Tải bản đầy đủ (.ppt) (72 trang)

Chương 3: Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.65 KB, 72 trang )

1
Chương 3:
Chương 3:
Chứng từ thương mại
Chứng từ thương mại
trong thanh toán quốc tế
trong thanh toán quốc tế
2
Ch ng t v n t iứ ừ ậ ả
CH NG T TRONG THỨ Ừ ƯƠNG M I VÀ THANH TOÁN QU C TẠ Ố Ế
Th thanh toánẻ
Séc
L nh phi uệ ế
H i phi uố ế
CH NG T THỨ Ừ ƯƠNG
M IẠ
CH NG T TÀI Ứ Ừ
CHÍNH
Ch ng t v n t i ứ ừ ậ ả
đa phương th cứ
V n ậ đơn đường
bi nể
Ch ng t b o hi mứ ừ ả ể Ch ng t hàng hoáứ ừ
Biên lai g i hàng ử
đường bi nể
H p ợ đồng b o ả
hi m baoể
Gi y ch ng nh n ấ ứ ậ
b o hi mả ể
B o hi m ả ể đơn
Ch ng t v n t i ứ ừ ậ ả


đường s t, ắ đường
b và ộ đường sông
V n ậ đơn hàng
không
Phi u b o hi mế ả ể
Các ch ng t khácứ ừ
Gi y ch p nh n ấ ấ ậ
ch t lấ ượng, s ố
lượng
Gi y ki m ấ ể định
Phi u ế đóng gói
Gi y ch ng nh n ấ ứ ậ
xu t xấ ứ
Hoá đơn thương
m iạ
3
Vận đơn đường biển
Vận đơn đường biển
1.
1.
Khái niệm và đặc điểm
Khái niệm và đặc điểm


2.
2.
Các chức năng và phạm vi sử dụng
Các chức năng và phạm vi sử dụng
3.
3.

Hình thức vận đơn đường biển
Hình thức vận đơn đường biển


4.
4.
Nội dung vận đơn đường biển.
Nội dung vận đơn đường biển.
5.
5.
Nhận biết vận đơn đường biển
Nhận biết vận đơn đường biển


Tham khảo luật:
Tham khảo luật:
-
Thông lệ hàng hải quốc tế (Công ước Brussels 1924)
Thông lệ hàng hải quốc tế (Công ước Brussels 1924)
-
Luật hàng hải Việt Nam (Chương V (điều 70- 122)
Luật hàng hải Việt Nam (Chương V (điều 70- 122)
4
Khái niệm
Khái niệm
Vận đơn đường biển (Ocean bill of lading hay Marine bill of
Vận đơn đường biển (Ocean bill of lading hay Marine bill of
lading - thường được viết tắt là B/L) là chứng từ chuyên chở
lading - thường được viết tắt là B/L) là chứng từ chuyên chở
hàng hoá (Transport documents) bằng đường biển do người có

hàng hoá (Transport documents) bằng đường biển do người có
chức năng ký phát cho người gửi hàng sau khi hàng hoá đã
chức năng ký phát cho người gửi hàng sau khi hàng hoá đã
được bốc lên tàu hoặc được nhận để chở.
được bốc lên tàu hoặc được nhận để chở.
Vận đơn đường biển là chứng từ làm bằng chứng cho một hợp
Vận đơn đường biển là chứng từ làm bằng chứng cho một hợp
đồng chuyên chở bằng đường biển và cho việc người chuyên chở
đồng chuyên chở bằng đường biển và cho việc người chuyên chở
đã nhận hàng để chở hoặc xếp hàng xuống tàu và bằng vận đơn
đã nhận hàng để chở hoặc xếp hàng xuống tàu và bằng vận đơn
này người chuyên chở cam kết sẽ giao hàng khi xuất trình vận
này người chuyên chở cam kết sẽ giao hàng khi xuất trình vận
đơn (Công ước Brussel 1924)
đơn (Công ước Brussel 1924)
5
Khái niệm và đặc điểm
Khái niệm và đặc điểm
Vận đơn là cơ sở pháp lý điều chỉnh quan hệ giữa người gửi hàng
Vận đơn là cơ sở pháp lý điều chỉnh quan hệ giữa người gửi hàng
và người chuyên chở. (theo thông lệ hàng hải quốc tế - công ước
và người chuyên chở. (theo thông lệ hàng hải quốc tế - công ước
Brussels, 1924, điều 1 khoản b và luật hàng hải Việt Nam, điều
Brussels, 1924, điều 1 khoản b và luật hàng hải Việt Nam, điều
81 khoản 3)
81 khoản 3)
6
Khái niệm và đặc điểm
Khái niệm và đặc điểm
Đặc điểm :

Đặc điểm :

Khi nói đến vận đơn đường biển thì việc chuyển chở hàng hoá bằng đường
biển bắt buộc phải xảy ra.

