Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo trình thoát nước dân dụng và công nghiệp - Chương 4 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.26 KB, 20 trang )

Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 4
4-1
Chư ơ ng 4. THI Ế T KẾ MẠ NG LƯ Ớ I THOÁT NƯ Ớ C
(9 tiết: 5LT+2BT+2ĐA
IV-1. CÁC BỘ PHẬN CỦA SƠ ĐỒ HTTN KHU DÂN CƯ
1. Mạng thoát nước trong nhà
- Thiết bị thu nước gồm có các TBVS: hố xí, hố tiểu, chậu tắm, chậu rửa
- Mạng dẫn NT bên trong: ống nhánh, ống đứng, ống dẫn ra ngoài nhà
NT từ TBVS 󽞯 ống nhánh 󽞯 ống đứng 󽞯 ống dẫn 󽞯 mạng ngoài phố
Ống đứng đặt ở góc hoặc dấu trong hộp bằng gạch hoặc gỗ, phần trên nhô lên
khỏi mái 0,7 m để thông hơi.
***** (1)
2. Mạng thoát nước ngoài nhà
Là HT cống ngầm hoặc kênh lộ thiên dùng để dẫn nước tới TB, TXL hoặc xả vào
nguồn. Tuỳ theo vị trí, quy mô và nhiệm vụ mà mạng TN ngoài nhà có thể gồm:
- Mạng TN sân nhà, tiểu khu.
- Mạng TN các XNCN.
- Mạng TN đường phố.
Hình. Sơ đồ tổng quát các thiết bị
thu và HT dẫn nước thải trong nhà
1. Ống thông hơi
2. Ống đứng
3. Chậu tắm
4. Chậu rửa
5. Két xí
6. Chậu xí
7. Ống nhánh
8. Chậu rửa
9. Xiphông
10. Lỗ kiểm tra
11. Ống dẫn ra ngoài nhà


12 Giếng thăm
13. Giếng kiểm ra
14. Giếng thăm trên mạng lưới
đường phố
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 4
4-2
Mạng tiểu khu nhận NT từ các ngôi nhà trong tiểu khu rồi v/chuyển ra mạng
ngoài phố. Để kiểm tra chế độ làm việc của mạng tiểu khu, người ta xây dựng
giếng thăm, giếng kiểm tra. Đoạn cống nối từ giếng kiểm tra tới giếng thăm trên
mạng lưới đường phố gọi là nhánh nối.
Mạng TN đường phố thu NT từ các mạng TN tiểu khu, có rất nhiều nhánh, bao
trùm những khu vực rộng lớn, dẫn nước tự chảy hoặc bơm
Toàn bộ khu vực được chia thành những lưu vực TN giới hạn bởi các đường
phân thuỷ. NT trên các lưu vực được tập trung về cống góp lưu vực rồi chuyển
qua cống góp chính và vận chuyển ra ngoài đô thị.
3. Trạm bơm và ống dẫn áp lực
Dùng để vận chuyển NT vì lý do khi địa hình hoặc lý do KT-KT, không thể tự
chảy được. Trên mạng có:
- TB cục bộ phục vụ cho 1 hay vài CT.
- TB khu vực phục vụ cho từng vùng riêng biệt hay 1 vài lưu vực.
- TB chuyển tiếp xây dựng khi cần chuyển NT từ vị trí này tới vị trí khác.
- TB chính dùng để đưa NT lên CT xử lý hoặc xả NT ra nguồn tiếp nhận.
4. Công trình xử lý
Gồm tất cả các CT để xử lý NT và cặn lắng
5. Cống xả và cửa xả nước vào nguồn tiếp nhận
Dùng để chuyển NT đã XL vào nguồn tiếp nhận. thường có bộ phận xáo trộn NT
với nước trong nguồn.
***** (2)
Hình. Sơ đồ mạng thoát
nước tiểu khu

