Tải bản đầy đủ (.pdf) (231 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ ĐƯỜNG BỘ THIẾT KẾ TUYẾN ĐƯỜNG AB , PHƯỚC LONG, BÌNH PHƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 231 trang )






























LÔØI NOÙI ÑAÀU




TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI – C Ơ S Ở II
KHOA CÔNG TRÌNH
BỘ MÔN ĐƯỜNG BỘ
— { –







THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP









SVTH : NGUYỄN VĂN HƯNG
GVHD : TH.S NGUYỄN VĂN DU











TP. Hồ Chí Minh - 2008


LỜI NÓI ĐẦU

› ¯ š

Sau thời gian học tập tại Trường ĐH GTVT Cơ Sở II, tôi đã hoàn thành
chương trình học tập và đồ án tốt nghiệp mà nhà trường đề ra. Đây là sự kết hợp
kiến thức của những năm tháng học tập tại trường và những kinh nghiệm trong
thực tế cùng với sự giúp đỡ tận tình của Quí Thầy Cô.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quí Thầy Cô Trường ĐH GTVT đã
truyền đạt cho tôi những kiến thức chuyên môn để hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Xin cảm ơn Thầy Nguyễn Văn Du – Giáo viên trực tiếp hướng dẫn tôi trong
quá trình thực hiện đồ án.
Vì thời gian thực hiện đồ án có hạn nên trong quá trình làm sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót. Tôi mong Quí Thầy Cô chỉ bảo, giúp đỡ.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn.



TP. HCM, Ngày 20 tháng 12 năm 2008
Sinh viên thực hiện








NGUYỄN VĂN HƯNG








NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN



















TP. HCM, Ngày 20 tháng 12 năm 2008
Giáo Viên Hướng Dẫn






TH.S NGUYỄN VĂN DU




NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ĐỌC DUYỆT






















TP. HCM, Ngày 20 tháng 12 năm 2008
Giáo Viên Đọc Duyệt






MỤC LỤC

PHẦN I: THIẾT KẾ CƠ SỞ
TRANG 1
CHƯƠNG1 MỞ ĐẦU TRANG 2
CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC TUYẾN TRANG 5
CHƯƠNG 3 CẤP HẠNG KỸ THUẬT VÀ CHỈ TIÊU KT CỦA ĐƯỜNG TRANG 12
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ TRANG 44
CHƯƠNG 5 THIẾT KẾ TRẮC DỌC TRANG 54
CHƯƠNG 6 THIẾT KẾ NỀN ĐƯỜNG TRANG 62
CHƯƠNG 7 TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC TRANG 72
CHƯƠNG 8 THIẾT KẾ MẶT ĐƯỜNG TRANG 83
CHƯƠNG 9 CÔNG TRÌNH PHÒNG HỘ AN TOÀN GIAO THÔNG TRANG 105

CHƯƠNG 10 TÍNH TOÁN SƠ BỘ GIÁ THÀNH XÂY DỰNG TRANG 107
CHƯƠNG 11 TÍNH TÓAN GIÁ THÀNH XD VÀ CÁC CHỈ TIÊU CỦA TUYẾN TRANG 113
CHƯƠNG 12 ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRANG 124

PHẦN II: THIẾT KẾ KỸ THUẬT
TRANG 127
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG TRANG 128
CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM QUY HOẠCH XD CÓ LIÊN QUAN ĐẾN TKKT TRANG 130
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ KỸ THUẬT VỀ BÌNH ĐỒ TRANG 131
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ KỸ THUẬT TRẮC DỌC TRANG 145
CHƯƠNG 5 THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC TRANG 151
CHƯƠNG 6 THIẾT KẾ NỀN ĐƯỜNG TRANG 161
CHƯƠNG 7 THIẾT KẾ MẶT ĐƯỜNG TRANG 166
CHƯƠNG 8 TỔNG DỰ TOÁN TRANG 179

PHẦN III: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ
TRANG 187
CHƯƠNG 1 TÌNH HÌNH CHUNG CỦA TUYẾN ĐƯỜNG TRANG 189
CHƯƠNG 2 CHỌN PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG TRANG 190
CHƯƠNG 3 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TRANG 200
CHƯƠNG 4 THI CÔNG CỐNG TRANG 203
CHƯƠNG 5 TỔ CHỨC THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG TRANG 211
CHƯƠNG 6 TỔ CHỨC THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG TRANG 218
CHƯƠNG 7 CÔNG TÁC HOÀN THIỆN TRANG 230


Thuyết minh thiết kế tốt nghiệp GVHD:ThS NGUYỄN VĂN DU
SVTH:NGUYỄN VĂN HƯNG Lớp: CĐ1-K44 Trang: - 1 -













PHẦN I:
THIẾT KẾ CƠ SỞ
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TUYẾN ĐƯỜNG A - B
*****
















