Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

Tài chính quốc tế - Chương 4 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.2 KB, 48 trang )

LOGO
MÔN HỌC:
TÀI CHÍNH
QUỐC TẾ
GV phụ trách:
TS. LÊ TUẤN LỘC

LOGO
Chương 4: XÁC ĐỊNH TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI
Sự hình thành tỉ giá hối đoái
1
2
3
4
Các yếu tố ảnh hưởng đến TGHĐ
Vai trò của NHTW đối vơiù
cân bằng tỉ giá
Hệ thống tỉ giá ngày nay

LOGO
1. Sự hình thành tỉ giá hối đoái

Đường cầu ngoại hối (ví dụ: USD)
Giá hàng
hoá NK
theo USD
Tỉ giá
VND/USD
Gía hàng
hoá NK
theo VND


Khối lượng
nhập khẩu
Cầu USD
của Việt
Nam
(t1) 10 14.000 140.000 1.400 14.000
Nhu cầu phát sinh USD
(t2) 10 15.000 150.000 1.200 12.000
(t3) 10 16.000 160.000 1.000 10.000
(t4) 10 17.000 170.000 900 9.000
(t5) 10 18.000 180.000 800 8.000
(t6) 10 19.000 190.000 700 7.000
(t7) 10 20.000 200.000 600 6.000

LOGO
1. Sự hình thành tỉ giá hối đoái

Đường cầu ngoại hối (ví dụ: USD)
Q(USD)
E(VND/USD)
14.000
16.000
20.000
14.00010.000
6.000
D

LOGO
1. Sự hình thành tỉ giá hối đoái


Đường cầu ngoại hối (ví dụ: USD)

+Nhận xét:

- Khi VND mất giá hàng nhập khẩu đắt hơn và số
lượng nhập khẩu giảm xuống, nhu cầu USD giảm
xuống

- Khi VND tăng giá hàng nhập khẩu rẻ hơn, số
lượng nhập khẩu tăng lên, nhu cầu USD tăng lên

- Đường cầu USD là đường có độ nghiêng đi xuống
từ trái qua phải

- Tại mỗi điểm tỉ giá nhất đònh, bất kỳ yếu tố nào
làm nhập khẩu tăng sẽ làm cho đường cầu dòch
qua phải và ngược lại

LOGO
1. Sự hình thành tỉ giá hối đoái

Đường cung ngoại hối (ví dụ: USD)
Giá hàng
hoá XK
theoVND
Tỉ giá
VND/
USD
Gía hàng
hoá XK

theo USD
Khối
lượng
XK VN
Cầu VND
Cung
USD
(t1) 200.000 14.000 14,29 600 120.000.000 8.574
Cung USD bắt nguồn từ nhu cầu nhập khẩu hàng hoá Việt Nam
(t2) 200.000 15.000 13,33 700 140.000.000 9.331
(t3) 200.000 16.000 12,50 800 160.000.000 10.000
(t4) 200.000 17.000 11,76 950 190.000.000 11.176
(t5) 200.000 18.000 11,11 1.100 220.000.000 12.222
(t6) 200.000 19.000 10,53 1.225 245.000.000 12.895
(t7) 200.000 20.000 10,00 1.350 270.000.000 13.500

LOGO
1. Sự hình thành tỉ giá hối đoái

Đồ thò tỉ giá cân bằng
Q(USD)
E(VND/USD)
14.000
16.000
20.000
13.50010.000
8574
s
S’


LOGO
1.Sự hình thành tỉ giá hối đoái

Đường cung ngoại hối (ví dụ: USD)

+Nhận xét:

-Khi USD lên giá làm cho giá hàng XK Việt Nam
rẻ hơn, lượng hàng xuất khẩu nhiều hơn, cung
USD tăng lên.

-Ngược lai: khi USD xuống giá làm cho giá hàng
xuất khẩu đắt lên, lượng hàng xuất khẩu giảm
xuống, cung USD giảm xuống

Đường cung là đường đi lên từ trái sang phải

-Tại mỗi mức tỉ giá nhất đònh, bất kỳ yếu tố nào
làm tăng xuất khẩu làm đường cung dòch sang
phải và ngược lại

LOGO
1.Sự hình thành tỉ giá hối đoái

Đồ thò tỉ giá cân bằng
Lượng USD
VND/USD
E2
E0
E1

Q2Q0
Q1
s
D
M0

LOGO
1.Sự hình thành tỉ giá hối đoái

Hình thành tỉ gía theo quan hệ cung cầu

+ Với các nhân tố khác không đổi, mọi yếu tố
tăng giá trò xuất khẩu làm chuyển đường cung
sang phải là cho đồng USD mất giá

+ D di chuyển sang phải làm cho đồng USD lên
gía và ngược lại

LOGO
2.Các yếu tố ảnh hưởng đến
tỉ giá hối đoái

Lạm phát (trường hợp: lạm phát ở Mỹ cao hơn VN)
Lượng USD
VND/USD
E0
s0
D0
M0
S1

D1
E1
M1

LOGO
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến
tỉ giá hối đoái

Lạm phát (tt)

Trường hợp 1: lạm phát ở Mỹ cao hơn Việt Nam

- Tăng nhu cầu sử dụng hàng hoá Việt Nam ở Mỹ
dẫn tới tăng cung USD ở Việt Nam làm đường
cung dòch chuyển sang phải