1. Mang TN tiểu khu
2. Giếng thăm
3. Giếng kiểm tra
4. Các nhánh nối
5. Mạng lưới ngoài phố
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 4
4-3
IV-2. SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
Việc lập sơ đồ MLTN cho một đô thị là khó vì phụ thuộc nhiều yếu tố: địa hình,
địa chất, ĐCTV, mức độ phát triển của ĐT, vị trí công trình xử lý và xả nước
Vạch tuyến MLTN rất quan trọng vì nó quyết định toàn bộ giá thành thoát nước.
Hình. Sơ đồ tổng quát mạng lưới thoát nước khu dân cư
1. Ranh giới đô thị 5. Cống góp lưu vực
2. Ranh giới lưu vực 6. Cống góp chính
3. Mạng lưới cống ngoài phố 7. Cống góp ngoài phạm vi đô thị
4. Đường ống áp lực 8. Cửa xả
MLTN đa dạng, có thể gặp các loại:
1. Sơ đồ vuông góc
- Tuyến các cống góp lưu vực vuông góc với hướng dòng chảy nguồn đổ
trực tiếp vào nguồn.
- Sử dụng khi địa hình có độ dốc tốt, hướng ra nguồn
- NT là nước quy ước sạch, nước mưa
2. Sơ đồ giao nhau
- Cống góp lưu vực có tuyến vuông góc với hướng dòng chảy nguồn
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 4
4-4
- Cống góp chính đặt song song với nguồn
- Địa hình như trường hợp trên nhưng cần phải làm sạch nước
3. Sơ đồ phân vùng
- Sử dụng khi địa hình có độ dốc lớn, hoặc dốc không đều, hoặc có nhiều

triền khác nhau, hoặc không thể tự chảy được.
- Khu vực thoát nước được chia thành các khu vực nhỏ hơn. Tất cả các
cống chính của các khu vực nhỏ được tập trung về 1 TXL, nếu vùng thấp
không tự chảy lên TXL được thì dùng trạm bơm (khu vực)
4. Sơ đồ không tập trung
Sử dụng khi đô thị lớn hoặc có địa hình phức tạp hoặc đô thị phát triển theo kiểu
hình tròn.
Hình. Sơ đồ quy hoạch mạng lưới thoát nước theo địa hình
a) Sơ đồ vuông góc; b) Sơ đồ giao nhau; c) Sơ đồ phân vùng; d) Sơ đồ không tập trung
TB - Trạm bơm; TXL - Trạm xử lý; CĐT Cánh đồng tưới
***** (3)
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 4
4-5
IV-3. NGUYÊN TẮC VẠCH MẠNG LƯỚI
1. Hết sức lợi dụng địa hình
- Đặt cống dốc theo chiều dốc của địa hình đảm bảo khả năng tự chảy nhiều
nhất
- Tránh đào đắp nhiều
- Tránh đặt nhiều trạm bơm
2. Tổng chiều dài cống nhỏ nhất
Có các sơ đồ sau:
- Sơ đồ hộp (a): khi đ/hình bằng, tiểu khu có d/tích lớn và công trình không
xây sâu vào bên trong.
- Sơ đồ ranh giới thấp (b): khi địa hình khá dốc.
- Sơ đồ xuyên khu (c).
3. Tuyến cống chính và vị trí TXL hợp lý
Tuyến cống chính thẳng tới TXL. TXL đặt ở phía thấp nhưng không ngập lụt,
cuối hướng gió chủ đạo mùa hè, cuối nguồn nước, khoảng cách VS tối thiểu
500m đ/v khu dân cư và XNCN thực phẩm
4. Giảm tối thiểu công trình giao tiếp

Giảm bớt cống chui qua đường giao thông, cầu phà và các công trình ngầm khác
5. Kết hợp và lợi dụng các công trình ngầm khác
Để thuận tiện cho việc xây dựng, khai thác và sử dụng
IV-4. BỐ TRÍ CỐNG TRÊN ĐƯỜNG PHỐ
Cống TN thường bố trí dọc theo đường phố, dưới phần vỉa hè, mép đường hoặc
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 4
4-6
lòng đường. Cũng có thể bố trí chung cùng các đường ống khác (cấp nước, cáp
điện, ) trong một hào ngầm. Đường rộng trên 30 m thì có thể bố trí cả 2 bên.
Hình. Giải pháp đặt chung các đường ống KT trong 1 hào ngầm
1, 3 - HTTN sinh hoạt 5- Ống dẫn gas
2- HTTN mưa 6- Đất san nền
4- Ống cấp nước 7- Đất và cát san lấp
- Đặt ống sao cho dễ thi công, sửa chữa và bảo vệ các đường ống khác, không
làm xói mòn nền móng công trình, xâm thực ống cấp nước.
- Khoảng cách tối thiểu từ cống tới gờ móng nhà đ/v
cống tự chảy là 3m, đ/v cống áp lực là 5m, hoặc tính
theo công thức:
5,0
2
b
αtg
h
L 󽜬󽜬󽜾
Trong đó:
h - Ch cao giữa đáy móng nhà và đáy cống
b - Ch rộng của hào
󽝢 - Góc ma sát trong của đất
***** (4)
Hình. Bố trí hợp lý mạng lưới công trình ngầm

