Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

GÓP PHẦN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VẺ ĐẸP VÀ SỰ HÀI HÒA TRÊN KHUÔN MẶT CỦA THANH NIÊN VIỆT NAM docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.49 KB, 21 trang )

GÓP PHẦN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VẺ ĐẸP VÀ SỰ HÀI HÒA
TRÊN KHUÔN MẶT CỦA THANH NIÊN VIỆT NAM

TÓM TẮT
Mục tiêu: xác định một số đặc điểm của khuôn mặt đẹp của thanh niên
Việt Nam.
Thiết kế nghiên cứu: cắt ngang mô tả.
Đối tượng: 253 sinh viên Y1, Y2 và RHM2 đang học tai Đại Học Y Dược
Tp Hồ Chí Minh tuổi từ 18 đến 22.
Phương pháp:Bước 1 đo đạc các chỉ số nhân chủng học chính trên khuôn
các đối tượng nghiên cứu. Bước 2: phân tích đặc điểm khuôn mặt đẹp qua so sánh
hai nhóm đối tượng điểm cao (> 5 điểm) và điểm thấp (< 5 điểm).
Kết luận: Khuôn mặt được đánh giá cao có sống mũi cao hơn, nền mũi hẹp
hơn, mắt to hơn so với khuôn mặt điểm thấp. Đồng thời khuôn mặt đẹp có ba tầng
mặt gần bằng nhau. Kết quả phân tích đa biến cho thấy có 2 nhóm chỉ số khuôn mặt
và tỉ lệ giúp dự đoán chính xác khuôn mặt đẹp với độ tin cậy 70%.
Summary
Objectives: To assess the differences in facial proportions between highly
rated and low rated Vietnameses to determine some characteristics of the Asian
beauty.
Design: Anthropometric survey and facial aesthetic evaluation.
Participants: Volunteer sample of 253 students from University of
Medicine and Pharmacy, HCMC. All subjects were between 18 and 22 years
and had Vietnamese parents and no previous facial surgery or trauma.
Intervention: For part 1 of the study, standardized and referenced frontal
and lateral photographs were taken of the models, and 28 standard anthropometric
measurements were determined. For part 2 of the study, 8 judges evaluated frontal
views of the models for facial aesthetics using a visual analog scale. Quantitative
analysis was done of the faces of more pretty Vietnameses(over 5 of aesthetic
scores) and comparisons were made with the other faces (below of 5 aesthetic
scores).


Conclusions: The prettier face has some measurements differed from the
lower scored subjects. They also matched some stadards from the westerner’s
golden criteria of beauty. We also found out two groups of anthropometric and
ratio to quickly predict the prettier face.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ thời xưa đến nay, sắc đẹp đã được xem trọng trong xã hội, đặc biệt là ở
các nước châu Á. Xã hội ngày càng văn minh, con người càng có nhiều điều kiện
và cơ hội quan tâm đến vẻ đẹp bên ngoài của mình, cái đẹp càng được chú ý nhiều
hơn. Hiện nay đã có nhiều nghiên cứu về các tiêu chuẩn sắc đẹp và sự hài hòa
khuôn mặt của nhiều tác giả như Powell và Humphreys, Legan và Burstone
được thực hiện trên những đối tượng nghiên cứu là người da trắng, với những số
đo và tỉ lệ khuôn mặt phù hợp cho đối tượng là người dân da trắng. Đối với người
châu Á, nhiều nhóm nhà nghiên cứu Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapore đã đưa ra
một số đặc điểm của khuôn mặt đẹp dựa trên việc đo đạc khuôn mặt của người da
vàng. Tại Việt Nam, các nghiên cứu trước đây của một số tác giả như Phan Ngọc
Toàn, Trần thị Anh Tú, Ngô Thế nhằm xác định khuôn mặt trung bình chuẩn của
người thanh niên Việt Nam. Tuy nhiên các nghiên cứu trên vẫn chưa đưa ra được
đặc điểm của vẻ đẹp và sự hài hòa trên khuôn mặt. Vì vậy chúng tôi thực hiện đề
tài nghiên cứu “Góp phần nghiên cứu đặc điểm vẻ đẹp và sự hài hòa trên khuôn
mặt của thanh niên Việt Nam” qua đó nhằm các mục tiêu sau:
- Đo đạc các chỉ số nhân trắc học trên khuôn mặt của người Việt Nam trẻ từ
tuổi 18 D9ổi 22.
- Xác định một số tỉ lệ của khuôn mặt tổng quát dựa trên các chỉ số nhân
trắc học đo được.
- So sánh và sơ bộ đưa ra một số đặc điểm trên khuôn mặt của nhóm người
mẫu được đánh giá cao về vẻ đẹp khuôn mặt.
- So sánh các tiêu chuẩn sắc đẹp căn bản của người trẻ Việt Nam với các
tiêu chuẩn của phương Tây đã được công nhận.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chúng tôi tiến hành khảo sát đối tượng là sinh viên Y và Răng Hàm Mặt