Do có nhiều phương thức vận tải khác nhau làm cho chứng từ vận tải có nhiều
loại và chức năng của chúng cũng khác nhau, trong đó, khi nói đến vận đơn
đường biển ta hiểu đây là loại chứng từ sở hữu hàng hoá và có tên gọi là Bill
of Lading.

Người ký phát vận đơn phải là người có chức năng chuyên chở, thường là
người có phương tiện chuyên chở, hoặc người kinh doanh chuyên chở.

Thời điểm cấp vận đơn có thể là:
- Sau khi hàng hoá đã được bốc xong lên tàu (Shipped on board).
- Sau khi hàng hoá được nhận để chở (Reaceived for shipment).

Thời điểm phát hành vận đơn có ý nghĩa quan trọng trong thương
Thời điểm phát hành vận đơn có ý nghĩa quan trọng trong thương
mại và thanh toán quốc tế. Một mặt, nó thể hiện trách nhiệm về
mại và thanh toán quốc tế. Một mặt, nó thể hiện trách nhiệm về
chuyên chở hàng hoá và trách nhiệm về hàng hoá đối với người
chuyên chở hàng hoá và trách nhiệm về hàng hoá đối với người
chuyên chở; mặt khác, nó là bằng chứng của việc giao hàng của
chuyên chở; mặt khác, nó là bằng chứng của việc giao hàng của
người bán cho người mua và là thời điểm hoàn thành nghĩa vụ giao
người bán cho người mua và là thời điểm hoàn thành nghĩa vụ giao
hàng của người bán
hàng của người bán
.

.
7
Các chức năng của B/L
Các chức năng của B/L

Vận đơn đường biển là
Vận đơn đường biển là
biên lai nhận hàng
biên lai nhận hàng
của người chuyên chở phát
của người chuyên chở phát
hành cho người gửi hàng làm bằng chứng là đã nhận hàng từ người gửi
hành cho người gửi hàng làm bằng chứng là đã nhận hàng từ người gửi
hàng với chủng loại, số lượng và tình trạng hàng hoá như ghi trên vận
hàng với chủng loại, số lượng và tình trạng hàng hoá như ghi trên vận
đơn.
đơn.



Vận đơn đường biển là
Vận đơn đường biển là
bằng chứng về hợp đồng chuyên chở
bằng chứng về hợp đồng chuyên chở
hàng hoá
hàng hoá
giữa người gửi hàng và người chuyên chở. Vận đơn đường biển không
giữa người gửi hàng và người chuyên chở. Vận đơn đường biển không
phải là hợp đồng chuyên chở mà chỉ là bằng chứng của hợp đồng. B/L là
phải là hợp đồng chuyên chở mà chỉ là bằng chứng của hợp đồng. B/L là

bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận lên tàu số hàng hóa với số
bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận lên tàu số hàng hóa với số
lượng, chủng loại, tình trạng được ghi rõ trong B/L để vận chuyển đến nơi
lượng, chủng loại, tình trạng được ghi rõ trong B/L để vận chuyển đến nơi
giao hàng
giao hàng

Vận đơn đường biển là
Vận đơn đường biển là
chứng từ sở hữu hàng hoá
chứng từ sở hữu hàng hoá
ghi trên vận đơn.
ghi trên vận đơn.
Chức năng sở hữu hàng hoá được thể hiện ở chổ, người nào nắm giữ vận
Chức năng sở hữu hàng hoá được thể hiện ở chổ, người nào nắm giữ vận
đơn gốc hợp pháp sẽ là người có quyền sở hữu hàng hoá ghi trên vận đơn
đơn gốc hợp pháp sẽ là người có quyền sở hữu hàng hoá ghi trên vận đơn
=> vận đơn có thể mua bán, chuyển nhượng
=> vận đơn có thể mua bán, chuyển nhượng
8
Bản gốc, bản sao
Bản gốc, bản sao

Bộ vận đơn gốc:
Bộ vận đơn gốc:

B/L thường được lập thành 3 bản gốc giao cho người gửi hàng.
B/L thường được lập thành 3 bản gốc giao cho người gửi hàng.