E- Mạng điện chiếu sáng T- Mạng lưới thoát nước
ĐT- Mạng điện thoại N- Mạng dẫn nhiệt
G - Mạng dẫn gas GT- Giếng thu nước mưa
C- Mạng lưới cấp nước NM- Mạng lưới thoát nước mưa
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 4
4-7
- Khoảng cách từ thành cống đến các đường ống kỹ thuật khác phải đảm bảo
đúng quy định (xem GT)
Khoảng cách tối thiểu từ thành cống thoát nước thải
- Đến dây cáp điện:
0,5 m
- Đến cáp thông tin:
1,0 m
- Đến ống cấp nhiệt:
1󽞹1,5m
- Đến các loại cây quý:
2,0 m
- Đến cáp cao thế <35kV:
5 m
- Đến cáp cao thế 35kV:
10 m
- Đến cống cấp nước cùng cao độ d󽞤200mm:
1,5m
- Đến cống cấp nước cùng cao độ d>200mm:
3 m
- Đến cống cấp nước đặt thấp hơn 0,5m:
5 m
- Nếu đặt trong hào đất, thì:
Khoảng cách tối thiểu từ thành mép hào
- Đến trục ray trong XN (ray goòng)

1,5 m
- Đến trục ray ngoài XN (đường tàu):
4 m
- Đến bó vỉa đường phố:
1,5 m
- Đến thành rãnh TN hoặc chân nền đất đắp:
1,0 m
- Khi gặp các CT ngầm cần có biện pháp đơn giản để giải quyết hợp lý. Trường
hợp cuối cùng mới dùng đến điuke.
- Về nguyên tắc cáp điện, điện thoại phải cao hơn cống thoát nước >0,3m. Nếu
cống thoát nước phải đặt sâu hơn thì phải có biện pháp chống lún, gãy.
- Hạn chế phải xây dựng lại các công trình khác
- Khi gặp cống thoát nước mưa cùng cao độ thì cho cống này chui qua cống kia
tuỳ theo kích thước mối cống. Có các kiểu (hình vẽ).
- Khi gặp ống cấp nước có thể theo 1 trong 2 cách như hình vẽ. Cống TN tiểu
khu có thể đặt cao hơn ống cấp mà không tuân theo quy định trên, nhưng phải
cao hơn ống cấp >0,5m.
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 4
4-8
- Trên đường phố có cường độ giao thông lớn, nếu có nhiều loại đường ống,
đường dây thì tốt nhất nên bố trí chung trong tunel BTCT tấm đúc sẵn.
***** (5)
Hình. Tunel dùng để bố
trí công trình ngầm
1- Thoát nước mưa;
2- Thoát nước bẩn;
3- Giếng thăm;
4- Cáp điện;
5- Cáp điện thoại;
6- Ống cấp nước;

7- Cấp nhiệt;
8- Rãnh
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 4
4-9
IV-5. ĐỘ SÂU CHÔN CỐNG THOÁT NƯỚC
- Là khoảng cách từ mặt đất đến đáy cống.
- Thông thường cống TN phải đặt sâu để tránh bị phá hoại do tác động cơ học;
thường chọn 󽞴 (0,5󽞹0,7m) + d. Nhưng nếu sâu quá sẽ làm tăng giá thành mạng.
- Giá thành xây dựng phụ thuộc nhiều vào độ sâu chôn cống
- Xác định độ sâu chôn cống ban đầu chủ yếu phụ thuộc địa hình.
󽝅
Sơ đồ xác định độ sâu chôn cống ban đầu
1. Ống thoát nước trong nhà
2. Nhánh nối
3. Cống sân nhà (tiểu khu)
4. Giếng kiểm tra
5. Cống nối tiểu khu với cống ngoài phố
6. Giếng thăm trên mạng ngoài phố
- Độ sâu chôn cống ban đầu H có thể xác định theo CT:
H = h + 󽝔i
i
.L
i
+ 󽝔i
k
.L
k
+ Z
2
󽜮 Z