năm thứ 1 và 2, tuổi từ 18 đến 22, theo chúng tôi, được xem là lứa tuổi đẹp nhất,
đầy đủ sức khoẻ và có trạng thái tâm sinh lý cân bằng có thể làm đại diện cho
người Việt Nam trẻ trưởng thành.
Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Tất cả đều là dân tộc Kinh
- Tất cả đều khoẻ mạnh, không dị tật bẩm sinh vùng mặt, không tiền căn chấn
thương vùng mặt
- Chưa thực hiện phẫu thuật thẩm mỹ trên khuôn mặt trước đây
- Hoàn toàn tự nguyện tham gia nghiên cứu
Số lượng sinh viên là 253 sinh viên thỏa mãn các tiêu chí chọn lựa trên. Tất
cả các sinh viên này hiện đang học tập và sinh hoạt trong điều kiện xã hội bình
thường, được lựa chọn ngẫu nhiên theo từng tổ trong các lớp sinh viên Y2, Y3 và
RHM2 thuộc Đại học Y Dược.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu là cắt ngang mô tả có định tính và định lượng. Các bước
tiến hành bao gồm:
- Thu thập các số đo nhân chủng học trên khuôn mặt người mẫu bằng các
dụng cụ đo nhân chủng học chuyên biệt
- Chụp ảnh các người mẫu theo hai tư thế chuẩn: thẳng và nghiêng
Các hình ảnh tư thế thẳng của người mẫu nam và nữ sẽ được các đánh giá bởi
theo phương pháp Visual Analog Scale với thang điểm từ 1 đến 10:
Điểm

1-2 3-4 5-6 7-8 9-
10
Đánh
giá
Xấu

Dưới

trung bình
Trên
trung bình
Đẹp

Rất
đẹp
Các người mẫu sẽ được chia thành 2 nhóm tùy theo điểm số trung bình:
người mẫu có điểm số trung bình > 5điểm và nhóm người mẫu có điểm số trung
bình # 5 điểm.
Các số liệu được phân tích thống kê bằng phần mềm SPSS 13.0.
KẾT QUẢ
Mô tả tổng quát: tổng số đối tượng nghiên cứu là 253 người, phân bố:
Theo giới tính:
Số
lượng
Tỉ lệ
Nam 119 47%
Nữ 134 53%
Tổng
cộng
253 100%

Theo điểm số:
Điểm trung bình của toàn bộ nhóm đối tượng nghiên cứu nam là:

điểm số thấp
(<5)

điểm số cao

(>5)
Số
lượng
63 56
Tỉ
lệ
53% 30%

Điểm trung bình của toàn bộ nhóm đối tượng nghiên cứu nữ là:

điểm số thấp

điểm số cao
(<5) (>5)
Số
lượng
42 92
Tỉ
lệ
31% 69%
Một số đặc điểm của khuôn mặt trung bình của nhóm nghiên cứu:
Kết quả gồm 28 chỉ số nhân trắc học và 17 tỉ lệ của các chỉ số nhân trắc:
Chiều cao trán đặc biệt trung bình là 12,81 ± 1,05cm
Chiều cao mặt đặc biệt trung bình là 10,52 ± 0,47cm
Chiều cao trán trung bình là 7,46 ± 0,63cm
Chiều dài mặt có điểm số cao là 6,43 ± 0,62cm
Chiều dài mặt giữa trung bình là 5,69 ± 0,38cm
Chiều dài mặt có điểm số thấp là 6,44 ± 0,65cm
Chiều dài toàn bộ mặt trung bình là 18,55 ± 1,19cm
Rộng mặt có điểm số cao là 14,09 ± 0,83cm