Thuyết minh thiết kế tốt nghiệp GVHD:ThS NGUYỄN VĂN DU
SVTH:NGUYỄN VĂN HƯNG Lớp: CĐ1-K44 Trang: - 2 -


CHƯƠNG I :
MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU TÌNH HÌNH CHUNG CỦA TUYẾN
š & œ

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Dự án: Xây dựng mới tuyến đường giao thông nối liền hai điểm A - B.
2. Địa điểm : Huyện Phước Long, tỉnh Bình Phước.
3. Chủ đầu tư : Sở GTCC tỉnh Bình Phước.
4. Tổ chức Tư vấn: Khoa Công Trình, Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải - Cơ
Sở II.
II. NHŨNG CĂN CỨ:
2.1. Căn cứ vào các kết luận đã được thông qua trong bước Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi, cụ thể:
Bản đồ địa hình tỷ lệ: 1:25000
Đường đồng mức cách nhau: 10 m
Với các số liệu thiết kế: N
tt
= 1200 xe/ngđ.
Trong đó: Xe tải 10 tấn chiếm : 25%
Xe tải 8 tấn chiếm : 40%
Xe tải 5 tấn chiếm : 20%
Xe con chiếm : 15%
2.2. Căn cứ vào các kết quả điều tra, khảo sát tại hiện trường về các đặc điểm địa
hình, địa mạo, điều kiện tự nhiên khí hậu, địa chất, thủy văn… của khu vực tuyến đi
qua; về tình hình dân sinh, kinh tế, chính trị văn hóa, nguồn cung cấp vật liệu xây

dựng trong vùng …
III. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN:
Giao thông vận tải đang giữ một vị trí cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân. Trong hai cuộc kháng chiến vừa qua cũng như công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ
quốc Xã Hội Chủ Nghĩa hiện nay, hệ thống giao thông vận tải luôn đóng một vai trò
quan trọng. Nó là huyết mạch của đất nước. Chính vì thế Đảng và nhà nước ta rất chú

Thuyết minh thiết kế tốt nghiệp GVHD:ThS NGUYỄN VĂN DU
SVTH:NGUYỄN VĂN HƯNG Lớp: CĐ1-K44 Trang: - 3 -

trọng tới việc phát triển mạng lưới giao thông trên mọi miền đất nước để phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, cải tạo công nghiệp phát triển công
nghiệp và phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.
Đất nước chúng ta trong những năm gần đây phát triển mạnh mẽ, nhu cầu vận
chuyển hành khách và hàng hoá ngày càng tăng cao, trong khi đó mạng lưới đường
ôtô ở nước ta lại rất hạn chế, phần lớn chúng ta sử dụng những tuyến đường cũ mà
những tuyến đường này không đủ để đáp ứng được nhu cầu vận chuyển rất lớn như
hiện nay.
Chính vì vậy, trong giai đoạn phát triển hiện nay của đất nước, việc cải tạo
nâng cấp các tuyến đường có sẵn và việc xây dựng mới các tuyến đường ôtô đã trở
thành nhu cầu thiết yếu.
Tuyến A - B là tuyến đường thuộc tỉnh Bình Phước. Tuyến này nối các trung
tâm kinh tế - chính trị - văn hóa của các địa phương, phục vụ cho việc đi lại thuận lợi
cho nhân dân trong tỉnh và các tỉnh lân cận. Đặc biệt là phục vụ cho công tác quốc
phòng.
Đây là tuyến đường mang ý nghĩa chiến lược, việc hình thành tuyến đường A - B
trong tương lai sẽ mở ra nhiều cơ hội thuận lợi để thúc đẩy phát triển về nhiều mặt:
kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương. Tạo điều kiện dễ dàng
cho việc giao lưu hàng hoá và hành khách trong vùng.
Vì vậy, mục tiêu của dự án là nghiên cứu các khả năng xây dựng một tuyến

đường nối hai điểm A - B một cách hợp lý xét trên các góc độ kinh tế, kỹ thuật…
IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Chiều dài tuyến đường A - B tính theo đường chim bay khoảng 6,200 km. Điểm
cuối tuyến B nằm về phía Bắc so với điểm đầu tuyến A. Khu vực tuyến đi qua là vùng
Đồng bằng – Đồi trồng các cây nông nghiệp như: cà phê, điều và hoa màu…
Trong khu vực tuyến đi qua hiện thời mạng lưới giao thông còn rất yếu kém,
nhiều khó khăn cho việc đi lại, chuyên chở hàng hóa. Trong tương lai khu vực này
được đầu tư và khuyến khích để phát triển kinh tế trang trại, trồng trọt và chăn nuôi …
Do đó, để đáp ứng kịp thời nhu cầu đi lại của nhân dân, cũng như phục vụ cho sự phát
triển kinh tế trong tương lai của khu vực cần có quy hoạch giao thông của khu vực.
Việc xây dựng mới tuyến đường A - B này hoàn toàn phù hợp quy hoạch giao thông
của khu vực.