1
+ 󽝅d
+ h - Độ sâu chôn cống ban đầu trong sân nhà hoặc tiểu khu; h=(0,2󽞹0,4)+d
+ i
i
- Độ dốc của cống trong sân nhà (tiểu khu)
+ L
i
- Ch dài các đoạn cống trong sân nhà (tiểu khu)
+ i
k
- Độ dốc của các đoạn cống nối từ giếng KT tới cống ngoài phố
+ L
k
- Ch dài của các đoạn cống nối từ giếng KT tới cống ngoài phố
+ Z
1
, Z
2
- Cốt mặt đất tại giếng thăm đầu tiên của cống trong sân nhà (tiểu
khu) và của cống ngoài phố
+ 󽝅d - Độ chênh đường kính của cống ngoài phố và cống trong sân nhà
(tiểu khu) 󽝅d=d
2
󽜮d
1
Độ sâu đặt cống quá lớn sẽ gây khó khăn cho công tác x/dựng và quản lý; thường
tối đa là 6󽞹8m (đ/v đất có địa chất và ĐCTV tốt) và 4󽞹4,5 m (đ/v đất yếu)
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 4
4-10

IV-6. XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN CHO TỪNG ĐOẠN CỐNG
Đoạn cống tính toán là khoảng cách giữa 2 điểm (giếng thăm) mà lưu lượng quy
ước là không đổi.
Đoạn cống thứ n, tính từ nút n󽜮1 đến nút n có lưu lượng tính toán:
Q
tt
n
= (Q

n
+ Q
cs
n
+ Q
cq
n
).K
c
n
+ 󽝔Q
ttr
n
󽝔Q
tt
n
- LL tính toán cho đoạn thứ n trên tuyến cống đang xét.
Q

n
- LL dọc đường, từ các khu nhà thuộc lưu vực nằm 2 bên đổ vào đoạn cống

Q
cq
n
- LL chuyển qua, từ đoạn cống phía trước đổ vào điểm đầu của đoạn cống
Q
cs
n
- LL cạnh sườn, từ cống nhánh cạnh sườn đổ vào điểm đầu của đoạn cống
󽝔Q
ttr
n
- LL tập trung, từ các đơn vị thải nước lớn nằm riêng biệt ở phía đầu đoạn
cống
Q
cq
, Q
cs,
Q
ttr
đổ vào đầu đoạn cống và có giá trị không đổi trong đoạn cống.
Q

tăng dần từ "0" ở đầu đoạn cống và lớn nhất tại cuối đoạn. Để đơn giản coi
Q

bằng modul lưu lượng q
0
nhân với diện tích F của lưu vực thoát nước.
***** (6)
Ví dụ 4.

Xác định Q
tt
cho khu DC và XNCN. P=220 ng/ha, q=300 l/ng/ngđ. Nếu bỏ lưu
lượng từ các trường học thì q'=273 l/ng/ngđ. Q
ttr
: từ trường học 1,17 l/s, từ
XNCN 55 l/s.
Giải
- Coi khu vực là 1 lưu vực TN, NTSH chung với NTSX; TXL đặt gần bờ sông
cách khu vực 700 m về phía đông nam.
- Tiến hành vạch tuyến cống chính, cống đường phố, chia mạng lưới, đánh số các
điểm tính toán, xác định diện tích và lưu lượng
- Tínhq
0
:
Q
cq
n-1
n
Q
cs
Q

Q
ttr
CC
Q
tt
CC
n-2

n+1
Q
ttr
a
b
c
d
15
16
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 4
4-11
q
0
=
360024
220273
360024
Nq
󽞵
󽞵
󽜾
󽞵
󽞵
=0,694 l/s/ha
Đoạn 16-15:
Q

