Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

121. Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.44 KB, 5 trang )

121. Chất cônsixin thường được dùng để
gây đột biến thể đa bội, bởi vì nó có khả
năng
A. kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển nên
các bộ phận này thường có kích thước lớn.
B. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào, tăng
sức chịu đựng ở sinh vật.
C. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu
cơ.
D. cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho
nhiễm sắc thể không phân ly.
122. Cơ chế phát sinh đột biến số lượng
nhiễm sắc thể là
A. quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm
sắc thể bị rối loạn.
B. quá trình tự nhân đôi của nhiễm sắc thể bị rối
loạn.
C. sự phân ly bất thường của một hay nhiều cặp
nhiễm sắc thể tại kỳ sau của quá trình phân bào.
D. thoi vô sắc không hình thành trong quá trình
phân bào.
123. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14.
Một cá thể của loài trong tế bào có 21 nhiễm
sắc thể cá thể đó thuộc thể
A. dị bội. B. tam
nhiễm. C. tam bội. D. đa bội
lệch.
124. Thể đa bội được hình thành do trong
phân bào
A. một số cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
B. tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân ly.


C. một cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
D. một nửa số cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
125. Sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử 2n
của loài tạo thể
A. tam nhiễm. B. tam
bội. C. ba nhiễm kép. D. tam
nhiễm kép.
126. Sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n của loài
tạo thể
A. bốn nhiễm. B. tứ
bội. C. bốn nhiễm kép. D. dị bội
lệch.
127. Trong tự nhiên đa bội thể thường gặp
phổ biến ở
A. vi
khuẩn. B. các
loài sinh sản hữu tính.
C. ở thực
vật. D. nấm.
128. Trong tự nhiên đa bội thể ở động vật
thường chỉ gặp ở
A. các loài tạo đời con có khả năng sống không
qua thụ tinh, giun đất.
B. giun đất, cá, ong.
C. các loài trinh sản, giun nhiều tơ.
D. các loài trinh sản, cá, ong.
129. Hiện tượng đa bội ở động vật rất hiếm
xảy ra vì
A. chúng mẫn cảm với các yếu tố gây đột biến.
B. cơ quan sinh sản thường nằm sâu trong cơ

thể nên rất ít chịu ảnh hưởng của các tác nhân
gây đa bội.
C. cơ quan sinh sản thường nằm sâu trong cơ
thể, đồng thời hệ thần kinh phát triển.
D. chúng thường bị chết khi đa bội hoá.
130. Đối với thể đa bội đặc điểm không đúng

A. tế bào có số lượng ADN tăng gấp đôi.
B. sinh tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh
mẽ.
C. tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển
khoẻ, chống chịu tốt.
D. không có khả năng sinh sản.
131. Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của
một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có thể dự
đoán ở thể ba kép là
A. 18. B. 10. C
. 7. D. 12.
132. Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của
một loài 2n = 12. Số nhiễm sắc thể có thể dự
đoán ở thể tứ bội là
A. 18. B. 8. C
. 7. D. 24.
133. Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của
một loài 2n = 4. Số nhiễm sắc thể có thể dự
đoán ở thể tam bội là
A. 18. B. 8. C
. 6. D. 12.
134. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. số
nhiễm sắc thể ở thể tứ bội là

A. 24. B. 48. C
. 28. D. 16.
135. Sự không phân li của bộ nhiễm sắc thể
2n ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây có
thể tạo nên
A. cành tứ bội trên cây lưỡng
bội B. cành đa bội lệch.
C. thể tứ
bội. D. thể bốn
nhiễm.
136. Điều không đúng khi xét đến trường
hợp đột biến trở thành thể đột biến
A. Hai đột biến lặn cùng alen của 2 giao tử đực
và cái gặp nhau trong thụ tinh tạo thành kiểu
gen đồng hợp.
B. Gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính, không có alen trên Yhoặc trên Y không có
alen trên X đều trở thành thể đột biến ở cơ thể
XY.
C. Đột biến ở trạng thái trội a thành A hoặc đột
biến nguyên ở trạng thái lặ do môi trường thay
đổi chuyển thành trội. Đột biến nhiễm sắc thể.
D. Đột biến A thành a tồn tại trong trạng thái dị
hợp.
137. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây hậu
quả nghiêm trọng hơn so với đột biến gen vì
A. khi phát sinh sẽ biểu hiện ngay ở một phần
hay toàn bộ cơ thể và thường ảnh hưởng
nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của
sinh vật.

B. đó là loại biến dị chỉ xảy ra trong nhân tế bào
sinh vật.
C. gồm 2 dạng là đột biến cấu trúc và đột biến
số lượng.
D. chỉ xuất hiện với tần số rất thấp.

×