Tải bản đầy đủ (.pptx) (42 trang)

FDI voi nen kinh tế việt nam_dh09k1_đại học Bà rịa-vũng tàu ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.64 MB, 42 trang )

N
H
Ó
M

I
I
I
DH09K1
FDI – TÁC ĐỘNG
ĐẾN NỀN KINH
TẾ VIỆT NAM
I. Tổng quan về FDI
1. Khái niệm, đặc điểm và hình thức của FDI
2. Lợi ích của FDI đối với nền kinh tế
II. FDI đối với sự tăng trưởng ở Việt Nam
1. Tình hình FDI hiện nay
2. Sức hút và hạn chế
3. Tác động của FDI lên từng lĩnh vực
3.1. Kinh tế
3.1.1. Nông nghiệp
3.1.2. Công nghiệp
3.1.3. Dịch vụ
3.2. Văn hóa – xã hội
V. Nguyên nhân – Giải pháp – Bài học kinh nghiệm
V. Các dự án có vốn FDI
Mục lục
I/ TỔNG QUAN VỀ FDI:
Khái niệm FDI:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hình thức đầu
tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước này vào


nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh
doanh. Cá nhân hay công ty nước ngoài đó sẽ nắm
quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này

Tỷ lệ vốn của các nhà đầu tư nước ngoài trong vốn pháp
định cuả dự án đạt mức tối thiểu tùy theo luật đầu tư của
từng nước quy định.
Các nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp quản lý dự án mà họ bỏ
vốn đầu tư. Quyền quản lý doanh nghiệp phụ thuộc vào tỉ lệ
góp vốn của chủ đầu tư trong vốn pháp định của dự án.
Kết quả thu được từ hoạt động kinh doanh của dự án được
phân chia cho các bên theo tỉ lệ góp vốn và vốn pháp định sau
khi nộp thuế cho nước sở tại và trả lợi tức cổ phần nếu có.
FDI thường được thực hiện thông qua việc xây dựng DN mới,
mua lại toàn bộ hoặc một phần DN đang hoạt động hoặc
mua cổ phiếu để thôn tính hoặc sát nhập các DN với nhau.
Đ c đi mặ ể

H
ì
n
h

t
h

c
Doanh nghiệp
liên doanh
Doanh nghiệp

100% vốn
nước ngoài
Hợp đồng hợp
tác kinh doanh
Ngoài ra còn có một vài hình thức
cũng khá phổ biến:

Đầu tư theo hợp đồng BOT.

Đầu tư thông qua mô hình
công ty mẹ và con (Holding
company).

Hình thức công ty cổ phần.
. Hình thức chi nhánh công ty
nước ngoài

Hình thức công ty hợp danh.

Hình thức đầu tư
mua lại và sáp
nhập (M&A).
Lợi ích của FDI đối với nền kinh tế
Bổ sung cho
nguồn vốn trong
nước
Nguồn thu ngân
sách lớn
Tăng số lượng
việc làm và đào

tạo nhân công
Tiếp thu công
nghệ và bí quyết
quản lý
Tham gia mạng
lưới sản xuất
toàn cầu
:Tình hình thực hiện vốn FDI vào Việt Nam trong giai đoạn 1988-2010
Column2 1991-1996 1997-1999 2000-2003 2004-2006 2007-2008 2009-2010
0
20
40
60
80
100
Tỷ USD
1.Tình hình FDI ở Việt Nam:
II. FDI ĐỐI VỚI VIỆT NAM
Top 10 địa phương thu hút FDI 2010
Column1 Quảng Ninh Nghệ An Long An Bình Thuận
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500

Triệu USD
BR - VT
Quảng
Ninh
TP HCM
Nghệ An
Cà Mau
Các tỉnh #
6,4
%
19,4%
17,8%
14,3%
8,4%
33,7%
Tỉ lệ vốn FDI đầu tư vào các tỉnh năm 2010
2. Sức hút và hạn chế
SỨC
HÚT
Việt Nam có sức hút lớn đối với
FDI, do có hệ thống chính trị ổn
định,có triển vọng kinh tế phát triển
trong trung và dài hạn
Có nền kinh tế đang dần tự do hóa,
có vị trí chiến lược đặc biệt ở Đông
Nam Á,
Có lao động dồi dào, cần cù sáng
tạo trong công việc, nhân công rẻ.
Có nguồn tài nguyên thiên phong
phú

HẠN
CHẾ
- Chi phí SX tăng
- Hạn chế về luật lệ, thể
chế liên quan trực tiếp
đến FDI
- Bộ máy hành chính
yếu kém, thủ tục rườm
rà.
- Hệ thống hạ tầng giao
thông, cảng biển, thông
tin liên lạc còn thấp.
- Chưa đề ra được
chiến lược xúc tiến đầu
tư dài hạn
- Xúc tiến đầu tư còn bị
động
NÔNG
NGHIỆP
CÔNG
NGHIÊP
DỊCH VỤ
TÁC ĐỘNG CỦA FDI
ĐẾN KINH TẾ VIỆT
NAM
NÔNG NGHIỆP
FDI góp phần
chuyển đổi cơ cấu
ngành nông nghiệp
theo hướng hiện đại,