= 0 l/s
Q
cs

= 0 l/s
Q
ttr
= 0 l/s
Q
cq
= 55,0 l/s
Q
ttr
= 0 l/s
Tổng cộng Q = 55 l/s
Đoạn 15-14:
Q

= 󽝸
5d
.q
0
=4,0󽞵0,694=2,78 l/s
Q
cs
= (󽝸
1a
+󽝸
5a
).q
0
=(4,0+4,0)󽞵0,694=5,55 l/s
Q
ttr

= 0 l/s
Q
cq
= 55 l/s
K
c
=2,08 (nội suy từ bảng 2-2)
Q
sh
=2,78 + 5,55 = 8,33 l/s
Q
sh
tt
= 8,33󽞵2,08 = 17,32 l/s
Tổng cộng LL NT của đoạn 15-14: Q=17,32+55,0=72,32 l/s
Đoạn 14-13:
Q
cq
= 72,32 l/s từ đoạn 15-14
Q
cs
từ tuyến 29-14
Q

từ diện tích 6d
Q
ttr
từ 2 TH 1,17+1,17=2,34l/s.
Bằng cách tương tự xác định cho tất cả các đoạn cống còn lại và lập bảng.
1

Sơ đồ
vạch tuyến
mạng lưới
thoát nước
thải đô thị
Bảng 1. Bảng thống kê lưu lượng nước thải theo tuyến cống chính 16-10-0
TT tiểu khu (ký hiệu)
D tích, ha
LL tr bình từ các tiểu khu, l/s
Lưu lượng, l/s
LL tập trung
TT
đoạn
cống
Dọc
đường
Cạnh
sườn
Dọc
đường
Cạnh
sườn
Mo-
dul
LL,
l/s/ha
Dọc
đường
Cạnh
sườn

Chuyển
qua
Tổng
cộng
HS
không
điều
hoà
Tiểu
khu
Cục
bộ
Chuyển
qua
LL
tính
toán
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)

(14)
(15)
16-15
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
55,00
-
55,00
15-14
5d
1a,5a
4,00
8,00
0,694
2,78
5,55
-
8,33
2,08
17,32
-

55,00
72,32
14-13
6d
1b,1c,1d,2a,
6a,5b,5c
4,00
28,00
0,694
2,78
19,43
8,33
30,54
1,80
54,96
2,34
55,00
112,30
13-12
7d
2b,2c,2d,3a,
7a,6b,6c
3,00
28,00
0,694
2,08
19,43
30,54
52,05
1,70

88,49
10,00
57,34
155,83
12-11
8d
3b,3c,3d,
8a,7b,7c
2,50
25,00
0,694
1,74
17,35
52,05
71,14
1,60
113,82
1,17
67,34
182,33
11-10
-
4b,4c,4d,8b,8c
-
16,50
0,694
-
11,45
71,14
82,59

1,58
130,49
-
68,51
199,00
10-0
-
-
-
-
-
-
-
82,59
82,59
1,58
130,49
-
68,51
199,00
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^

^
^
^
^
^
Nh
ập
Nh
ập
Nh
ập
Nh
ập
Nh
ập
Nh
ập
(4)*(6)
(5)*(6)
Chuy
ển ô
Trên Ph
ải xuống
(7)+(8)+(9)
Tra b
(10)*(11)
Nh
ập từ các
đi
ểm tập trung