Rộng mặt có điểm số thấp là 11,09 ± 0,84cm
Khoảng gian mắt trong trung bình là: 3,50 ± 0,25cm
Khoảng gian mắt ngoài trung bình là: 10,76 ± 0,51cm
Chiều rộng mắt là: 3,34 ± 0,21cm
Chiều dài mũi trung bình là 4,80 ± 0,49cm
Chiều cao mũi trung bình là 1,94 ± 0,22cm
Chiều cao columella trung bình là 0,90 ± 0,20cm
Chiều rộng gốc mũi trung bình là 1,48 ± 0,67cm
Chiều rộng nền mũi trung bình là 3,65 ± 0,27cm.
Chiều rộng chóp mũi trung bình là 1,94 ± 0,25cm.
Chiều dày cánh mũi là 0,52 ± 0,45cm
Chiều dài vành tai trung bình là: 5,69 ± 0,40cm
Chiều rộng miệng trung bình là: 4,93 ± 0,37cm
Chiều dày môi có điểm số thấp là: 1,07 ± 0,19cm
Chiều dày toàn bộ môi trung bình là: 2,06 ± 0,32cm
Góc mũi trán trung bình là 138,08

± 9,48
o

Góc cằm mũi trung bình là 128,88 ± 5,33
o

Góc mũi mặt trung bình là 37,8 ± 9,94
o

Góc cằm cổ trung bình là 90,10 ± 8,22
o

Góc mũi môi trung bình là 89,45 ± 10,86

o

Chiều dài mặt trên chiếm tỉ lệ trung bình là 34% chiều dài toàn bộ mặt
Chiều dài mặt giữa chiếm tỉ lệ trung bình là 31% chiều dài toàn bộ mặt
Chiều dài mặt dưới chiếm tỉ lệ trung bình là 35% chiều dài toàn bộ mặt
Tỉ lệ rộng mặt trên/ rộng mặt có điểm số thấp là 1.2747±0.07782
Tỉ lệ rộng mắt/ rộng mặt có điểm số cao là 0.2380±0.01891
Tỉ lệ rộng mắt/ gian khóe mắt ngoài là 0.3106±0.01175
Tỉ lệ gian khóe mắt trong/ gian khóe mắt ngoài là 0.3250±0.02016
Tỉ lệ gian khóe mắt trong/ rộng mặt trên là 0.2488±0.02106
Tỉ lệ chiều dài mũi/ chiều dài toàn bộ mặt trung bình là 0.2593±0.02850
Tỉ lệ chiều cao tiểu trụ/ chiều cao chóp mũi trung bình là 0.4617±0.09253
Tỉ lệ chiều rộng chóp mũi/ chiều rộng nền mũi trung bình là
0.5327±0.07457
Tỉ lệ chiều rộng nền mũi/ chiều dài mũi trung bình là 0.8182±0.28373
Tỉ lệ chiều rộng nền mũi/ chiều rộng mắt trung bình là 1.0921±0.08120
Tỉ lệ chiều rộng nền mũi/ gian khóe mắt trong trung bình là
1.0464±0.09365
Tỉ lệ chiều rộng nền mũi/ chiều rộng miệng trung bình là 0.7413±0.05644
Tỉ lệ chiều dài tai/ chiều dài mũi trung bình là 1.2158±0.43403
Tỉ lệ chiều rộng miệng/ chiều rộng mặt dưới là 0.4471±0.04552
Tỉ lệ chiều rộng miệng/ chiều rộng mặt trên là 0.3511±0.03349
Tỉ lệ chiều rộng miệng/ gian khóe mắt trong là 1.4153±0.12562
Tỉ lệ chiều dày toàn bộ môi/ chiều dày môi dưới là 1.9967±0.96822
Trong đó hầu hết các chỉ số có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai
nhóm nam và nữ.
Kết quả so sánh giữa 2 nhóm điểm cao (>5 điểm) và thấp (<5 điểm)
Các chỉ số liên quan đến mặt:
Khoảng tin cậy 95% Nhóm


Giá trị trung bình

Giới
hạn trên
Giới
hạn dưới
Chi
bình
phương

< 5
điểm
5,6637±0,37690 5,6139 5,7134
> 5
điểm
5,9133±0,31265 5,7966 6,0301
Chiều
dài mặt giữa
Tổng
cộng
5,6933±0,37806 5,6465 5,7401
0,195
Chiều
dài toàn bộ
< 5 18,4767±1,21332

18,3166

18,6368


0,260
điểm
> 5
điểm
19,0800±0,88177

18,7507

19,4093

mặt
Tổng
cộng
18,5482±1,19355

18,4004

18,6960

Các chỉ số liên quan đến mũi:
Khoảng tin cậy 95% Nhóm

Giá tr
ị trung
bình
Giới
hạn trên
Giới
hạn dưới
Chi

bình
phương
< 5
điểm
0,8960±0,19940

,8697

,9223
> 5
điểm
1,2100±0,65911

5905 1,8295

Chiều
cao tiểu trụ
Tổng
cộng
0,9332±0,60179

,8587

1,0077

0,040

Các tỉ lệ liên quan đến mặt:
Các Nhóm


Giá tr
ị trung
Khoảng tin cậy 95% P
chỉ số bình
Giới
hạn trên
Giới
hạn dưới
(ANOVA
test)
< 5
điểm
0,3006±0,01710