Trên bản gốc thường được in hoặc đóng dấu: “original”-“bản gốc”, “bản

Trên bản gốc thường được in hoặc đóng dấu: “original”-“bản gốc”, “bản
thứ nhất”,”bản thứ hai”…
thứ nhất”,”bản thứ hai”…

Chỉ có bản gốc B/L mới có chức năng nhận hàng tại cảng đến.
Chỉ có bản gốc B/L mới có chức năng nhận hàng tại cảng đến.

Nếu 1 bản chính đã được người nhập khẩu dùng để nhận hàng, các bản chính
Nếu 1 bản chính đã được người nhập khẩu dùng để nhận hàng, các bản chính
khác tự động hết giá trị.
khác tự động hết giá trị.

Bản sao vận đơn:
Bản sao vận đơn:

Ghi chữ: “copy” hoặc “Non-Negotiable”
Ghi chữ: “copy” hoặc “Non-Negotiable”

Không có giá trị pháp lý, không chuyển nhượng được
Không có giá trị pháp lý, không chuyển nhượng được

Sử dụng trong các trường hợp: thông báo giao hàng, kiểm tra hàng hóa,
Sử dụng trong các trường hợp: thông báo giao hàng, kiểm tra hàng hóa,
thống kê hải quan…
thống kê hải quan…
9
Phạm vi sử dụng của B/L
Phạm vi sử dụng của B/L
Đối với người gửi hàng (nhà xuất khẩu):
Đối với người gửi hàng (nhà xuất khẩu):


Vận đơn là bằng chứng đã giao hàng cho người mua, chứng
Vận đơn là bằng chứng đã giao hàng cho người mua, chứng
minh rằng người bán đã hoàn thành trách nhiệm của mình theo
minh rằng người bán đã hoàn thành trách nhiệm của mình theo
hợp đồng thương mại và theo yêu cầu của phương thức thanh
hợp đồng thương mại và theo yêu cầu của phương thức thanh
toán kèm chứng từ (đặc biệt là theo L/C).
toán kèm chứng từ (đặc biệt là theo L/C).

Sau khi giao hàng, nhận được vận đơn, người bán có thể fax cho
Sau khi giao hàng, nhận được vận đơn, người bán có thể fax cho
người mua để thông báo là đã giao hàng xong, đồng thời tiến
người mua để thông báo là đã giao hàng xong, đồng thời tiến
hành lập bộ chứng từ thanh toán, trong đó vận đơn là chứng từ
hành lập bộ chứng từ thanh toán, trong đó vận đơn là chứng từ
quan trọng không thể thiếu.
quan trọng không thể thiếu.
10
Phạm vi sử dụng của B/L
Phạm vi sử dụng của B/L
Đối với người nhận hàng (nhà nhập khẩu)
Đối với người nhận hàng (nhà nhập khẩu)

Người mua phải có vận đơn gốc và là người xuất trình đầu tiên
Người mua phải có vận đơn gốc và là người xuất trình đầu tiên
cho người chuyên chở thì mới nhận được hàng (Vì vận đơn gốc
cho người chuyên chở thì mới nhận được hàng (Vì vận đơn gốc
được dùng làm chứng từ để nhận hàng,)
được dùng làm chứng từ để nhận hàng,)


Khi một vận đơn gốc đã được xuất trình để nhận hàng thì các
Khi một vận đơn gốc đã được xuất trình để nhận hàng thì các
vận đơn gốc còn lại không còn giá trị nhận hàng nữa.
vận đơn gốc còn lại không còn giá trị nhận hàng nữa.

Khi nhận hàng, người mua căn cứ vào chủng loại, số lượng và
Khi nhận hàng, người mua căn cứ vào chủng loại, số lượng và
điều kiện hàng hoá ghi trên vận đơn để đối chiếu việc giao hàng
điều kiện hàng hoá ghi trên vận đơn để đối chiếu việc giao hàng
của người chuyên chở, đồng thời dùng vận đơn để đối chiếu
của người chuyên chở, đồng thời dùng vận đơn để đối chiếu
theo dõi việc thực hiện hợp đồng thương mại của người bán.
theo dõi việc thực hiện hợp đồng thương mại của người bán.