Thuyết minh thiết kế tốt nghiệp GVHD:ThS NGUYỄN VĂN DU
SVTH:NGUYỄN VĂN HƯNG Lớp: CĐ1-K44 Trang: - 4 -

Tóm lại: Cơ sở hạ tầng của nước ta chưa đáp ứng tốt tốc độ phát triển của nền kinh tế
trong thời kỳ đổi mới. Vì vậy hiện nay, việc xây dựng phát triển mạng lưới giao thông
trong cả nước là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu và cấp bách trong kế hoạch hàng năm
cũng như lâu dài của nhà nước ta.
Sơ lược về tình hình dân cư và phát triển kinh tế:
Bình Phước là một tỉnh miền núi ở phía Tây của vùng Đông Nam Bộ, phía Đông giáp
tỉnh Lâm Đồng và Đồng Nai, phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và Campuchia, phía Nam
Giáp tỉnh Bình Dương và phía Bắc giáp tỉnh Đắk Lắk. Có diện tích : 6.874,62km2; dân
số: 653.962 người
Về chính trị khu vực này sát biên giới đây là vùng căn cứ cách mạng của các thời
kỳ kháng chiến, tinh thần giác ngộ cách mạng và niềm tin vào Đảng của nhân dân rất
cao, đồng thời là vùng có vị trí về an ninh, chính trị rất quan trọng. Chính vì vậy Đảng
và nhà nước rất chăm lo phát triển kinh tế văn hóa tư tưởng cho người dân. Góp phần

cũng cố vững chắc nền quốc phòng toàn dân và giữ vững ổn định chính trị cho cả
nước.
Về văn hóa, vùng đang phổ cập hết tiểu học, nhiều trường học, trạm y tế khu vui
chơi giải trí … sẽ được hình thành sau khi xây dựng tuyến.
Kinh tế :
• Tiềm năng du lịch :phát triển du lịch gắn với việc bảo vệ và tôn tạo cảnh quan,
môi trường sinh thái các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.
• Những lợi thế :Bình phước có điều kiện tự nhiên, khí hậu, đặc biệt là đất có
chất lượng cao chiếm tới 61% diện tích rất phù hợp với các loại cây có giá trị công
nghiệp cao. Đây là yếu tố cơ bản nhằm tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú, có nguồn
tài nguyên khoáng sản, trong đó đáng chú ý là mỏ đá vôi Tà thiết cung cấp nguyên liệu
cho sản xuất xi măng, đá xây dựng …
Tóm lại: Sau khi xây dựng xong tuyến đường, sẽ hình thành khu kinh tế mới
vùng này phát triển thành khu dân cư đông đúc và đời sống ở đây sẽ được nâng cao.





Thuyết minh thiết kế tốt nghiệp GVHD:ThS NGUYỄN VĂN DU
SVTH:NGUYỄN VĂN HƯNG Lớp: CĐ1-K44 Trang: - 5 -

CHƯƠNG II – ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC

I . ĐỊA HÌNH TỰ NHIÊN:
Tuyến A - B thiết kế đi qua khu vực miền Đông Nam Bộ, tỉnh Bình Phước. Đây
là vùng đất rộng, địa hình lãnh thổ tỉnh Bình Phước có thể xếp vào loại cao nguyên ở
phía bắc và Đông Bắc, dạng địa hình đồi ở phía Bắc và thấp dần về phía Tây và Tây
Nam, địa hình ít hiểm trở, sườn dốc thoải. Vùng này có khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia
làm hai mùa rõ rệt (mùa mưa, mùa nắng ). Rừng có nhiều lâm sản quý, đất đai màu

mỡ. Đặc biệt miền Đông Nam Bộ có địa thế rất quan trọng trong xây dựng và bảo vệ
tổ quốc. Vì thế Đảng và nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển thực hiện chính sách
kinh tế mới, đưa dân từ miền xuôi lên đây lập nghiệp, xây dựng các khu công nông
trường nhằm khai thác tiềm năng to lớn về kinh tế và giữ vững an ninh quốc phòng.
II. ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN:
* Tình hình khí hậu.
Tuyến đường xây dựng thuộc khu vực nhiệt đới gió mùa của vùng đồng bằng, khí hậu
ôn hòa. Trong năm có hai mùa rõ rệt là mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ
tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nắng nóng, mưa nhiều, nhiệt độ cao nhất vào tháng 5
khoảng 37
0
C, nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1 khoảng 20
0
C.
Các chỉ tiêu khí hậu:
- Nhiệt độ không khí.
+ Nhiệt độ trung bình năm là : 25,6
o
C đến 27,3
o
C.
+ Nhiệt độ cao nhất ghi nhận được là : 37
o
C.
+ Nhiệt độ thấp nhất ghi nhận được là : 16
o
C.
+ Biến thiên nhiệt độ giữa ban ngày và ban đêm từ : 4
o
C - 10

o
C.
(Ban ngày 31
o
C – 37
o
C; ban đêm 16
o
C - 22
o
C)
- Lượng mưa:
+ Mưa chủ yếu tập trung vào các tháng 6, 7, 8, 9, 10, 11 hàng năm chiếm từ
65% - 95% lượng mưa rơi cả năm.
+ Lượng mưa trung bình năm : 210.4mm.
+ Lượng mưa cao nhất ghi nhận được : 470mm/năm(2000).