0,2963

0,3049

> 5
điểm
0,3099±0,02173

0,3068

0,3130

Chiều
dài mặt
giữa/ Chiều
dài toàn bộ

mặt
Tổng
cộng
0,3076±0,02103

0,3050

0,3102

<0,05

Các tỉ lệ liên quan đến mũi:
Khoảng tin cậy 95% Các
chỉ số
Nhóm

Giá tr
ị trung
bình
Giới
hạn trên
Giới
hạn dưới
P
(ANOVA
test)
< 5
điểm
0,2433±0,02340


0,2375

0,2492

> 5
điểm
0,2362±0,01686

0,2338

0,2386

Chiều
rộng mắt/
Chiều rộng
mặt trên
Tổng 0,2380±0,01891

0,2356

0,2403

<0,05

cộng
Các tỉ lệ liên quan đến miệng:
Khoảng tin cậy 95% Các
chỉ số
Nhóm


Giá tr
ị trung
bình
Giới
hạn trên
Giới
hạn dưới
P
(ANOVA
test)
< 5
điểm
0,3584±0,04051

0,3482

0,3686

> 5
điểm
0,3487±0,03056

0,3443

0,3531

Chiều
rộng miệng/
Chiều rộng
mặt trên

Tổng
cộng
0,3511±0,03349

0,3470

0,3553

<0,05

Kết quả phân tích đa biến
Các chỉ số trên khuôn mặt
Step Tolerance F to
Remove
Wilks'
Lambda
1
Chiều
cao mặt đặc
1,000 45,055
biệt
2
Chiều
cao mặt đặc
biệt
Chiều
cao trán đặc
biệt
0,993
0,993

35,763
17,906
0,903
0,846
3
Chiều
cao mặt đặc
biệt
Chiều
cao trán đặc
biệt
Chiều
cao trán
0,986
0,969
0,966
31,002
13,338
7,181
0,863
0,808
0,788
4
Chiều
cao mặt đặc
biệt
Chiều
0,770
0,959
0,965

37,335
14,716
7,481
0,862
0,793
0,771
cao trán đặc
biệt
Chiều
cao trán
Chiều
dài mặt giữa
0,764 5,843 0,766
5
Chiều
cao mặt đặc
biệt
Chiều
cao trán đặc
biệt
Chiều
cao trán
Chiều
dài mặt giữa
Chiều
dài mũi
0,762
0,921
0,964
0,669

0,754
31,045
9,355
6,906
10,763
8,609
0,815
0,750
0,743
0,754
0,748
Các tỉ lệ liên quan giữa các chỉ số trên khuôn mặt:
Step

Tolerance

F to
Remove
Wilks'
Lambda
1
Chiều dài mặt giữa
/ Chiều dài toàn bộ mặt
1,000 45,055


2
Chiều dài mặt giữa
/ Chiều dài toàn bộ mặt
Chiều dài mũi

/Chiều dài toàn bộ mặt
0,993
0,993
35,763

17,906

0,903
0,846
3
Chiều dài mặt giữa/
Chiều dài toàn bộ mặt
Chiều dài mũi
/Chiều dài toàn bộ mặt
Chiều rộng miệng
/Chiều rộng mặt trên
0,986
0,969
0,966
31,002

13,338

7,181
0,863
0,808
0,788
4
Chiều dài mặt giữa/
Chiều dài toàn bộ mặt

Chiều dài mũi
/Chiều dài toàn bộ mặt
0,770
0,959
0,965
0,,64
37,335

14,716

7,481
5,843
0,862
0,793
0,771
0,766
Chiều rộng miệng
/Chiều rộng mặt trên
Chiều dày môi trên
/Chiều dày môi dưới
5
Chiều dài mặt giữa/
Chiều dài toàn bộ mặt
Chiều dài mũi
/Chiều dài toàn bộ mặt
Chiều rộng miệng
/Chiều rộng mặt trên
Chiều dày môi trên
/Chiều dày môi dưới
Chiều rộng nền mũi