đa dạng hóa và nâng
cao giá trị sản phẩm
Đầu tư FDI trong khu
vực nông nghiệp cũng
có độ chênh lệch cao
giữa các ngành nghề,
thường tập trung chủ
yếu vào các dự án thu
hồi vốn nhanh
Bổ sung nguồn
vốn cho đầu tư
phát triển nông
nghiệp
Góp phần quan
trọng thực hiện
công tác xoá
đói, giảm nghèo
TÍCH
C CỰ
HẠN CHẾ
C
h

t
p

t
r
u
n

g



v
à
o

c
á
c

v
ù
n
g

k
i
n
h

t

t
r
n
g

ế


đ
i
m

L
à
m

k
h
a
n

h
i
m

n
g
u
n

ế

t
à
i

n

g
u
y
ê
n
C
h
u
y
n

đ
i

s




d
n
g

đ
t

c
h
o




c
á
c

d

á
n

đ
u



t
ư

n
ư
c

n
g
o
à
i



N
g
à
n
h

c
ô
n
g

n
g
h
i
p
-
x
â
y


d
n
g

l
u
ô
n


l
à


l
ĩ
n
h

v
c

t
h
u

h
ú
t


s

q
u
a
n

t

â
m

l
n



n
h
t

c
a

n
h
à



đ
u

t
ư

n
ư
c




n
g
o
à
i
Năm
201
0
T ng v n đ u ổ ố ầ
tư đăng ký
m i và tăng ớ
thêm là 9,68
t USDỉ
Chiếm
52,5% tổng
vốn đầu tư
đăng ký
.
Công nghi p d u ệ ầ
khí và công nghi p ệ
năng chi m m t ế ộ
ph n l n FDIầ ớ
CÔNG NGHI PỆ
.
T o ra môi trư ng kinh ạ ờ
doanh c nh tranh, đ y nhanh ạ ẩ
quá trình tái cơ c u, đ i m i ấ ổ ớ

và s p x p l i các doanh ắ ế ạ
nghi p nhà nư cệ ớ .
T
Í
C
H

C
C

FDI góp ph n ầ
đáng k vào ể
giá tr s n ị ả
lư ng, nâng ợ
cao t c đ ố ộ
tăng trư ng ở
công nghi p ệ
c a c nư củ ả ớ
Gián ti p đào t o m t đ i ế ạ ộ ộ
ngũ cán b , công nhân ộ
lành ngh , đư c ti p xúc ề ợ ế
v i công ngh m i, cũng ớ ệ ớ
như các k năng qu n lý ỹ ả
tiên ti n, k lu t công ế ỷ ậ
nghi p ch t ch .ệ ặ ẽ
N
â
n
g


c
a
o

t
c

đ

t
ă
n
g



g
i
á

t
r

s
n



x
u

t

c
ô
n
g


n
g
h
i
p

C
ơ

c

u

v

n

F
D
I

v

à
o

n
g
à
n
h

C
ô
n
g

n
g
h
i

p

c
ó

m

t

s



b

t

h

p

l
ý
C
á
c

đ
i

u

k
i

n

k
i
n
h


t
ế
-
x
ã

h

i

c
ò
n

n
h
i

u

b

t

c

p
Nhiều DN SXKD bị thua lỗ
dẫn tới mức nộp NSNN còn
thấp, chưa tương xứng với

thực lực của nó
.
T
I
Ê
U

C

C
K
ì
m

h
ã
m

s


p
h
á
t

t
r
i


n

c

a

c
á
c

D
N

t
r
o
n
g

n
ư

c
d
u

l

c
h

t
à
i

c
h
í
n
h
c
h
ă
m

s
ó
c

s

c

k
h

e

y tế
g
i

á
o

d

c
DỊCH VỤ
N
g
à
n
h

d
c
h

v



c
à
n
g

n
g
à
y


c
à
n
g

c
h
i
m

m
t

t
h

ế


p
h
n

l
n

c
a





t
h
n
g

m
i

t
o
à
n

ư
ơ

c
u

Mở cửa thị
trường dịch vụ
cho nhà
ĐTTNN
Tăng
trưởng
kinh tế
Đa dạng hóa

& nâng cao
chất lượng
phát triển các
ngành dịch vụ
Nâng cao
sức cạnh
tranh của
hàng hóa
VN
Việt Nam tăng
sức hấp dẫn &
cạnh tranh, thu
hút FDI đến các
ngành kinh tế
khác
Vai trò
của
ngành
dịch vụ
còn
hạn
chế.
Ngành
dịch vụ
hiện
nay còn
làm
giảm
khả

năng
cạnh
tranh
của các
ngành
SX
Còn
thiếu và
yếu các
dịch vụ
hạ tầng
đầu vào
(dịch vụ
trung
gian) cho
mọi hoạt
động KT
-XH
Việc
phân bố
trong
ngành
dịch vụ
cũng
còn
nhiều
bất cập
Tốc độ
tăng
trưởng

và cơ
cấu còn
chưa
hợp lý,
thiếu
chiến
lược
XK dịch
vụ của
VN
chưa
mạnh,
chưa
tương
xứng
với
tiềm
năng
Thực trạng
Chi phí vận tải đường biển
container cao hơn từ 40-50%
so với Malaysia, Indonesia, và
Singapore; các mức phí và lệ
phí hàng hải tại cảng cao hơn
vài lần so với các cảng biển tại
Bangkok, Manila và Jakarta
Cước viễn thông quốc
tế của Việt Nam cao
hơn 10-30% so với
Malaysia, Thái Lan,

Indonesia, Philipine và
Singapore
Làm giảm sức
cạnh tranh
DẪN CHỨNG
FDI
BẤT ĐỘNG SẢN
Từ năm 2008, đăng ký vốn FDI đầu tư vào bất động sản đã tăng mạnh

×