Thuyết minh thiết kế tốt nghiệp GVHD:ThS NGUYỄN VĂN DU
SVTH:NGUYỄN VĂN HƯNG Lớp: CĐ1-K44 Trang: - 6 -

+ Lượng mưa cao nhất ghi nhận được : 60mm/năm(2002).
- Độ ẩm.
+Độ ẩm không khí tương đối trung bình năm ghi nhận được 77,8% đến 84,2%.
+Độ ẩm không khí tương đối cao thường ghi nhận được vào các tháng mùa mưa (từ
82% đến 88%) và thấp nhất vào các tháng mùa khô (từ 60% đến 65%).
- Tốc độ và hướng gió.
Trong vùng có ba hướng gió chính Đông, Đông Bắc và Tây Nam lần lượt xen kẽ
nhau từ tháng 5 đến tháng 10. Không có hướng gió nào chiếm ưu thế. Tốc độ gió là
6,8m/s.
Lượng bốc hơi.

+ Lượng bốc hơi cao nhất ghi nhận được : 160mm/năm(1990).
+ Lượng bốc hơi thấp nhất ghi nhận được : 60mm/năm(1989).
+ Lượng bốc hơi trung bình ghi nhận được : 97.1mm/năm.
Các tháng có lượng bốc hơi cao thường ghi nhận được vào trong mùa khô
(104,4mm/tháng - 88,4mm/tháng) trung bình 97,4 mm/tháng. So với lượng mưa lượng
bốc hơi chiếm 60% tổng lượng mưa.
- Bức xạ mặt trời.
+Khu vực này nằm trong vĩ độ thấp, vị trí mặt trời luôn cao và ít thay đổi qua các
tháng trong năm, do vậy chế độ bức xạ rất phong phú và ổn định
+Tổng lượng bức xạ trong năm khoảng 145 – 152 kcal/cm
2
.
+Lượng bức xạ cao nhất ghi nhận được vào tháng 3(15,69 kcal/cm
2
).
+Lượng bức xạ thấp nhất ghi nhận được vào các tháng mùa mưa(11,37 kcal/cm
2
).
+Lượng bức xạ bình quân ngày khoảng 417 cal/cm
2
.
+Số giờ nắng trong năm là 2488 giờ, số giờ nắng cao nhất có trong các tháng 1- 3
(bình quân 8 giờ/ngày, cao nhất là 12,4 giờ/ngày), thấp nhất vào các tháng 7 – 10 (bình
quân 5,5 giờ/ngày)



Thuyt minh thit k tt nghip GVHD:ThS NGUYN VN DU
SVTH:NGUYN VN HNG Lp: C1-K44 Trang: - 7 -


BNG THNG Kấ HNG GIể - NGY GIể - TN SUT

B 19 5.31 N 20 6.15
ẹB 78 21.7 TN 89 25.28
ẹ 24 6.31 T 22 5.79
ẹN 46 13.87 TB 54 14.77
Ngaứy
gioự
Tan
suaỏt (%)
Hửụựng
gioự
Ngaứy
gioự
Tan
suaỏt (%)
Hửụựng
gioự



BIU HOA GIể


5.31%
21.70%
6.31%
13.87%
6.15%
25.28%

5.79%
14.77%
B
N

T
ẹB
TN
TB
ẹN
0.82%


Thuyết minh thiết kế tốt nghiệp GVHD:ThS NGUYỄN VĂN DU
SVTH:NGUYỄN VĂN HƯNG Lớp: CĐ1-K44 Trang: - 8 -

BẢNG THỐNG KÊ VỀ ĐỘ ẨM - LƯỢNG BỐC HƠI - LƯỢNG MƯA
SỐ NGÀY MƯA TRONG MỘT NĂM

1 16 60 65 60 6
2 18 70 75 75 6
3 18.6 77 90 120 9
4 24.5 81 95 180 12
5 29.7 84 120 260 14
6 34.6 85.5 130 450 20
7 37 88 160 470 21
8 28.7 85 130 380 17
9 26.5 86.5 80 210 13
10 18.6 78.6 75 160 8
11 20.5 75.7 70 90 6

12 18.6 65 65 70 5
Lượng
mưa
Số ngày
mưa
Tháng Nhiệt độ Độ ẩm
Lượng bốc
hơi


BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ
121110987654321
10
20
30
40
00
35
25
15
05
16
18
18.6
24.5
29.7
34.6
37
28.7
26.5

