Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Báo cáo: " Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị phụ tùng thay thế cho công nghiệp xi măng lò quay 1,4 triệu tấn/năm" - phần 2 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.32 KB, 18 trang )


17
Trong tháp trao đổi nhiệt, buồng phân huỷ và ở các dôn phản ứng toả nhiệt, dôn
nung và dôn làm nguội của lò quay và máy lạnh làm việc ở chế độ nhiệt độ cao đều phải
đợc lót bằng các loại gạch chịu lửa cao nhôm và gạch chịu lửa kiềm tính khác nhau.
1.5.2.9. Nghiền than
Khác với các loại nhiên liệu dầu hoặc khí gaz, than antraxit là nhiên liệu ở dạng
rắn và cở hạt còn thô cho nên bắt buộc phải nghiền mịn và độ ẩm đạt yêu cầu mới có
thể sử dụng đợc. Hiện nay các nhà máy xi măng mới xây dựng gần đây đều bố trí
thiết bị nghiền tiên tiến, hiện đại là máy nghiền đứng con lăn để nghiền than. Trong
thiết bị này than antraxit đợc nghiền mịn, sấy và phân ly. Than thô đợc cấp vào máy
ngiền đứng con lăn và đợc nghiền mịn giữa các con lăn và bàn nghiền. Tác nhân sấy
là khí thải từ máy làm lạnh clanhke. Hệ thống nghiền than đợc trang bị chống cháy,
chống nổ và than mịn sau khi nghiền đợc chứa trong 2 két than mịn cấp cho hệ thống
vòi phun của lò quay và buồng phân huỷ. Công suất các máy nghiền đứng con lăn
nghiền than là 30 tấn/h và 40 tấn/h, mô tơ 710 Kw. Máy phân li, mô tơ 138 Kw. Quạt
máy nghiền đứng con lăn: 2.740 m
3
/phút, 998 mm Wg, mô tơ: 610 Kw. Độ mịn than
sau khi nghiền < 5% trên sàng 009, độ ẩm <1%. Quá trình cấp than và đốt than ở
buồng phân huỷ và lò nung đều đợc tự động hoá trên cơ sở nhiệt độ, hàm lợng khí
CO, NO
x
đợc khống chế chặt chẽ theo quy định. Để bảo đảm an toàn tuyệt đối chống
cháy, nổ, công đoạn nghiền than đợc trang bị các thiết bị an toàn gồm bộ phân tích
khí CO

, đo hàm lợng O
2
và hệ thống cung cấp khí CO
2


và khí trơ.
1.5.2.10. Nghiền xi măng
Trong các nhà máy xi măng Hoàng thạch, Hà tiên công đoạn nghiền xi măng
đợc thực hiện theo công nghệ truyền thống nghiền 1 cấp trong máy nghiền bi. Nghiền
xi măng là 1 trong những công đoạn tiêu tốn nhiều điện năng nhất. Do vậy nhằm tiết
kiệm điện năng khi nghiền xi măng, trong các nhà máy xi măng đầu t xây dựng sau
năm 1997 tới nay (Chinfong, Bút sơn, Hoàng mai, Tam điệp) đều bố trí nghiền xi măng
chu trình kín theo công nghệ tiên tiến nghiền 2 cấp đã đợc áp dụng rộng rãi trong
công nghệ nghiền xi măng trên thế giới:
- Cấp 1 nghiền sơ bộ xi măng bằng máy nghiền đứng con lăn từ kích thớc 25 mm
tới kích thớc hạt khoảng 1mm.
- Cấp 2 nghiền kết thúc xi măng trong máy nghiền bi từ kích thớc cấp vào 1 mm tới
độ mịn xi măng yêu cầu 3.200 cm
2
/g.

18
Trong các hệ thống nghiền xi măng này đều bố trí máy phân ly hiệu suất cao. Nhiệt độ
xi măng sau khi nghiền 80
0
C. Riêng nhà máy xi măng Sao mai đã sử dụng 2 máy
nghiền đứng con lăn LM 46, công suất 100 tấn/h để nghiền hỗn hợp clanhke và thạch
cao ở nhà máy tại Hòn chông, sau đó vận chuyển về trạm Cát lái trộn với phụ gia đã
nghiền sẵn thành các loại xi măng yêu cầu. Công suất các dây chuyền công nghệ
nghiền xi măng 2 cấp 240 tấn/h gồm máy nghiền sơ bộ đứng con lăn, môtơ 1.400 Kw
và máy nghiền bi, môtơ 6.013 kw.

1.2.11. Đóng bao và xuất xi măng
Nhà máy đợc trang bị hệ thống đồng bộ từ đóng bao đến xuất xi măng bao
theo tuyến ôtô và tàu hoả.