-Giảm nhu cầu sử dụng hàng hoá nhập từ Mỹ ở
Việt Nam làm giảm nhu cầu USD và làm đường
cầu USD dòch chuyển sang trái

- Điểm cân bằng mới sẽ là M1

 VND sẽ tăng giá và USD sẽ giảm giá

LOGO
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến
tỉ giá hối đoái

Lạm phát (trường hợp: lạm phát ở VN cao hơn Mỹ)
Lượng USD

VND/USD
E0
s0
D0
M0
S1
D1
E1
M1

LOGO
2. Các yếu tố ảnh hưởng
đến tỉ giá hối đoái

Lạm phát

Trường hợp 2: lạm phát ở Việt Nam cao hơn ở Mỹ

- Tăng nhu cầu sử dụng hàng hoá Mỹ ở Việt Nam
dẫn tới tăng cầu USD và làm đường cầu dòch
chuyển sang phải

-Giảm nhu cầu sử dụng hàng hoá nhập nhập từ
Việt Nam ở Mỹ giảm cung USD ở Việt Nam làm
đường cung USD dòch chuyển sang trái

- Điểm cân bằng mới sẽ là M1

 VND sẽ mất giá và USD sẽ tăng giá


LOGO
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến
tỉ giá hối đoái

Lãi suất

“Lãi suất ảnh hưởng đến đầu từ chứng khoán từ
đó ảnh hưởng đến cung và cầu tiền tệ và ảnh
hưởng đến tỉ giá hối đoái”

Trường hợp: lãi suất của Mỹ cao, trong khi lãi
suất Việt Nam giữ nguyên

- Các doanh nghiệp Mỹ tập trung ký gởi ở Mỹ
giảm nhu cầu VND, giảm cung USD làm dòch
chuyển đường cung sang trái

- Các doanh nghiệp Việt Nam sẽ chuyển sang ký
gởi tại Mỹ làm cầu USD tăng lên là cầu dòch
chuyển qua phải

LOGO
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến
tỉ giá hối đoái

Lãi suất (trường hợp: lãi suất ở Mỹ cao)
Lượng USD
VND/USD
E0
s0

D0
M0
S1
D1
E1
M1

LOGO
2. Các yếu tố ảnh hưởng
đến tỉ giá hối đoái

Xuất nhập khẩu:

Trường hợp 1: xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu

- Cầu VND tăng và cung USD tăng làm giảm giá
USD
D
S
S1
E0
E1
Lượng USD
VND/USD
M0
M1

LOGO
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến
tỉ giá hối đoái


Xuất nhập khẩu:

Trường hợp 2: nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu

- Cầu USD tăng làm tăng giá USD
D
S
E1
E0
Lượng USD
VND/USD
D1
M0
M1

LOGO
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến
tỉ giá hối đoái

Các yếu tố khác ảnh hưởng đến tỉ giá hối đoái

Thu nhập từ nước ngoài do hoạt động đầu tư

Chuyển tiền một chiều

Đầu tư nước ngoài

Kiểm soát chính phủ


p dụng rào cản về ngoại hối

p đặt rào cản thương mại

Can thiệp chính phủ vào ngoại hối

Tác động đến các chỉ số lãi suất, lạm phát

LOGO
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến
tỉ giá hối đoái

Kỳ vọng

Thò trường tài chính phản ứng lại với các thông
tin trong tương lai đến tỉ giá hối đoái

Ví dụ: thông tin về tăng lạm phát ở Mỹ sẽ làm
cho các nhà đầu tư bán đồng USD làm đồng tiền
này giảm giá ngay trên thò trường tiền tệ

LOGO
3. VAI TRÒ CỦA NHTW ĐỐI VỚI CÂN
BẰNG TỈ GIÁ

Vai trò của ngân hàng trung ương trong
chế độ tỷ giá thả nổi

Vai trò của ngân hàng trung ương trong
chế độ tỉ giá cố đònh


LOGO
3.1 Vai trò của ngân hàng trung ương
trong chế độ tỷ giá thả nổi

Cầu ngoại hối tăng
Lượng USD
VND/USD
E1
E0
s0
D0
M0
D1
Q0 Q1 Q2
M1
Trạng thái cân bằng mới M1(E1,Q1)

LOGO
3.1 Vai trò của ngân hàng trung ương
trong chế độ tỷ giá thả nổi

Cầu ngoại hối giảm
Lượng USD
VND/USD
E1
E0
s0
D0
M0

D1
Q1 Q0
M1
Q2
Trạng thái cân bằng mới M1(E1,Q1)

LOGO
3.1 Vai trò của ngân hàng trung ương
trong chế độ tỷ giá thả nổi

Cung ngoại hối tăng
Lượng USD
VND/USD
E1
E0
s0
D0
M0 S1
Q0 Q1 Q2
M1
Trạng thái cân bằng mới M1(E1,Q1)

LOGO
3.1 Vai trò của ngân hàng trung ương
trong chế độ tỷ giá thả nổi

Cung ngoại hối giảm
Lượng USD
VND/USD
E1

E0
s0
D0
M0
S1
Q0Q1Q2
M1
Trạng thái cân bằng mới M1(E1,Q1)

×