18.6 18.6
20.5
T °c
THÁNG



Thuyết minh thiết kế tốt nghiệp GVHD:ThS NGUYỄN VĂN DU
SVTH:NGUYỄN VĂN HƯNG Lớp: CĐ1-K44 Trang: - 9 -

BIỂU ĐỒ ĐỘ ẨM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
00
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
60
70
77
81
84
85.5
88

85
86.5
78.6
75.7
65
THAÙNG
W %


BIỂU ĐỒ LƯỢNG BỐC HƠI
LÖÔÏNG BOÁC HÔI mm
THAÙNG
65
70
75
80
130
160
130
120
95
90
75
65
180
160
140
120
100
80

60
40
20
00
121110987654321


Thuyết minh thiết kế tốt nghiệp GVHD:ThS NGUYỄN VĂN DU
SVTH:NGUYỄN VĂN HƯNG Lớp: CĐ1-K44 Trang: - 10 -


BIỂU ĐỒ LƯỢNG MƯA

LÖÔÏNG MÖA mm
THÁNG
70
90
160
210
380
470
450
260
180
120
60
450
400
350
300

250
200
150
100
50
00
121110987654321
500
75



BIỂU ĐỒ SỐ NGÀY MƯA

NGAØY MÖA
THAÙNG
5
6
8
13
17
21
20
14
12
9
6
30
25
20

15
10
5
00
121110987654321
6


Thuyết minh thiết kế tốt nghiệp GVHD:ThS NGUYỄN VĂN DU
SVTH:NGUYỄN VĂN HƯNG Lớp: CĐ1-K44 Trang: - 11 -

III. TÌNH HÌNH ĐỊA CHẤT:
Địa chất ở hai bên bờ suối ổn định, ít bị xói lỡ thuận lợi cho việc làm các công
trình vượt dòng nước. Vì tuyến chỉ đi qua các nhánh suối cạn vào mùa khô và chỉ có
nước vào mùa mưa cho nên việc thi công lắp đặt các công trình vượt dòng nước rất
thuận lợi.
Khu vực có tuyến đường đi qua có địa chất chủ yếu là đất đỏ Bazan. Dưới lớp đất
mùn hữu cơ dày độ từ 0.2-0.6m là lớp đất đỏ dày từ 1-6m, bên dưới là tầng đá gốc có
cường độ cao hầu như chưa bị phong hóa. Dọc tuyến có một số mỏ sỏi đỏ có các chỉ
tiêu cơ lý của đạt yêu cầu phục vụ xây dựng đường. Do đặt trưng của địa chất chủ yếu
là đất Á Cát cho nên vùng này không có hang động castơ, cát chảy và xói lỡ. Không có
hiện tượng đá lăn hay đá trượt.
Đất đá là các loại vật liệu có khối lượng lớn khi xây dựng đường. Để giảm giá
thành xây dựng cần khai thác và tận dụng tối đa các loại vật liệu sẳn có tại địa phương.
Trong công tác xây dựng nền, vì trên tòan bộ tuyến có địa chất đồng nhất và đảm
bảo về các chỉ tiêu cơ lý cho đất đắp nền đường. Cho nên có thể tận dụng đất đào vận
chuyển sang đắp cho nền đắp, hoặc khai thác đất ở các vùng lân cận gần đó để đắp nền
đường.
Ngoài ra còn có các loại vật liệu khác phục vụ cho việc làm lán trại như tre, nứa ,
lá lợp nhà.

Kết luận: Địa chất và vật liệu khu vực này tương đối thuận lợi cho việc xây dựng
tuyến đường.

Thuyết minh thiết kế tốt nghiệp GVHD:ThS NGUYỄN VĂN DU
SVTH:NGUYỄN VĂN HƯNG Lớp: CĐ1-K44 Trang: - 12 -

CHƯƠNG III :

CẤP HẠNG KỸ THUẬT VÀ QUY MÔ CỦA ĐƯỜNG

œ&œ

I. CÁC TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ:
Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054-05.
Qui trình thiết kế cầu cống QP 1979.
Qui trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211 - 06.
Điều lệ báo hiệu đường bộ 22 TCN 237 – 01
Quy trình thi công và nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường bàng cấp phối thiên
nhiên 22 TCN 304 – 03.
Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường cấp phối đá dăm 22TCN 334 – 06.
Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường cấp phối đá dăm gia cố xi măng 22
TCN 245 – 98.
Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường BTN nóng 22 TCN 249 – 98.
II. CẤP THIẾT KẾ:
Xác định cấp quản lý và cấp hạng kỹ thuật :
Căn cứ vào nhiệm vụ thiết kế và các số liệu được giao gồm:
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25000.
- Lưu lượng xe chạy tính cho năm tương lai là 1200 xe/ngày đêm.
- Lưu lượng xe thiết kế được quy đổi về xe con tính theo công thức:
N

tb năm
=

ii
na xcqđ/nđ
Trong đó :
N
tb năm
: - Lưu lượng xe thiết kế bình quân ngày đêm trong năm tương lai.
a
i
: - Hệ số quy đổi về xe con của từng loại xe khác nhau.
n
i
: - Số lượng từng loại xe khác nhau.