Vì là chứng từ sở hữu hàng hoá, do đó vận đơn có giá trị như
Vì là chứng từ sở hữu hàng hoá, do đó vận đơn có giá trị như
một giấy tờ có giá, được chuyển nhượng, mua bán, cầm cố, thể
một giấy tờ có giá, được chuyển nhượng, mua bán, cầm cố, thể
chấp rất phổ biến trong thực tế.
chấp rất phổ biến trong thực tế.
11
Phạm vi sử dụng của B/L
Phạm vi sử dụng của B/L
Đối với người chuyên chở
Đối với người chuyên chở

Người chuyên chở chỉ có trách nhiệm giao hàng khi nhận được
Người chuyên chở chỉ có trách nhiệm giao hàng khi nhận được
vận đơn gốc đầu tiên, và chỉ phải giao hàng như ghi trên vận

vận đơn gốc đầu tiên, và chỉ phải giao hàng như ghi trên vận
đơn.
đơn.

Sau khi giao hàng và thu hồi được vận đơn gốc, người chuyên
Sau khi giao hàng và thu hồi được vận đơn gốc, người chuyên
chở được chứng minh là đã hoàn thành trách nhiệm về chuyên
chở được chứng minh là đã hoàn thành trách nhiệm về chuyên
chở hàng hoá.
chở hàng hoá.

Khi có tranh chấp với người chuyên chở về hàng hoá, thì vận
Khi có tranh chấp với người chuyên chở về hàng hoá, thì vận
đơn được dùng làm chứng từ xác định giá trị hàng hoá hoặc xác
đơn được dùng làm chứng từ xác định giá trị hàng hoá hoặc xác
minh số liệu, đơn vị hàng hoá để yêu cầu người chuyên chở bồi
minh số liệu, đơn vị hàng hoá để yêu cầu người chuyên chở bồi
thường.
thường.
12
Phạm vi sử dụng của B/L
Phạm vi sử dụng của B/L
Tuỳ theo từng trường hợp mà vận đơn còn được sử dụng vào
Tuỳ theo từng trường hợp mà vận đơn còn được sử dụng vào
các mục đích khác như:
các mục đích khác như:

Là một trong những chứng từ quan trọng để các bên có liên quan
Là một trong những chứng từ quan trọng để các bên có liên quan
đến vận đơn tiến hành khiếu nại, kiện tụng lẫn nhau khi phát sinh

đến vận đơn tiến hành khiếu nại, kiện tụng lẫn nhau khi phát sinh
các tranh chấp.
các tranh chấp.

Khi có khiếu nại về bảo hiểm hàng hoá, thì vận đơn gốc nhất thiết
Khi có khiếu nại về bảo hiểm hàng hoá, thì vận đơn gốc nhất thiết
phải được xuất trình. Vì giữa bảo hiểm đơn và vận đơn có chung
phải được xuất trình. Vì giữa bảo hiểm đơn và vận đơn có chung
các thông số như tên con tàu, hành trình chuyên chở, cảng đi, cảng
các thông số như tên con tàu, hành trình chuyên chở, cảng đi, cảng
đích, hàng hoá nên khi có khiếu nại về bảo hiểm, thì rõ ràng vận
đích, hàng hoá nên khi có khiếu nại về bảo hiểm, thì rõ ràng vận
đơn là chứng cứ rất quan trọng phải xuất trình cho công ty bảo
đơn là chứng cứ rất quan trọng phải xuất trình cho công ty bảo
hiểm để được bồi thường.
hiểm để được bồi thường.

Ngoài ra, vận đơn còn là chứng từ được dùng để làm các thủ tục
Ngoài ra, vận đơn còn là chứng từ được dùng để làm các thủ tục
cho hàng hoá xuất nhập khẩu, khai báo hải quan.
cho hàng hoá xuất nhập khẩu, khai báo hải quan.
13
Hình thức vận đơn đường biển
Hình thức vận đơn đường biển
Có 2 loại cơ bản:
Có 2 loại cơ bản:

