Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Áp dụng qui trình nuôi chín noãn in vitro trên heo và chó (Phần phụ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.11 KB, 10 trang )

LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn:
- Ban Giám Hiệu trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh đã tạo mọi
điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập.
- Các thầy cô trong Bộ môn Công nghệ Sinh học cùng các thầy cô đã luôn
tận tình hướng dẫn, giảng dạy, giúp đỡ và động viên tôi.
- PGS. TS. Trần Thị Dân và BSTY. Quách Tuyết Anh đã trực tiếp hướng
dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp.
- Th.S. Trần Thị Bích Liên và cô Hồ Thị Nga đã tạo mọi điều kiện và hướng
dẫn tôi hoàn thành tốt đề tài.
- Các thầy cô khoa chăn nuôi thú y đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
- Chú Bình và các cô chú trong xí nghiệp giết mổ gia súc Nam Phong, quận
Bình Thạnh, TP.HCM đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho công việc lấy
mẫu.
- Bạn Nguyễn Văn Út cùng toàn thể lớp CNSH27 đã hỗ trợ, giúp đỡ và động
viên tôi trong suốt thời gian làm đề tài.
Thành kính ghi ơn ba mẹ cùng những người thân trong gia đình luôn tạo điều
kiện và động viên con trong suốt quá trình học tập tại trường.
Chân thành cảm ơn.
Tháng 09 năm
2005

Nguyễn Bạch Thảo
Vy
iii
TÓM TẮT
NGUYỄN BẠCH THẢO VY, Đại học Nông Lâm TP.HCM, tháng 9/2005. “ÁP DỤNG
QUI TRÌNH NUÔI CHÍN NOÃN IN VITRO TRÊN HEO VÀ CHÓ”.
Giáo viên hướng dẫn
PGS. TS. TRẦN THỊ DÂN
BSTY. QUÁCH TUYẾT ANH


Đề tài được thực hiện trên đối tượng heo và chó. Loài heo đã được nghiên cứu
nhiều và cung cấp nguồn noãn dồi dào. Chó là đối tượng có tỉ lệ thành công thấp và
nhiều giống chó quí hiếm rất khó sinh sản. Do đó sử dụng kĩ thuật nuôi noãn chín in
vitro (in vitro maturation – IVM) và nhằm mục tiêu tạo nguồn noãn có khả năng thụ
tinh phục vụ tạo phôi in vitro và dùng vào nhiều mục đích khác nhau. Đề tài gồm 3 nội
dung chính: đánh giá buồng trứng heo và chó, kết quả IVM và kinh nghiệm trong IVM
cũng như trong nhuộm nhiễm sắc thể.
Trên heo, mỗi buồng trứng thu được khoảng 15 nang nhỏ, 6 nang trung bình và
0,8 nang lớn với đường kính nang tương ứng < 4 mm, 4 – 6 mm, > 6 mm và hầu như
không có hoàng thể. Chất lượng noãn heo ở hai phương pháp thu noãn (xé và hút)
không có sự khác biệt về mặt thống kê. Chất lượng noãn thu được ở từng mức đường
kính nang noãn khác nhau thì có sự khác biệt về mặt thống kê, nang trung bình và nang
lớn có chất lượng noãn loại A và B nhiều hơn nang nhỏ.
Trên chó, mỗi buồng trứng thu được khoảng 3 hoàng thể, 2 nang nhỏ, 0,5 nang
lớn với đường kính nang tương ứng là < 2 mm và ≥ 2 mm và 1,04 nang đa noãn. Chất
lượng noãn chó theo từng mức chiều dài buồng trứng (< 2 cm và ≥ 2 cm) và từng mức
đường kính nang (< 2 mm và ≥ 2 mm) không có sự khác biệt về mặt thống kê. Chất
lượng noãn ở nang đơn noãn và nang đa noãn cũng không có sự khác biệt về mặt thống
kê. Noãn thu được trên chó rất tốt, hầu như không có noãn loại C.
Về kết quả IVM trên chó, 3 trong 22 đợt thí nghiệm thành công. Nang noãn nhỏ
tỉ lệ thành công khoảng 7 %, nang noãn lớn tỉ lệ thành công khoảng 17 %. Tỉ lệ thành
công trên chó khá thấp, nhưng chúng tôi cũng đã rút ra được một số kinh nghiệm trong
IVM cũng như trong cách đánh giá noãn chín bằng kỹ thuật nhuộm nhiễm sắc thể.
iv
SUMMARY
NGUYEN BACH THAO VY, Nong Lam University, september 2005. “APPLY THE
IN VITRO MATURATION (IVM) IN PIG AND DOG OOCYTES”
Guided staff
TRAN THI DAN, Ph.D
QUACH TUYET ANH, Vet