Thuyết minh thiết kế tốt nghiệp GVHD:ThS NGUYỄN VĂN DU
SVTH:NGUYỄN VĂN HƯNG Lớp: CĐ1-K44 Trang: - 13 -

1. LƯU LƯỢNG XE VÀ THÀNH PHẦN DỊNG XE :
Lưu lượng xe chạy là một đặc trưng vận tải quan trọng có tính chất quyết định
nhất đối với việc xác định tiêu chuẩn của đường.
Lưu lượng xe chạy trên đường là số phương tiện vận tải đi qua một mặt cắt
ngang trên đường theo cả hai chiều trong một đơn vị thời gian (xe/ngàyđêm hoặc
xe/giờ).
Lưu lượng xe trên tuyến AB : 1200 xe/ngàyđêm.
Lưu lượng xe thiết kế là số xe con được qui đổi từ các loại xe khác thơng qua
một mặt cắt ngang của đường trong một đơn vị thời gian, tính cho năm tương lai (là
năm thứ 20 sau khi đưa đường vào sử dụng đối với đường thiết kế làm mới,và là năm
thứ 15 đối với đường thiết kế nâng cấp cải tạo).


Loại trục xe Tỷ lệ (%)
Số lượng
xe/nđ
Hệ số
quy đổi
Xe con
quy đổi
Xe con

15

180

1.0

180

Xe
tải
tr

c
5
T

20

240


2.
0

480

Xe tải


tr

c 8T

40

480

2.
0

960

Xe
tải
tr

c 10T

25

300


2.5

75
0

Tổng Cộng

100

1200


2370


Từ số liệu điều tra quy đổi ra lưu lượng xe thiết kế là xe con : 2370 xcqđ/nđ
Và tuyến đường đi qua địa hình có độ dốc ngang sườn đồi, núi phổ biến ≤ 30 %.
2. CẤP THIẾT KẾ.
Cấp hạng kỹ thuật của tuyến đường được chọn phải dựa vào các yếu tố sau:
+ Khả năng vận tải của xe thiết kế.
+ Lưu lượng xe chạy trên tuyến.
+ Địa hình khu vực tuyến đi qua .
+Ý nghĩa của con đường về chính trị, kinh tế, văn hóa.
+ Khả năng thiết kế theo những điều kiện nhất định.
Dựa vào địa hình ta phân biệt được độ dốc ngang phổ biến của sườn đồi:

30%
Dựa vào bảng 3 và bảng 4 quy trình 4054-05:


Thuyết minh thiết kế tốt nghiệp GVHD:ThS NGUYỄN VĂN DU
SVTH:NGUYỄN VĂN HƯNG Lớp: CĐ1-K44 Trang: - 14 -

=> Với lưu lượng thiết kế tối thiểu N
tb năm
> 500 xcqđ/nđ và độ dốc ngang sườn đồi,
núi phổ biến ≤ 30% => Đây là địa hình đồng bằng. Từ các yếu tố nêu trên và căn cứ
vào tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN 4054-05 ta sẽ xác định được cấp hạng cụ thể
của đường như sau :
+ Cấp hạng đường : IV
+ Tốc độ thiết kế : V
tk
= 60km/h.
3. ĐỊNH CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT CỦA TUYẾN ĐƯỜNG:
Các căn cứ để xác định các yếu tố kỹ thuật của tuyến đường.
- Địa hình : Qua quá trình khảo sát, căn cứ vào bình đồ thấy khu vực tuyến đi qua
là vùng đồng bằng.
- Lưu lượng thiết kế: Theo lưu lượng điều tra được và lưu lượng quy đổi ra xe con:
N

= 2370 xcqđ/nđ.
- Thành phần xe chạy gồm có chủ yếu là xe tải 8 tấn (chiếm 40%) xe tải 10 tấn
(25%) , xe tải 5 tấn (chiếm 20%).
- Vận tốc thiết kế: Theo cấp hạng thiết kế đã xác định chọn vận tốc thiết kế:
V
tk
= 60 km/h.
Các yếu tố kỹ thuật của tuyến đường cần xác định là:
- Hình cắt ngang của đường.
- Hình cắt dọc đường .

- Bình đồ tuyến đường.
3.1/ Xác định hình cắt ngang đường.
Để xác định hình cắt ngang đường cần xác định các yếu tố sau:
- Số làn xe.
- Chiều rộng làn xe.
a - Xác định số làn xe chạy.
+ Số làn xe chạy được xác định theo công thức: n
lx
=
cdgio
lth
N
Z .N

Với : n
lx
: số làn xe yêu cầu.
N
cđgiờ
: lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm.