Với 4 máy đóng bao loại 8 vòi, 8 thiết bị xuất xi măng bao theo tuyến đờng bộ
và 4 thiết bị xuất xi măng bao theo tàu hoả, công suất mỗi thiết bị là 2.400 bao/h có
khả năng đóng bao và xuất 100% xi măng bao theo tuyến ôtô hoặc tầu hoả. Đồng thời
nhà máy có khả năng xuất xi măng rời cho ôtô theo 2 tuyến với công suất 100 T/h cho
mỗi tuyến.
Nh vậy khả năng đóng bao và xuất xi măng bao, xi măng rời của nhà máy rất
linh hoạt nhằm bảo đảm khả năng xuất hàng theo các yêu cầu vận tải.
1.5.2.12. Bảo vệ môi trờng
Tất cả các thiết bị đập, nghiền, phân ly tạo nhiều bụi hoặc các thiết bị vận
chuyển, đờng ống bơm vật liệu, bột than v.v đều đợc làm kín để tránh bụi toả ra
xung quanh. Tại các vị trí chuyển đổi đổ nguyên liệu cuối băng tải, gầu nâng, xilô v.v
đều bố trí lọc bụi túi kiểu mới hiệu suất cao phù hợp với khí hậu nóng ẩm của Việt
nam. Khí thải máy nghiền, lò nung đều đợc khử bụi bằng lọc bụi tĩnh điện có hiệu
suất lọc đạt < 50 mg/Nm
3
trớc khi thải ra môi trờng. Việc sử dụng tháp trao đổi nhiệt
5 tầng và buồng phân huỷ kiểu mới, cũng nh vòi phun đa kênh hiệu suất cao bảo đảm
hạn chế việc phát sinh các khí có hại nh NO
x
, CO
x
. Đồng thời nhằm hạn chế tiếng ồn
trang bị các thiết bị tiêu âm, vật liệu các âm và những nơi có tiếng ồn cao nh đập đá
vôi, đá sét, nghiền xi măng đợc bố trí trong các nhà đặc biệt có tờng ngăn.
1.5.2.13. Hệ thống điều khiển tự động sản xuất
Trong các nhà máy xi măng sản xuất theo phơng pháp khô hiện nay, toàn bộ
quá trình vận hành của dây chuyền công nghệ sản xuất xi măng đợc điều khiển tự
động từ phòng điều khiển trung tâm. Hệ thống điều khiển tự động hoá của nhà máy từ

19

khâu kiểm tra, đo lờng, xử lý thông tin, điều chỉnh và điều khiển hoạt động toàn bộ
dây chuyền công nghệ sản xuất xi măng gồm các mức:
- Mức 1 gồm các cơ cấu chấp hành nh động cơ, van, thioết bik đo lờng,thiết bị
biến đổi tín hiệu, các bộ điều khiển v.v
- Mức 2 là hệ thống điều khiển quá trình sản xuất nh các máy tính vận hành, các bộ
điều khiển logic lập trình v.v
- Mức 3 là các hệ thống đặc biệt nh hệ thống giám sát thành phần phối liệu, hệ
thống quét nhiệt độ võ lò, hệ thống tối u hoá, hệ thống thiết kế, hệ thống thông tin
quản lý và hệ thống truyền hình công nghiệp.
Trên đây giới thiệu tóm tắt toàn bộ dây chuyền công nghệ tiên tiến sản xuất xi
măng theo phơng pháp khô đang đợc áp dụng trong các nhà máy sản xuất xi măng
của Việt nam hiện nay. Trong đó các thiết bị sản xuất chính từ đập đá vôi tới xuất xi
măng và hệ thống điện, tự động hoá đều đợc cung cấp từ các nhà chế tạo thiết bị xi
măng nỗi tiếng thế giới nh FLSmidth, Fuller, Polysius, Pfeifer, Bedeschi, Loesche,
ABB, Haver- Boecker v.v Trong bảng 23 dới đây giới thiệu nguồn xuất xứ một số
thiết bị chính trong các nhà máy xi măng lò quay hiện có ở Việt nam hiện nay.
Bảng 1.4. Xuất xứ của một số thiết bị chính trong các nhà máy xi măng lò
quay ở Việt nam hiện nay

Danh mục các thiết bị chính Hãng cung cấp thiết bị
1. Máy đập va đập hắt FLS, PSP, Krupp Polysius, Pfeiffer
2. Máy đập răng 2 trục Bedeschi
3.Máy đánh đống đá vôi FLS, Bedeschi
4.Máy rút đá vôi FLS, MVT
5.Máy đánh đống đá sét FLS, MVT, Marchin/Hashimoto
6. Máy rút đá sét FAM, FLS, MVT
7. Máy nghiền đứng con lăn (liệu) UBE, Loesche, FLS, Pfeiffer
8. Xilô đồng nhất BMH, IBAU, FLS, CPAG
9. Tháp trao đổi nhiệt MHI, Kobe, FLS, Onoda
10. Lò quay MHI, IKK, FLS, Kobe, Fuller, FCB, Polysius

