, cấp cho cá nhân giấy tạm trú ( đối với trờng
hợp đăng ký tạm trú có thời hạn) và phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng ( nếu tạm
trú không xác định thời hạn), thì Luật C trú chỉ cấp cho hộ gia đình và cá nhân
một loại sổ duy nhất đó là: sổ tạm trú.
- Về thời hạn và giá trị pháp lý của sổ tạm trú, giấy đăng ký tạm trú có
thời hạn và giấy tạm trú có thời hạn
Câu 9
Lut C trỳ quy nh nh th no v thụng bỏo lu trỳ, khai bỏo tm
vng? so vi quy nh ca phỏp lut trc õy, thỡ Lut C trỳ cú nhng
im gỡ mi v thụng bỏo lu trỳ, khai bỏo tm vng?
Trả lời
1. Thụng bao lu tru
Cung voi cac quy inh ng ky thng tru, ng ky tam tru, thi cac quy
inh vờ th ụng bao lu tru va khai bao tam vng la bụ phõn quan trong cua cụng
tac ng ky, quan ly c tru. Vi viờc thay ụi khai niờm tam tru khụng xac inh
thi han bng khai niờm lu tru, Luõt C tru quy inh hng n gian vờ thu
tuc, thuõn tiờn vi viờc c tru cua khach vang lai, i thm ngi th õn . i su
lich, cha bờnhTheo o, ụi vi ngi t u 14 tụi tr lờn ờn lu tru lai mụt
iờm thuục xa, phng, thi trõn ngoai ni ng ky hụ khõu thng tru phai thc
hiờn viờc thụng bao lu tru. ờ phu hp vi tinh chõt cua lu tru, bao am cho
viờc thụng bao co hiờu qua, khụng gõy phiờn ha cho nhõn dõn, Luõt C tru quy

inh viờc thụng bao lu tru c thc hiờn trc tiờp bng iờn thoai cho iờm
tiờp nhõn thụng bao lu tru cua Cụng an xa, phng, thi trõn trớc 23h; nờu ngi
ờn lu tru sau 23h thi thụng bao lu tru vao sang ngay hụm sau; ngi tiờp
nhõn lu tru co trach nhiờm ghi vao sụ tiờp nhõn lu tru. ụng thi, xac inh ro
trach nhiờm thụng bao lu tru la trach nhiờm cua gia inh, nha tõp thờ, c s
cha bờnh, khach san, nha nghi, c s khac co ngi ờn c tru (theo Điều 31
Luật C trú).
Thụng bao c tru theo quy inh cua Luõt C tru co mụt sụ iờm mi
sau :
+ ờ tao thuõn li va giam bt phiờn ha cho cụng dõn, ụng thi cung bao
am cho cụng tac quan ly lu tru co hiờu qua, ngoai nhng ngi la cha, me, v,
- 11 -
Thnh t - Vin kim sỏt nhõn dõn tnh in Biờn
Bi d thi Tỡm hiu lut c trỳ
chụng, con thi khoan 3 iờu 31 Luõt C tru con bụ sung cac ụi tng ụng , ba,
chau va anh, chi, em ruụt ờn lu tru nhiờu lõn thi chi cõn thụng bao lu tru mụt
lõn.
+ Khai bao tam vng
- ụi tng khai bao tam vng, gụm:
+ Bi can, bi cao ang tai ngoai; ngi bi kờt an phat tu nhng cha co
quyờt inh thi hanh an hoc c hoan, tam inh chi chõp han hinh phat tu;
ngi bi kờt an phat tu cho hng an treo; ngi bi phat cai tao khụng giam
gi ; ngi ang bi quan chờ, ngi ang chõp hanh biờn phap giao duc tai xa,
phng, thi trõn, ngi bi ap dung a vao c s giao duc, c s cha bờnh,
trng giao dng nhng ang c hoan chõp hanh hoc tam inh chi thi hanh
khi i khoi ni c tru t mụt ngay tr lờn;
+ Ngi trong ụ tuụi thc hiờn nghia vu quõn s, d bi ụng viờn i khoi
huyờn, quõn, thi xa, thanh phụ thuục tinh ni minh c tru t 3 thang tr lờn.
(Theo Điều 32 Luật C trú)
+ Vờ chờ tai xoa tờn trong sụ hụ khõu ụi vi trng hp khụng khai bao

tam vng t 6 thang tr lờn ma khụng co ly do chinh ang hoc trng hp co
hụ khõu thng tru, nhng thc tờ khụng c tru tai o ma khụng co ly do chinh
ang. Luõt C tru khụng ap dung viờc xoa tờn trong sụ hụ khõu ụi vi cac trờng
hợp này.
Câu 10
Để thực hiện tốt quyền tự do c trú của mình mỗi công dân phải có ý thức
trách nhiệm cùng với Nhà nớc thực hiện tốt các quy định của pháp luật có liên
quan đến quyền tự do c trú. Luật C trú đã cụ thể hoá trách nhiệm của công dân
về c trú tại Điều 11:
1. Chp hnh cỏc quy nh ca phỏp lut v c trỳ.
2. Cung cp y , chớnh xỏc thụng tin, ti liu v c trỳ ca mỡnh cho c
quan, ngi cú thm quyn v chu trỏch nhim v thụng tin, ti liu ó cung cp.
3. Np l phớ ng ký c trỳ.
4. Xut trỡnh s h khu, s tm trỳ, giy t khỏc liờn quan n c trỳ khi
c quan, ngi cú thm quyn yờu cu.
5. Bỏo ngay vi c quan ó ng ký c trỳ khi s h khu, s tm trỳ,
giy t khỏc liờn quan n c trỳ b mt hoc b h hng.
- 12 -
Thnh t - Vin kim sỏt nhõn dõn tnh in Biờn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×