/Chiều dài mũi
0,762
0,921
0,964
0,669
0,754
31,045

9,355
6,906
10,763

8,609
0,815
0,750
0,743
0,754
0,748

KẾT LUẬN
Khi so sánh với các tác giả khác trong nước như Phan Ngọc Toàn, Ngô Thế
Hải kết quả không có sự khác biệt nhau giữa các chỉ số và tỉ lệ nhân trắc học đo
được. Điều này hoàn toàn phù hợp vì đối tượng nghiên cứu đều là sinh viên Y
Dược.
Khi so sánh giữa hai nhóm nam và nữ, chúng tôi nhận thấy có sự khác biệt
có ý nghĩa thống kê về các chỉ số và các tỉ lệ trên khuôn mặt của hai nhóm này.
Trong đó các chỉ số khuôn mặt ở nam giới thường lớn hơn so với nữ.
Giữa hai nhóm đối tượng nghiên cứu có khuôn mặt đẹp (>5 điểm) vàchưa
đẹp (>5 điểm) chúng tôi nhận thấy có một số đặc điểm về khuôn mặt đẹp như sau:
Về các chỉ số và tỉ lệ liên quan đến mặt: khuôn mặt có thể chia làm ba phần

tương đối bằng nhau trong đó, khuôn mặt người đẹp có tỉ lệ này gần bằng nhau hơn
so với người chưa đẹp. (34%-32%-34% so với 34%-31%-35%). Điều này cho thấy
khuôn mặt người đẹp hơn phù hợp với quy luật số 3 hơn.
Về các chỉ số và tỉ lệ liên quan đến mũi: kết quả thống kê cho thấy mũi
người đẹp hơn có chiều dài mũi và chiều cao tiểu trụ lớn hơn so với người chưa đẹp,
có nghĩa là mũi người đẹp dài hơn và cao hơn.
Về các chỉ số và tỉ lệ liên quan đến mắt: chiều rộng mắt trung bình lớn hơn
và chiều rộng mặt trên nhỏ hơn so với nhóm có điểm số thấp cho thấy mắt người
nhóm điểm số cao to hơn và to tương đối hơn so với chiều rộng mặt trên.
Về các chỉ số và tỉ lệ liên quan đến miệng và tai: nhóm điểm số cao có
chiều rộng miệng và chiều dài tai lớn hơn nhóm có điểm số thấp.
Về các góc thẩm mỹ: trị số góc mũi trán và góc mũi mặt của nhóm điểm số
cao lớn hơn so với nhóm điểm số thấp cho thấy mũi của nhóm này cao hơn.
Kết quả phép phân tích đa biến: tìm được hai nhóm chỉ số khuôn mặt và tỉ
lệ có thể dùng ước đoán vẻ đẹp khuôn mặt thông qua điểm số với khả năng dự
đoán khá cao (khoảng 70%).
Phân tích đa biến:
Tập hợp 5 chỉ số khuôn mặt:
- Chiều cao mặt đặc biệt
- Chiều cao trán đặc biệt
- Chiều cao trán
- Chiều dài mặt giữa
- Chiều dài mũi
có khả năng dự đoán đúng 77 trường hợp trong 101 trường hợp có điểm số thấp
(<5 điểm) đạt tỉ lệ 76,2% và 106 trường hợp trong 148 trường hợp có điểm số cao (>5
điểm) đạt tỉ lệ 71,6%. Khả năng dự đoán chung của 2 nhóm có điểm số thấp và cao là
73,5%.

< 5
điểm

> 5
điểm
T
ổng
cộng
Cou
nt
< 5
điểm
77 24 101
> 5
điểm
42 10
6
148
Ungroup
ed cases
0 4 4
% < 5 điểm

76.
2
23.
8
100.
0
> 5 điểm

28.
4

71.
6
100.
0
Nhó
m nghiên
cứu

Ungroup
ed cases
0
100.
0
100.
0
Tập hợp 5 tỉ lệ liên quan đến chỉ số khuôn mặt:
- Chiều dài mặt giữa/ Chiều dài toàn bộ mặt
- Chiều dài mũi /Chiều dài toàn bộ mặt
- Chiều rộng miệng /Chiều rộng mặt trên
- Chiều dày môi trên /Chiều dày môi dưới
- Chiều rộng nền mũi /Chiều dài mũi
Có khả năng dự đoán đúng 66 trường hợp trong 101 trường hợp có điểm số
thấp (<5 điểm) đạt tỉ lệ 65,3% và 101 trường hợp trong 148 trường hợp có điểm số
cao (>5 điểm) đạt tỉ lệ 68,2%. Khả năng dự đoán chung của 2 nhóm có điểm số
thấp và cao là 67,1%.

×