11. Máy làm lạnh clanhke BMH, IKK, FLS, CPAG
12. Máy nghiền đứng con lăn (than) FLS, Loesche, UBE
13. Máy nghiền đứng con lăn (sơ bộ) xi
măng
MHI, Loesche, Kawasaki, UBE

20
14. Máy nghiền bi xi măng FLS, MHI, UBE, FCB, Polysius
15. Máy đóng bao xi măng Ventomatic, Haver & Boecker
16. Lọc bụi tĩnh điện Elex, FLS Miljo
17. Hệ thống điều khiển quá trình Siemens, FLS, MHI, ABB


1.5.3. Thiết bị công nghệ
Nhà máy xi măng đợc trang bị hệ thống thiết bị đồng bộ phù hợp với dây
chuyền sản xuất và phù hợp công suất của lò quay là 4.000 tấn Clanhke/ngày.
Hệ thống thiết bị công nghệ đồng bộ gồm:
a/ Hệ thống thiết bị trong dây chuyền công nghệ sản xuất chính
Hệ thống thiết bị trong dây chuyền công nghệ sản xuất chính giới thiệu ở bảng 24.
Bảng 1.5. Thiết bị trong dây chuyền công nghệ sản xuất chính
Số hiệu
hạng mục
Thiết bị

- Thiết bị chính
131 Máy đập đá vôi
133 Máy đập đá sét
141 Băng tải vận chuyển đá vôi tới kho
143 Băng tải vận chuyển đá sét tới kho
151 Kho đá vôi

153 Kho đá sét
222/224 Tiếp nhận , đập thạch cao, phụ gia , vận chuyển vào kho pirit,
thạch cao, phụ gia và than
331 Cấp liệu máy nghiền liệu
341 Máy nghiền liệu
361 Xilô CF và cấp liệu lò
421 Tháp trao đổi nhiệt
431 Lò nung
441 Máy làm lạnh
471 Vận chuyển Clanke tới kho
461 Máy nghiền than

21
481 Xilô Clanke
521 Vận chuyển Clanke từ kho
541 Máy nghiền xi măng
551 Vận chuyển xi măng
621 Xilô xi măng
641
731
771
738
Máy đóng bao và xuất xi măng
Phòng điều khiển trung tâm
Phòng thí nghiệm
Hệ thống vận chuyển mẫu thí nghiệm

- Hệ thống thiết bị phụ trợ
741 Hệ thống khí nén
751 Hệ thống dầu

761 Trạm xử lý nớc
762 Trạm xử lý nớc thải

- Hệ thống thiết bị phục vụ
810 Xởng sửa chữa cơ khí
820 Xởng sửa chữa xe máy
830 Xởng sửa chữa điện, điện tử
840 Kho vật t
841 Kho vật liệu chịu lửa
842 Kho dầu mỡ
871 Cầu cân

b/ Hệ thống kỹ thuật điện, điều khiển tự động và đo lờng
Toàn bộ dây chuyền sản xuất trong nhà máy đợc cơ khí hoá toàn bộ kết hợp tự
động hoá ở mức độ cao. Việc điều khiển tự động hoá đợc thực hiện tại phòng điều
khiển trung tâm.
c/ Phụ tùng thay thế
Trong các nhà máy xi măng công suất lớn thờng có 1 khối lợng phụ
tùng thay thế cho 2 năm vận hành sản xuất.


22
1.6. T
ình hình nội địa hoá thiết bị sản xuất của các nhà máy xi măng lò quay
1.6.1. Tình hình nội địa hoá thiết bị sản xuất xi măng của một số nhà máy xi
măng lò quay đã xây dựng ở Việt nam
Tình hình nội địa hoá thiết bị sản xuất xi măn
g
của một số nhà má
y

xi
măng lò quay đã xây dựng ở Việt nam giới thiệu ở bảng 25.



Bảng 1.6. Tình hình nội địa hoá thiết bị sản xuất xi măng của một số nhà máy xi
măng lò quay
TT Tên nhà máy Địa điểm xây
dựng
Công suất,
tấn
clanhke/
ngày
Tổng
trọng lợng
thiết bị , tấn
Đã
chế tạo
trong nớc,
tấn
Tỷ lệ
nội địa
hoá (%)
1 Nhà máy xi măng
Hoàng Thạch II
Kinh Môn
Hải Hng
3.300 9.984 2.016 20,2
2 Nhà máy xi măng
Bút Sơn

Kim Bảng Hà
Nam
4.000 16.545 5.100 30,8
3 Nhà máy xi măng
Tam Điệp
Tam Điệp
Ninh Bình
4.000 16.121 5.669 35,2
4 Nhà máy xi măng
Nghi Sơn
Nghi sơn
Thanh Hoá
5.800 28.000 13.000 46,4