Trên+Trên Trái
(12)+(13)+(14)
2
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 4
4-14
***** (7)
IV-7. NGUYÊN TẮC CẤU TẠO MLTN VÀ THIẾT KẾ TRẮC DỌC
Thiết kế trắc dọc cống gồm các công việc:
- Xđ vị trí cống trên trắc dọc
- Xđ độ sâu chôn cống
- Xđ độ dốc các đoạn cống
- Xđ các điểm nối tiếp cống trong các hố ga và giếng thăm
- Lập bảng tính toán thuỷ lực
- Triển khai các kết quả tính toán lên trắc dọc.
Trên trắc dọc thể hiện:
- Các giếng (tên giếng)
- Khoảng cách các giếng
- Cốt đáy cống
- Cốt mặt đất
- Cốt san nền
- Các số liệu tính toán (d, i, q, v, h/d ).
Ngoài ra trên trắc dọc còn thể hiện thêm:
- Mặt cắt địa chất và các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất
- Những chỗ giao nhau với chướng ngại vật (sông, hồ, mương rãnh, ); các
CT trên mặt đất (nhà, đường xá ) và các CT ngầm (cống TN mưa, ống
cấp nước, cáp điện ngầm )
Các nguyên tắc cần đảm bảo khi thiết kế trắc dọc cống thoát nước:
- Cần đ/bảo các yếu tố th/lực: tốc độ, độ đầy, độ dốc độ sâu đặt cống
trong ph/vi cho phép.
- Lúc đầu có thể chọn độ dốc theo ĐH, rồi sau đó điều chỉnh lại.

- V phải tăng dần, V
đoạn sau
󽞴 V
đoạn trước
. Tuy nhiên khi V>1,5m/s thì có thể
V
đoạn sau
< V
đoạn trước
nhưng không nhỏ quá 20%.
- Giảm tốc độ phải có giếng chuyển bậc.
- D/chảy trong cống nhánh không cản trở d/chảy trong cống chính. MN tại
chỗ tiếp xúc không được dềnh lên.
- Khi độ dốc quá lớn có thể dùng dốc nước và sau đó có giếng chuyển bậc
để giảm tốc độ.
- Nối cống:
Nối ngang mặt nước Nối ngang đỉnh cống
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 4
4-15
+ Khi cùng cùng đường kính và độ đầy hoặc h
sau
>h
trước
: dùng cách nối
ngang mặt nước
+ Các trường hợp khác nối ngang đỉnh cống
- Trên bình đồ, đoạn cống giữa các giếng thăm phải là đường thẳng.
Khoảng cách tối đa l
max
của đoạn ống đó lấy theo quy phạm như sau:

Đối với HTN SH, CN
Với cống d=200󽞹450 mm:
l
max
= 50
m
Với cống d=500󽞹600 mm:
l
max
= 75
m
Với cống d=700󽞹1000 mm:
l
max
= 100
m
Với cống d>1000 mm:
l
max
= 150
m
Đối với HTTN mưa
Với cống d=300󽞹450 mm:
l
max
= 50
m
Với cống d=500󽞹600 mm:
l
max

= 75
m
Với cống d=700󽞹900 mm:
l
max
= 100
m
Với cống d=1000󽞹1400 mm:
l
max
= 150
m
Với cống d=1500󽞹2000 mm:
l
max
= 200
m
Với cống d>2000 mm:
l
max
= 300
m
- Tại nơi thay đổi d, giao lưu dòng chảy phải xây dựng giếng thăm và cống
được thay bằng máng hở lượn đều với góc ngoặt, góc chuyển tiếp
khi d<400 mm: 󽝢󽞤90
0
khi d󽞴400 mm: 󽝢󽞤60
0
***** (8)
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 4

4-16
Ví dụ 5. TT thuỷ lực và lập trắc dọc tuyến cống chính của mạng ở sơ đồ trước
Hình. Mặt cắt dọc đoạn cống
Giải:
Lấy độ sâu chôn cống đầu tiên tại giếng (16) là 2,0 m.
Z
đáy cống (16)
=96,5󽜮2,0=94,5
Độ dốc cống lấy sơ bộ bằng độ dốc mặt đất: i
16-15
=
280
2,965,96 󽜮
=0,0011
q=55 l/s
Các phương án thuỷ lực:
* d=300, i=0,008 󽞯 h=0,603 d=0,181; v=1,23; H
(15)
=3,94
(quá sâu, kéo theo cả mạng phải đặt sâu không cần thiết)
* d=350, i=0,003 󽞯 h=0,6364d=0,223; v=0,85; H
(15)
=2,54
(hợp lý, chọn)
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 4
4-17
Z
đáy cống (15)
= Z
đáy cống (16)