Thuyết minh thiết kế tốt nghiệp GVHD:ThS NGUYỄN VĂN DU
SVTH:NGUYỄN VĂN HƯNG Lớp: CĐ1-K44 Trang: - 15 -

Điều 3.3.3 TCVN 4054-05 có : N
cđgiờ
= (0,1-0,12)N
tbnăm

Lấy N

cđgiờ
= 0,12× 2370 = 284,4 (xcqđ/h)
N
lth
: năng lực thông hành thực tế khi không có nghiên cứu,tính toán.
Theo điều 4.2.2 TCVN 4054-05 . Khi không có phân cách trái chiều và ô tô chạy
chung với xe thô sơ có : N
lth
=1000 x
cqđ
/h/làn.
Z : Hệ số sử dụng năng lực thông hành.
Điều 4.2.2 TCVN 4054-05. Với V≥ 60 km/h có Z = 0.55 cho vùng đồng bằng.
Vậy :
284,4
0.512
0.551000
lx
n ==
×
xe làn.
Theo bảng 6 điều 4.1.2 TCVN 4054-05 Đường cấp IV – Đồng bằng và đồi với
V
tk
= 60km/h => Chọn 2 làn xe.
b -Xác định bề rộng làn xe.
Bề rộng làn xe chạy thông qua tính toán để đảm bảo xe chạy an toàn và thuận lợi
theo vận tốc thiết kế .
Bề rộng làn xe chạy được tính như sau: B
l

= yx
2
c
b
++
+









Với : B
l
: chiều rộng làn xe chạy ngoài cùng (m).
b : chiều rộng thùng xe (m).
c : khoảng cách giữa hai bánh xe trên cùng 1 trục (m).
x : khoảng cách từ sườn thùng xe đến làn xe bên cạnh (m).
y : khoảng cách từ bánh xe đến mép phần xe chạy (m)
B
X
y
c
b
b
X
B

c
y

Thuyết minh thiết kế tốt nghiệp GVHD:ThS NGUYỄN VĂN DU
SVTH:NGUYỄN VĂN HƯNG Lớp: CĐ1-K44 Trang: - 16 -

b,c tra bảng

loại xe
Từ công thức kinh nghiệm có:làn xe bên cạnh chạy trái chiều.
x = y = 0.5 + 0.005×V.
V : vận tốc thiết kế = 60 (Km/h)
Vậy B
1
=
2
c
b
+
+ 1 + 0.01*V
Do tốc độ thiết kế là 60Km/h nên chọn xe có kích thước lớn nhất để thiết kế. Ở
đây xe lớn nhất là xe tải trục 10T với b = 2.5m, c = 1.74m.
Vậy :
B=
22.51.5
10.01*603.475m
2
+
++=
c - Chiều rộng mặt đường : B

m
.
- Phụ thuộc vào số làn xe n
lx.
- Phụ thuộc vào chiều rộng mỗi làn xe.
B
m
= 2 × 3.475 = 6.95 m
Bề rộng nền đường:
Bn = Bm + B
lề
*2 = 6.95 + 1.5*2 = 9.95m.
Bảng 6 điều 4.1.2 TCVN 4054-05 với cấp đường 60km/h có Blx

= 3.5m.
ð Chọn B =3.5m
ð Bm =7.0m và Bn =10m
Chiều rộng lề mỗi bên b
lề
=1.5m, trong đó phần có gia cố bgc=1.0 m
d - Độ dốc ngang lề đường, mặt đường:
Độ dốc ngang mặt đường và lề đường phải đảm bảo an toàn cho xe chạy thoát nước
được thuận lợi.
Bảng 9 điều 4.9 TCVN 4054-05 qui định độ dốc ngang đường bê tông nhựa là 1.5% -
2%. => Chọn i
n
= 2%.
Phần lề gia cố có cùng độ dốc với mặt đường. Độ dốc ngang của phần lề không gia
cố là (4-6)%. => Chọn i
l

=4%.


Thuyết minh thiết kế tốt nghiệp GVHD:ThS NGUYỄN VĂN DU
SVTH:NGUYỄN VĂN HƯNG Lớp: CĐ1-K44 Trang: - 17 -

Bảng tổng hợp các yếu tố kỹ thuật của trắc ngang V
tk
= 60km/h.