1.6.2. Tình hình nội địa hoá các nhóm thiết bị sản xuất của một nhà máy xi măng
công suất 4.000 tấn clanhke/ngày ở Việt nam
1.6.2.1. Tình hình nội địa hóa của từng nhóm thiết bị sản xuất
Tình hình nội địa hóa của từng nhóm thiết bị sản xuất giới thiệu trong bảng 26.
Bảng 1.7. Tình hình nội địa hóa của từng nhóm thiết bị sản xuất
TT Nhóm thiết bị Số
lợng
Tổng
trọng lợng,
tấn
Đã nội
địa hoá,
tấn
Tỷ lệ đã
nộiđịa
hoá, %

1 Băng tải cao su 57 1.352,6 744,9 55,1
2 Cấp liệu tấm và băng tải xích 8 245,8 54,5 22,2

23
3 Gầu nâng 9 491,4 332 67,5
4 Vít tải 17 37,8 14,6 38,7
5 Máng khí động 27 53,8 48,3 89,7
6 Palăng (23 bộ ), cầu trục (7 bộ ) 30 113,6 41,1 36,2
7 Lọc bụi , quạt gió 60 1.626,2 1070,6 65,8
8 Vật liệu bảo ôn 369 0 0
9 Thiết bị phi tiêu chuẩn còn lại 2.767,5 2.767,5 100
10 Các thiết bị chính* (không kể động cơ ) 4.122,7 593,7 14,4
11 Gạch chịu lửa cao nhôm 1.445,5 0 0
12 Gạch chịu lửa kiềm tính 1.200 0 0
13 Động cơ điện các loại 191 136,7 0 0
14 Các trạm biến áp ,tủ phân phối. 432,3 0 0
15 Cáp điện các loại, giá cáp, ống luồn cáp,
nối đất , chống sét
663,9 0 0
16 Chiếu sáng, thông gió, điều hoà, báo
cháy, cảnh báo
147,4 0 0
17 Hệ thống điều khiển tự động hoá gồm :
-HT điều khiển qúa trình 20 0 0
-HT lấy mẫu khí, mật độ bụi 7,8 0 0
-HT điều khiển lò,làm nguội, nghiền,
theo dõi gạch chịu lửa
0,56 0 0
-HT thí nghiệm, lấy mẫu, kiểm soát
phối liệu.

6,3 0 0
18 Hệ thống thông tin nội bộ 4,1 0 0
19 Cân ô tô 0,5 0 0
20 Thiết bị khí nén 3,95 0 0
21 Thiết bị cấp dầu 173,2 0 0
22 Thiết bị xử lý nớc cấp 103,2 0 0
23 Thiết bị xử lý nớc thải 2 0 0
24 Xởng cơ khí 47,8 0 0
25 Xởng sửa chữa xe máy 11,6 0 0
26 Xe cần trục, xe xúc lật trong nhà máy 104 0 0
27 Thiết bị cứu hoả (ô tô chữa cháy, bơm) 95,9 0 0

24
28 Thiết bị cho kho, dụng cụ khác 7,6 0 0
29 Các thiết bị khác: Van các loại, bộ chỉ
thị mức
211 0 0
30 Các vật liệu khác: Sơn, thép nêm, bu
lông các loại, que hàn
115,9 0 0
Cộng 16.121 5.669 35,2%

*Ghi chú: Nhóm các thiết bị sản xuất chính của nhà máy xi măng công suất 4.000 tấn
clanhke/ngày gồm:
1. Máy đập đá vôi (kiểu impact), 600 t/h.
2. Máy cán 2 trục, 300 t/h.
3. Máy đánh đống kho đá vôi, 600 t/h
4. Cầu rút liệu kho đá vôi, 300 t/h.
5. Máy rải liệu kho đất sét, 300 t/h
6. Cầu rút liệu, 140 t/h.

7. Các loại cân băng định lợng
8. Máy nghiền đứng con lăn (nghiền liệu), 320 t/h
9. Lò nung 4.000 tấn clanhke./ngày, tháp trao đổi nhiệt, buồng phân huỷ.
10. Máy làm lạnh clanhke kiểu ghi, 4.000 t/ngày
11. Băng gầu thép vận chuyển clanhke, 250 t/h:
12. Máy nghiền đứng con lăn (nghiền sơ bộ xi măng), 240 t/h.
13. Máy nghiền bi xi măng 240 t/h.
14. Máy đóng bao xi măng 100 t/h.
15. Máy nghiền đứng con lăn (nghiền than), 30 t/h
16. Xi lô đồng nhất 20.000 tấn.
1.6.2.2. Mô tả các phần của thiết bị sản xuất đã đợc nội địa hoá và đang nhập ngoại
Mô tả các phần của thiết bị đã đợc nội địa hoá và đang nhập ngoại đợc giới
thiệu ở bảng 27.