󽜮h
tl(16󽞯15)
=94,500󽜮0,840=93,660
Z
mực nước (16)
=Z
đáy cống (16)
+h
16-15
=94,500+0,223=94,723
Z
mực nước (15)
=Z
đáy cống (15)
+h
16-15
=93,660+0,223=93,883
H
(16)
=
Z
mặt đất (16)
󽜮Z
đáy cống (16)
= 96,200󽜮93,660= 2,540
Tương tự tính cho đoạn (15-14) và các đoạn còn lại (Dùng Exel rất nhanh)
Các công thức đã sử dụng trong bảng:
Z
đáy cống
= Z

mực nước
󽜮 h
Z
mực nước
= Z
đáy cống
+ h
h
tl
= i.l
Z
mực nước (cuối)
= Z
mực nước (đầu)
󽜮 h
tl
Z
đáy cống (cuối)
= Z
đáy cống (đầu)
󽜮 h
tl
H = Z
mặt đất
󽜮 Z
đáy cống

Z
mặt đất
Z

mực nước
Z
đáy cống
Đầu cống
Cuối
cống
h
d
h
tl
H
Bảng 2. Tính toán thuỷ lực tuyến cống 16-10
Độ đầy
Cao độ Z, m
Mặt đất
Mực nước
Đáy cống
Ch sâu chôn
cống H, m

hiệu
đoạn
cống
Ch/
dài
l,
m
LL
t/toán
q,

l/s
Đường
kính
d,
mm
Độ
dốc
i
Tốc
độ
v,
m/s
h/d
h,
m
T/thất
cột
nước
t
tl
,
m
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
16-15
280
55,00
350
0,003
0,85
0,64
0,223
0,840
96,5
96,2
94,723
93,883

94,500
93,660
2,00
2,54
15-14
400
72,32
400
0,0025
0,85
0,64
0,256
1,000
96,2
95,6
93,883
92,883
93,627
92,627
2,57
2,97
14-13
400
112,30
500
0,002
0,88
0,62
0,311
0,800

95,6
95,0
92,883
92,083
92,572
91,772
3,03
3,23
13-12
410
155,83
500
0,002
0,92
0,80
0,402
0,820
95,0
94,2
92,083
91,263
91,681
90,861
3,32
3,34
12-11
410
182,33
600
0,0017

0,93
0,66
0,394
0,697
94,2
93,0
91,263
90,566
90,869
90,172
3,33
2,83
11-10
200
199,00
600
0,0018
0,97
0,68
0,411
0,360
93,0
92,0
90,566
90,206
90,155
89,795
2,85
2,21
^

^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
(Nh
ập)
(Nh
ập)
(Nh
ập)
Kết qu

TT thuỷ lực
Kết qu

TT thuỷ lực
Kết qu


TT thuỷ lực
Kết qu

TT thuỷ lực
Kết qu

TT thuỷ lực
(5)*(2)
(Nh
ập)
(Nh
ập)
Chuy
ển ô
Trên Ph
ải xuống
(12)-(9)
(12)-(8)
(13)-(9)
(10)-(14)
(11)-(15)
Tính
Tính
3
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 4
4-19
Hình. Mặt cắt dọc tuyến cống chính 16-10
4
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước - Chương 4
4-20

***** (9)
IV-8. ĐẶC ĐIỂM VỀ CẤU TẠO VÀ TÍNH TOÁN MLTN XNCN
(Xem giáo trình)
Khi thiết kế xây dựng các MLTN XNCN cần lưu ý
1) NTSX các thể gây các tác động xấu:
- Ăn mòn vật liệu làm cống
- Cặn rác lắng đọng làm giảm khả năng vận chuyển của cống
- Tạo khí dễ nổ trong cống và gây hoả hoạn
- Tạo khí độc, chất phóng xạ nguy hiểm
- Có thể gây ô nhiễm đất
2) Biện pháp xử lý các tác động xấu trên
- Biện pháp tránh rác, cặn lắng đọng
- Biện pháp chống ăn mòn cống
- Biện pháp thông hơi
- Biện pháp chống cháy, nổ
3) Tính toán thuỷ lực mạng lưới
- Như đối với mạng NTSH
- Tốc độ tính toán trong ống tuỳ theo tính chất từng loại nước thải. NTSX
chứa dầu mỡ, hoặc chứa các chất cặn lắng trong lượng riêng lớn thì cần chọn tốc
độ lớn, độ dốc lớn.
***** (10)

×