B/L là chứng từ giấy
B/L là chứng từ giấy


B/L là chứng từ điện tử
B/L là chứng từ điện tử
14
Hình thức B/L chứng từ giấy
Hình thức B/L chứng từ giấy
Về kích thước và màu sắc của vận đơn
Về kích thước và màu sắc của vận đơn
Vận đơn thường có kích thước khổ giấy A4 và được in sẳn các
Vận đơn thường có kích thước khổ giấy A4 và được in sẳn các
nội dung cần thiết. Đối với vận đơn gốc, thường được in màu cả
nội dung cần thiết. Đối với vận đơn gốc, thường được in màu cả
mặt trước và mặt sau, còn bản sao vận đơn thường in bằng mực
mặt trước và mặt sau, còn bản sao vận đơn thường in bằng mực
đen ở mặt trước còn mặt sau để trống.
đen ở mặt trước còn mặt sau để trống.
15
Hình thức B/L chứng từ giấy
Hình thức B/L chứng từ giấy
Về hình thức ở mặt trước của vận đơn
Về hình thức ở mặt trước của vận đơn
Nhìn chung các vận đơn của các hãng tàu khác nhau là không
Nhìn chung các vận đơn của các hãng tàu khác nhau là không
giống nhau về hình thức ở mặt trước. Cách bố trí xắp xếp các
giống nhau về hình thức ở mặt trước. Cách bố trí xắp xếp các
nội dung ở mặt trước là tuỳ theo từng hãng tàu. Có vận đơn có
nội dung ở mặt trước là tuỳ theo từng hãng tàu. Có vận đơn có
rất nhiều ô, có vận đơn lại ít ô; có vận đơn ghi tên và địa chỉ
rất nhiều ô, có vận đơn lại ít ô; có vận đơn ghi tên và địa chỉ
hãng tàu ở góc trên bên trái, có vận đơn lại in ở góc trên bên
hãng tàu ở góc trên bên trái, có vận đơn lại in ở góc trên bên

phải, thậm chí có vận đơn không in sẵn tên hãng tàu; có vận
phải, thậm chí có vận đơn không in sẵn tên hãng tàu; có vận
đơn có biểu tượng hãng tàu, có vận đơn lại không; các nội dung
đơn có biểu tượng hãng tàu, có vận đơn lại không; các nội dung
trên vận đơn cũng được bố trí rất khác nhau.
trên vận đơn cũng được bố trí rất khác nhau.
16
Nội dung B/L chứng từ giấy
Nội dung B/L chứng từ giấy
B/L là một tờ giấy gồm hai mặt:
B/L là một tờ giấy gồm hai mặt:

Mặt trước của vận đơn bao gồm các ô, cột in sẵn để trống các
Mặt trước của vận đơn bao gồm các ô, cột in sẵn để trống các
tiêu đề, khi lập vận đơn người ta tiện điền vào. Ngoài ra, trên
tiêu đề, khi lập vận đơn người ta tiện điền vào. Ngoài ra, trên
mặt trước còn có một số nội dung mang tính điều khoản của hợp
mặt trước còn có một số nội dung mang tính điều khoản của hợp
đồng chuyên chở, chẳng hạn điều khoản chứng nhận của người
đồng chuyên chở, chẳng hạn điều khoản chứng nhận của người
chuyên chở là đã nhận hàng, điều kiện nhận hàng tại cảng
chuyên chở là đã nhận hàng, điều kiện nhận hàng tại cảng
đích
đích

Mặt sau vận đơn in các điều khoản và điều kiện chuyên chở của
Mặt sau vận đơn in các điều khoản và điều kiện chuyên chở của
hãng tàu và có thể là để trống
hãng tàu và có thể là để trống
17

BILL OF LADING FOR COMBINED TRANSPORT SHIPMENT OR PORT TO PORT SHIPMENT. (1)
Shipper: (4) B/L No: (2)
Consignee: (5) SHIPPING COMPANY: (3)
Notify party /Address (No claim shall
attach for failure to notify) (6)
Place of receipt: (7) Port of loading: (8)
Port of discharge: (9) Place of delivery: (10)
Vessel and Vol.No (11) Number of original bills of lading (12)
Marks and Number and kind of Gross Weight Measurement
Numbers (13) Packages: discription (15) (16)
of goods (14)
Total no. of containers of packages (in words): (17)
ABOVE PARTICULARS AS DECLARED BY SHIPPER (18)
Freight details, charges etc (19) (20)
SHIPPED on Board the Vessel Place and date of issue: (21)
Date: (22)
By: (signed) signature:
(signed) (23)
18
1. Tiêu đề của vận đơn
1. Tiêu đề của vận đơn
Vì tiêu đề của vận đơn không quyết định nội dung và tính chất của vận đơn, do đó
Vì tiêu đề của vận đơn không quyết định nội dung và tính chất của vận đơn, do đó
trong thực tế ta gặp rất nhiều loại vận đơn đường biển có tiêu đề khác nhau.
trong thực tế ta gặp rất nhiều loại vận đơn đường biển có tiêu đề khác nhau.