25
Bảng 1.8. Mô tả các phần của thiết bị đ đợc nội địa hoá và đang nhập ngoại
TT Thiết bị Phần chế tạo trong nớc Phần nhập ngoại

1
Băng tải cao su Khung băng, đối trọng, vỏ che
băng, gối đỡ, giá đỡ con lăn, các
nắp bảo vệ, căng băng, các kết cấu
thép khác
-Puly, hộp số, động cơ,
băng, con lăn, Pulycăng,
tấm đế, phanh, vòng bi, cơ
cấu làm sạch băng, cơ cấu
dừng khẩn cấp

2


Cấp liệu tấm và
băng tải xích
Khung băng, vỏ che băng, các nắp
bảo vệ, các kết cấu thép khác
-Puly, Hộp số, Động cơ,
Băng, con lăn, tấm đế, cơ
cấu đảo chiều, vòng bi, cơ
cấu dừng băng, xích, gối đỡ
con lăn, hệ thống bôi trơn
3 Gầu nâng Giá đỡ, thân gầu, gầu, các nắp bảo
vệ, các kết cấu thép khác
-Puly, Hộp số, Động cơ,
Băng, xích, tang dẫn động

4

Vít tải
Giá đỡ, vỏ, ruột vít bao gồm cánh
và trục, các kết cấu thép khác
-Khớp nối, Hộp số, động cơ,
gối đỡ trung gian, vòng bi,
hệ thống bôi trơn
5 Máng khí động Giá đỡ, vỏ, vòi thổi khí, vòng làm
kín, các kết cấu thép khác
-Quạt gió, Động cơ, vải
Polyester
6 Palăng (23 bộ), cầu
trục (7 bộ)
Dầm cầu trục, xe con, các kết cấu

thép khác
-Toàn bộ phần còn lại của
palăng và cầu trục

7

Lọc bụi, quạt gió
Vỏ, Giá đỡ, các nắp bảo vệ, các kết
cấu thép khác (Thang, ống nối )
-Toàn bộ phần còn lại: Điện
cực, cao áp, túi vải, hệ thống
khí nén, điều khiển, các loại
van
8 Các thiết bị chính Khung vỏ, giá đỡ, hộp. Toàn bộ phần còn lại.
1.7. Phát triển sản xuất xi măng của Việt nam tới năm 2010
ở nớc ta trong lĩnh vực sản xuất xi măng đã vơn lên tiếp cận trực tiếp với
những công nghệ sản xuất xi măng tiên tiến của thế giới. Trong những năm gần đây một
số nhà máy xi măng (kể cả liên doanh) đã đợc xây dựng theo công nghệ sản xuất tiên
tiến phơng pháp khô với dây chuyền công nghệ 1 lò quay công suất lớn từ 4.000 tấn tới
5.800 tấn clanke/ngày (Chinfong, Bút sơn, Sao mai, Nghi sơn, Hoàng mai, Tam điệp).
Trong các nhà máy này đều sử dụng hệ thống tháp trao đổi nhiệt 2 nhánh 5 tầng xiclon

26
và lò quay với buồng phân huỷ đốt bằng 100% than cám chất bốc thấp của Quảng ninh.
Các thiết bị công nghệ chủ yếu nh máy nghiền đứng con lăn nghiền liệu và nghiền than,
xilô đồng nhất, máy lạnh kiểu ghi , máy nghiền đứng con lăn nghiền sơ bộ kết hợp với
máy nghiền bi nghiền kết thúc xi măng đều đợc trang bị trong các nhà máy trên. Quá
trình sản xuất đều đợc điều khiển tự động từ phòng điều khiển trung tâm.
Xi măng Việt nam hiện đang có u thế hơn hẳn các nớc ASEAN là nhu cầu
tiêu thụ xi măng của thị trờng nội địa rất lớn và ngày mỗi gia tăng. Theo Quyết định