Yếu tố kỹ thuật Đơn vị Tính toán Tiêu chuẩn Kiến nghị
Số làn xe m 0.512 2 2
Bề rộng một làn xe m 3.475 3.5 3.5
Bề rộng mặt đường m 6.950 7.0 7.0
Bề rộng lề đường m -
2×1,0m 2×1,5m
Bề rộng nền đường m 9.950 9.0 10.0
Độ dốc ngang mặt đường % - 2 2
Độ dốc ngang lề có gia cố % - 2 2
Độ dốc ngang lề không gia cố % - 4 4

+ Hình thức mặt cắt ngang đường như sau:

Bm
Bn
ilñ
Bl
Blgc
ilgc
Blgc

Bl
im im
ilñ
ilgc

Với : B
m
, B
n


: Chiều rộng mặt đường và nền đường.
B
gc
: Chiều rộng phần lề gia cố.
i
m
,i
lgc
: Độ dốc ngang mặt dường, độ dốc ngang lề có gia cố.
e - Kiểm tra năng lực thông hành của đường.
Khả năng thông xe lý thuyết được tính theo điều kiện lý tưởng (đường thẳng, không
dốc, không chướng ngại vật, các xe chạy cùng vận tốc, cách nhau một khoảng không
đổi và cùng một loại xe).

Thuyết minh thiết kế tốt nghiệp GVHD:ThS NGUYỄN VĂN DU
SVTH:NGUYỄN VĂN HƯNG Lớp: CĐ1-K44 Trang: - 18 -

D
l4l3l2

l1


d = l1+ l2+ l3+ l4
l
1
: chiều dài xe chạy được trong thời gian người lái phản ứng tâm lý. l
1
=V/3.6
l
2
: chiều dài xe đi được trong quá trình hãm phanh = S
h
l
3
: khoảng cách an toàn sau khi dừng xe L
0
= 5m.


l
4
: chiều dài xe,quy đổi về xe con = 6m (bảng 1 điều 3.2)
i = 0 : (đường bằng).
K : hệ số sử dụng phanh k =1.4.
ϕ : hệ số bám lấy trong điều kiện bất lợi nhất ϕ = 0.3
Vậy :

2
601.460

5693.8
3.62540.3
dm
×
=+++=
×

Năng lực thông xe lý thuyết là:
N=
1000
V
d
×
=
100060
93.8
×
=639.66 xe/giờ.
Tính cho một làn xe.
Khả năng thông xe thực tế tính cho một làn xe chỉ bằng: ( 0.3-0.5 )N.
N
tt
= 0,3 × N = 0,3 × 639,66 = 191,898 x/h.
Khả năng thông xe thực tế của đường hai làn xe : N
2lx
= 191.898×2 =383,796 x/h
Khả năng thông xe trong một ngày đêm của đường hai làn xe.
N
2lx
= 383,796×24 =9211,104 x/nđ.

So sánh với lưu lượng xe thiết kế trên tuyến N = 2370 x/nđ đường hai làn xe
=> Đảm bảo thông xe với lưu lượng thiết kế.

Thuyết minh thiết kế tốt nghiệp GVHD:ThS NGUYỄN VĂN DU
SVTH:NGUYỄN VĂN HƯNG Lớp: CĐ1-K44 Trang: - 19 -

3.2/ Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật trên bình đồ:
1. Xác định bán kính tối thiểu của đường cong nằm:
Bán kính tối thiểu của đường cong nằm được xác định theo công thức:

2
,(:/)
()
n
V
RVms
giµ
=
×±
hoặc
2
,(:/)
127()
n
V
RVkmh

=
×±



Với : R: Bán kính đường cong nằm(m)
V: Vận tốc thiết kế, V = 60km/h
g : Gia tốc trọng trường, g = 9.81m/s
2
.
µ : Hệ số lực đẩy ngang.
i
n
: Độ dốc ngang của mặt đường, i
n
= 2%
(+): dùng cho trường hợp có siêu cao.
(-) : dùng cho trường hợp không có siêu cao.
Để xác định lực đẩy ngang µ phải dựa vào các điều kiện sau:
Điều kiện ổn định chống lật của xe. Lấy theo trị số an toàn nhỏ nhất µ = 0.6
Điều kiện ổn định chống trượt ngang: Lấy trong điều kiện bất lợi nhất, mặt
đường có bùn bẩn µ =0.12
Điều kiện về êm thuận và tiện nghi đối với hành khách:
Khi µ ≤ 0.1 : Hành khách khó nhận biết xe vào đường cong.
µ = 0.15 : Hành khách bắt đầu cảm nhận xe đã vào đường cong.
µ = 0.2 : Hành khách cảm thấy khó chịu.
µ = 0.3 : Hành khách cảm thấy xô dạt về một phía.
Điều kiện tiết kiệm nhiên liệu và săm lốp. Sau khi nghiên cứu thực nghiệm cho
thấy để săm lốp và nhiên liệu không tăng lên quá đáng hệ số lực đẩy ngang hạn chế là
0.1
Tổng hợp tất cả các chỉ tiêu trên kiến nghị lấy µ = 0.15.
Vậy bán kính tối thiểu của đường cong nằm R được xác định như sau:
+ Khi có bố trí siêu cao: Trong TCVN 4054-05 quy định:

×