Pig and dog ovaries were chosen in this experiment. There were many studies in
in vitro pig oocytes maturation. In vitro dog oocytes maturation has also been discribed
in several studies but the success rate was rather low, especially on endangered dog.
With IVM technique, we could produce oocytes which have capacity to be inseminated
and produce embryoes used for different purposes. There are 3 parts: assessed the pig
and dog ovaries, IVM results and experiences on IVM and aceto – orcein staining
technique.
In pig, we could get 15 small, 6 medium and 0.8 large follicles (< 4 mm, 4 – 6
mm, > 6 mm in follicle diameter, respectively) per ovary. The differences of oocyte
quality in two collected methods (dissection and aspiration) were not significant but in
different diameters were significant. In medium and large follicles, there were more A
and B oocytes than those in small ones.
In dog, we could get 3 luteins, 2 small and 0.5 large follicles (< 2mm and ≥ 2 mm
in follicle diameter, respectively) per ovary. The differences of oocyte quality in
different ovary lengths (< 2 cm and ≥ 2 cm) and in different follicle diameters (< 2 mm
and ≥ 2 mm) were not significant. Oocyte quality in monoovular and in polyovular
follicles was also not different significantly. Dog oocytes were good, nearly there were
no C oocytes.
About IVM in dog, the success rate was rather low, 7 % in small follicles and 17
% in large ones. In this study, we also get some experiences in IVM and staining
technique.
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BAS (Bovine adult serum) huyết thanh bò trưởng thành
BSA (Bovine serum albumin) albumin huyết thanh bò
COC (cumulus oocyte complex) phức hợp noãn và tế bào hạt tụ
CSF (cytostatic factor) yếu tố liên quan đến trưởng thành noãn
DPBS (Dubecco’s phosphate buffer saline) môi trường muối đệm Dubecco
ECS (estrus cow serum) huyết thanh bò động dục
EGF (epidermal growth factor) yếu tố tăng trưởng biểu mô

FCS (fetal calf serum) huyết thanh thai bò
FSH (follicle stimulating hormone) hormon kích thích nang noãn
GH (growth hormone) hormon tăng trưởng
GV (germinal vesical) giai đoạn túi mầm
GVBD (germinal vesical breakdown) giai đoạn vỡ túi mầm
H3 histon 3 (protein có trong nhiễm sắc thể)
hCG (human chorionic gonadotropin) kích dục tố của nhau thai người
HESPES hydroxyethylpiperazine ethanesulfonic
acid (môi trường rửa trứng)
hMG (human menopausal gonadotropin) kích dục tố của phụ nữ mãn kinh
IVM (in vitro maturation) trưởng thành trong ống nghiệm
LH (luteinizing hormone) hormon thể vàng
MAP (mitogen activated protein) protein kích hoạt phân bào
MI (metaphase I) trung kỳ I
MII (metaphase II) trung kỳ II
mKRB (modified Krebs Ringer) môi trường nuôi noãn chín Krebs Ringer
MPF (maturation promoting factor) yếu tố khởi động trưởng thành
NST nhiễm sắc thể
PBS phosphate buffer saline
PGC (primordial germ cell) noãn nguyên bào
PVA polyvinyl alcohol
vi
RU (rat unit) đơn vị chuột
Ser 10 serine 10 (một acid amin có trong protein
histon)
SOF (synthetic oviductal fluid) dịch ống dẫn trứng tổng hợp
TCM 199 (tissue cultured medium 199) môi trường nuôi cấy mô
vii

×