số 115/2001/QĐ - TTg ngày 01 tháng 8 năm 2001 của Thủ tớng Chính phủ phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp Vật Liệu Xây Dựng Việt nam đến năm
2010 thì nhu cầu xi măng năm 2005 là 24 triệu tấn/năm và năm 2010 là 37 triệu
tấn/năm, trong khi đó công suất thiết kế của toàn ngành xi măng Việt nam đến năm
2000 mới đạt 19,70 triệu tấn/năm. Do vậy nền công nghiệp xi măng Việt nam đang có
nhu cầu đầu t phát triển rất lớn, nếu không thực hiện kịp thời các dự án đầu t xi măng
ngay từ bây giờ thì hàng năm nớc ta sẽ phải nhập khẩu một khối lợng xi măng rất lớn.
Về công nghệ sản xuất, trong bản Quy hoạch cũng chỉ rõ cần phải kết hợp và nhanh
chóng tiếp thu công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại của thế giới với thiết bị chế tạo trong
nớc để sớm có đợc nền công nghệ, thiết bị tiên tiến và hiện đại, tự động hoá ở mức
cao, bảo đảm cho sản phẩm xi măng và bảo vệ môi trờng đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Theo dự báo năm 2002 nhu cầu tiêu thụ xi măng trong nớc khoảng 18 triệu tấn
(tăng 11,2% so với năm 2001), do vậy cân đối giữa nguồn sản xuất với nhu cầu tiêu thụ
xi măng, Bộ Xây dựng đã đề nghị và đợc Thủ tớng Chính phủ cho phép nhập khẩu 2
triệu tấn clanhke. Vừa qua ngày 2 tháng 5 năm 2002, sau khi thống nhất ý kiến với Bộ
Thơng mại và các cơ quan liên quan, Bộ Xây dựng vừa có văn bản đề nghị Thủ tớng
Chính phủ cho phép trong năm 2002 nhập thêm 1 triêụ tấn clanhke.
Để đáp ứng cho nhu cầu xi măng đang ngày mỗi tăng nh nêu trên, từ nay tới
năm 2010 một số nhà máy xi măng lò quay mới có công suất lớn sẽ đợc đầu t xây
dựng ở Việt nam đợc giới thiệu ở bảng 28.
Với 11 dự án xây dựng nhà máy xi măng lò quay mới (tổng công suất thiết kế
16,5 triệu tấn xi măng/năm) sẽ đợc đầu t xây dựng nh trên, một khối lợng thiết bị
sản xuất xi măng khổng lồ sẽ đợc lắp đặt trong các nhà máy xi măng này. Trong đó
một khối lợng không nhỏ các thiết bị cũng sẽ đợc chế tạo trong nớc, nhằm tiết kiệm
ngoại tệ nhập khẩu, giảm suất đầu t cho các nhà máy xi măng. Đây là một cơ hội to
lớn, mở ra một hớng mới phát triển chế tạo thiết bị sản xuất xi măng lò quay, đồng

27
thời cũng là một thách thức rất lớn cho ngành cơ khí chế tạo của đất nớc ta. Đáp ứng
đầy đủ khối lợng và chất lợng phần thiết bị chế tạo trong nớc này sẽ chứng tỏ năng

lực và sự trởng thành vơn lên nhanh chóng của đội ngũ công nhân, kỹ s, cán bộ
ngành cơ khí chế tạo của chúng ta.
Bảng 1.9. Danh mục các dự án xây dựng nhà máy xi măng lò quay tới năm 2010
Tên nhà máy Công suất xi măng,
triệu tấn/năm
Chủ đầu t Địa điểm
1. Nhà máy xi măng Thái
nguyên
1,4 Tổng công ty xây
dựng Công nghiệp
Việt nam
Võ nhai,
Thái nguyên
2. Nhà máy xi măng Hạ long 2,0 Tổng Cty Sông Đà Hoành bồ,
Quảng ninh
3. Nhà máy xi măng Thăng
long
2,2 Cty xây lắp, XNK
vật liệu & Kthuật
XD; Bảo Việt; Cty
XNK tổng hợp HN
Hoàn cầu,
Quảng ninh
4. Nhà máy xi măng sông
Gianh
1,4 Tổng Cty xây dựng
miền Trung
Quảng trạch,
Quảng bình
5. Nhà máy xi măng Thanh

long
2,0 Công ty xi măng
Hà tiên 1
Thanh long,
Bình phớc
6. Nhà máy xi măng Quảng trị 0,8 Tổng công ty
xây dựng Hà nội
Cam lộ,
Quảng trị
7. Nhà máy xi măng Quang
hanh
2,3 Tổng công ty xuất
nhập khẩu xây
dựng (Vinaconex)
Quang hanh,
Quảng ninh
8. Nhà máy xi măng Hoàng
thạch III
1,4 Tổng công ty lắp
máy (Lilama)
Kim môn,
Hải dơng
9. Nhà máy xi măng Sơn la 0,6 Tỉnh Sơn la Hát lót,
Sơn la





28

10. Nhà máy xi măng Phúc
sơn
1,8 Liên doanh giữa
Cty World Cement-
Đài loan với Cty xi
măng Hải dơng và
NH Công thơng
Việt nam
Hải dơng
11. Nhà máy xi măng Phú thọ 0,6 Tỉnh Phú thọ Phú thọ






29
Kết luận và kiến nghị

Đề tài Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị phụ tùng cho công nghiệp xi
măng lò quay 1,4 triệu tấn năm. đã đạt đợc những mục tiêu đề ra, đã tạo ra các sản
phẩm bao gồm :
- Các nghiên cứu tổng quan về các thiết bị nh máy nghiền đứng, thiết bị phân ly,
thiết bị kho đồng nhất sơ bộ, quạt, lọc bụi tĩnh điện đợc áp dụng trong công
nghiệp sản xuất xi măng
- Xây dựng các phơng pháp tính toán các thông số công nghệ, tính toán thiết kế
các thiết bị trên.
- Thực hiện thiết kế 8 thiết bị , bao gồm cả phần thiết kế phần điều khiển tự động,
xây dựng công nghệ chế tạo.
- Chế tạo một hệ điều khiển lọc bụi tĩnh điện (1trờng) bao gồm hệ điều khiển

theo chơng trình và tủ điện
- Chế tạo 1bộ nguồn cao áp có điều khiển của lọc bụi tĩnh điện bao gồm biến thế
cao áp, bộ chỉnh lu và điều khiển chỉnh lu.
- Chế tạo 12 tấn phụ tùng cho máy ngiền đứng
Bộ điều khiển cao áp cùng bộ nguồn sau khi chế tạo đã đợc thử nghiệm tại nhà
máy xi măng Lạng sơn và đã hoạt động tốt. Phụ tùng cho máy nghiền đứng đợc
chế tạo đợc kiểm nghiệm tại nhà máy và đã đợc chuyển tới nhà máy xi măng
Hoàng thạch để thử nghiệm.
Qua quá trình khảo sát thực hiện đề tài cũng nh tham gia vào việc chế tạo các thiết
bị tơng tự nh sản phẩm của đề tài, trên nhóm tác giả có thể khẳng định việc thiết
kế, chế tạo phần lớn các sản phẩm của đề tài có thể thực hiện trong nớc. Việc chế
tạo trong nớc sẽ góp phần phát triển ngành cơ khí chế tạo nói chung và cơ khí chế
tạo thiết bị phụ tùng xi măng trong nớc, tiết kiệm ngoại tệ.
Các kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tài liệu cho việc thiết kế, chế tạo .
Tuy nhiên vì hầu hết sản phẩm của đề tài là những thiết bị có giá trị lớn, phức tạp và
là những thiết bị chủ chốt trong các công đoạn công nghệ của nhà máy cho nên việc
chuyển tứ nghiên cứu thiết kế sang chế tạo cần có nghiên cứu thực nghiệm thiết bị
cũng nh các cơ cấu, hỗ trợ trong việc đa áp dụngvào thực tế.
Đề tài này đã đợc hoàn thành trong khuôn khổ chơng trình KC06. Trớc hết
nhóm tác giả xin chân thành cảm ơn Bộ KHCN và nhất là Ban Chủ nhiệm chơng

30
trình KC06 đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ chúng tôi trong việc thực hiện đề tài này.
Chúng tôi cũng xin cám ơn nhà máy Xi măng Lạng sơn, Công ty xi măng Hoàng
thạch, Bỉm sơn cũng nh Công ty xi măng Bút sơn, Hoàng mai, Kiên lơng giúp đỡ
chúng tôi trong quá trình khảo sát, thử nghiệm tại các cơ sở trên.































31
Tài liệu tham khảo
1.
Dự án điều chỉnh qui hoạch phát triển công nghiệp xi măng ở Việt nam đến năm

2010 và định hớng đến năm 2020. Bộ Xây dựng. Viện Khoa học Công nghệ
Vật liệu Xây dựng 4/2005
2. Những chính sách kinh tế vĩ mô điều chỉnh phát triển công nghiệp xi măng
Trung Quốc. Bộ Xây dựng. Trung tâm tin hoc số 3/2004
3. Atox Raw Mill; Fuller Roller Mill; OK Verticall Roller Mill; Atox Coall Mill;
Stacker and Reclaimer Systems brochures for preliminary project planning from
www.flsmidth.com
4. Sarren Worre Jorgensen Verticall Roller Mill for Grinding of Cement and
Slag Cemento-Hormigon N
0
144 11/2002
5. Sarren Worre Jorgensen; F.L.Smidth &Co. A/S; Denmark LV Technology
Optimises Verticall Roller Mill Cemento-Hormigon N
0
135 4/2001
6. Erik Birch; F.L.Smidth &Co. A/S; Denmark and Brian P.Keefe Experience with
the OK Roller Mill Asian Cement and Construction Material Magazin N
0
121
9/1998
7. Robert T.Wehr Roller Mill Sussesses of the 1990s Cement Review Magazin
N
0
126 4/1999
8. Kawasaki Heavy Industries LTD CK Roller Mill; CKP Mill (Kawasaki
Pregrinding Systems)
9. Roller Gringding Technology by Kawasaki Heavy Inducstries International
Conference on advanced Technology for Cement Inducstry in Hanoi 11/2002
10. Raw Material Grinding Quadropol from WWW.Polysusa.com
11. Loesch Roller Mill for Cement and Blast Furnace Slag 6/1995

12. Separator type RAKM Instruction F.L. Smidth
13. Advanced Mill Technology. Cetec 2000-20001
14. Erection Manual Claystacker 250/14.5
15. Erection Manual Bridge reclaimer LHO 150/22.5
16. SIMATIC S7-400 System, Technical Documentation, Siemens.2001
17. SIMATIC driver, Technical Documentation, Siemens.2001
18. SIMATIC Total Integrated Automation,Siemens,2001
19. Robert N, Bateson, Introduction to Control System Technology Maxwell-
Macmililan Inter.Edition, USA, Newjork,1996

32
20.
Sapoznhikov M. IA. Mekhanhitreskoe oborudovonhie dlia proizvodstva
stroitelnukh materialov I izdelia. Mashgiz 1962
21. Sapoznhikov M. IA. Drozdov N.E. Spravochnhic po oborudovanhiu zavodov
strpitelnukh materialov. Gostroiizdat. 1959
22. Bokshtein S. IA. Morgulie M. L. Vozdushn−e Klassiphikator−,
primenhiaemue v promushlennosti stroitelnux materialov. Zbornhix No2,
VNHII stroimash, 1964
23. Banhit Ph. g. maltrin a. d puleulavlivanhie i otristka gazov v
promushlennosti stroitelnux materialov. 1967.
24. Noel de Wet “Homogenizing/Blending in South Africa- An Apdate” Bulk Solids
Handling 1/1994
25. G. Fischer “ Portal Bridge Scraper Reclaimer for multi-purpose blending Bed
Stores”. ZKG Internatianal
26. G. Fischer “ Power Station Coal Yard Using Scraper Reclaimer – 25 Years of
Experience” VGB Kraftwerkstechnik. Volume 7. N
0
10. 10/1997
27. G. Fischer “ Circular Storage Yard for Bulk Materials”. Volume 19. N

0
2. Bulk
Solids Handling 4-6/1999
28. Performances – SCHADE. AUMUND Group OK vertical roller mill
29. A. D. Bruk vµ c¸c tg kh¸c: Sentrobezn−e Ventilator−. ChÞu tr¸ch nhiÖm xuÊt
b¶n: T. S. Solomakhova. Moscova Mashinostroenie, 1975
30. Ing. Dr. Techn. O. Back. Ventilatoren Entwurf und Berechnung, Halle 1955. B¶n
dÞch tiÕng Nga.
31. Dr. Ing. Bruno Eck. Fans. Design and operation of Centrifugal, axial- Flow and
Cross- flow fans. Pergamon Press. Oxford New York Toronto. Sydney Braun
Schweig.
32. Kand. Techn. Nayk Ph. G. Galimzianov. Ventilator−. Atlas Konstruksii.
Izdatelstvo "Mashinostroenie", Moscova 1968.
33. Raokhman B. S. Priamaia Zadatra opchekanhia dvuxmernoi reshiotki profilei.
Trud− SKTI, V−pusk¬ 61, 1965.
34. Kanton A. IU., Kazatrkov L. IA. Opchekanhia mnogoriadnoi reshiotki na
Osesimmetrichn−x poverkhnochiax toka v sloie peremennoi tolshin−. "Izveschie
Vozov Energechika" 1970, N06, Str. 83-89.

33
35.
UJOV V. M và các tác giả khác, Làm sạch bụi khí thải công nghiệp.
M.CHIMIA 1981
36. UJOV V. M, Làm sạch khí thải công nghiệp bằng lọc bụi tĩnh điện .M.CHIMIA
1967
37. RUSANOV A. A. Sổ tay lọc bụi và tro bay, M.ENERGIA- 1983
38. IURENEV V. M và LEBEDEV P. D. Sổ tay kỹ thuật nhiệt,M.ENERGIA - 1975
39. ROTHEMHLE , Công nghệ năng lợng và môi trờng. Lọc bụi tĩnh điện,
APPARATEBAU ROTHEMHLE. GERMANY
40. UJOV V. M và VALDERBERG A. I, Làm sạch bụi khí thải công nghiệp

,M.CHIMIA 1981
41. RUXIN C. A ,Sổ tay các thiết bị thông gió các nhà máy chế tạo máy, M.
MASINOSTROENIE 1964
42. Nguyễn Bính, Điện tử công suất Nhà xuất bản KHKT Hà nội 2001


Bộ công nghiệp
Viện Máy và Dụng cụ công nghiệp
46 Láng Hạ Đống Đa Hà nội






Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài:

Nghiên cứu KHCN cấp Nhà nớc
M số: KC 06-07 CN
Phần: Lọc bụi tĩnh điện




ThS. Trần Hồng Lam






Hà Nội, 9 - 2004
Bản thảo viết xong 10/2004


Tài liệu này đợc chuẩn bị trên cơ sở kết quả thực hiện Đề tài
cấp Nhà nớc, mã số KC 06-07 CN




×