Ví dụ:Vận đơn đường biển phổ thông, thường có các tiêu đề như sau:
Ví dụ:Vận đơn đường biển phổ thông, thường có các tiêu đề như sau:


Bill of Lading
Bill of Lading

Ocean bill of Lading
Ocean bill of Lading

Marine bill of Lading
Marine bill of Lading

Sea bill of Lading
Sea bill of Lading

Liner bill of Lading
Liner bill of Lading

Port to port bill of Lading
Port to port bill of Lading

Through bill of Lading
Through bill of Lading
Trong trường hợp này, vận đơn có tiêu đề thuộc loại “vận đơn hỗn hợp” hoặc “từ
Trong trường hợp này, vận đơn có tiêu đề thuộc loại “vận đơn hỗn hợp” hoặc “từ
cảng tới cảng”.
cảng tới cảng”.
19
2. Số vận đơn
2. Số vận đơn
Mỗi vận đơn đều phải có số riêng của nó để phân biệt với
Mỗi vận đơn đều phải có số riêng của nó để phân biệt với
các vận đơn khác, đồng thời để ghi trên các chứng từ

các vận đơn khác, đồng thời để ghi trên các chứng từ
khác có tác dụng làm số tham chiếu.
khác có tác dụng làm số tham chiếu.
20
3. Tên công ty vận tải biển.
3. Tên công ty vận tải biển.
Ngoài tên công ty, trên một số vận đơn còn in sẵn logo công
Ngoài tên công ty, trên một số vận đơn còn in sẵn logo công
ty, địa chỉ kinh doanh, điện thoại, fax của công ty.
ty, địa chỉ kinh doanh, điện thoại, fax của công ty.
21
4. Người gửi hàng
4. Người gửi hàng
Người gửi hàng thường là nhà xuất khẩu. Ô này ghi đầy đủ
Người gửi hàng thường là nhà xuất khẩu. Ô này ghi đầy đủ
tên và địa chỉ kinh doanh của người gửi hàng. Ngoài
tên và địa chỉ kinh doanh của người gửi hàng. Ngoài
ra, còn có thể ghi thêm số điện thoại, fax, telex, số hiệu
ra, còn có thể ghi thêm số điện thoại, fax, telex, số hiệu
tài khoản
tài khoản
22
5. Người nhận hàng
5. Người nhận hàng
Tuỳ theo loại vận đơn là đích danh, theo lệnh hay vô
Tuỳ theo loại vận đơn là đích danh, theo lệnh hay vô
danh mà ghi cho thích hợp.
danh mà ghi cho thích hợp.

B/L đích danh và B/L theo lệnh của một người đích

B/L đích danh và B/L theo lệnh của một người đích
danh => ghi đầy đủ tên và địa chỉ kinh doanh của
danh => ghi đầy đủ tên và địa chỉ kinh doanh của
người nhận hàng đích danh hoặc tên của người mà
người nhận hàng đích danh hoặc tên của người mà
hàng hoá được giao theo lệnh của người này.
hàng hoá được giao theo lệnh của người này.

B/L vô danh => ghi “to the Bearer or to the Holder”
B/L vô danh => ghi “to the Bearer or to the Holder”
23
6.
6. Bên được thông báo.
Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của người được thuyền trưởng hay
Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của người được thuyền trưởng hay
người chuyên chở thông báo về chuyến tàu và ngày giờ
người chuyên chở thông báo về chuyến tàu và ngày giờ
tàu cập cảng đích. Ngoài tên và địa chỉ, có thể ghi thêm
tàu cập cảng đích. Ngoài tên và địa chỉ, có thể ghi thêm
số điện thoại, fax, telex Thông thường, trong ô này có
số điện thoại, fax, telex Thông thường, trong ô này có
một ghi chú về điều khoản miễn trách đối với thuyền
một ghi chú về điều khoản miễn trách đối với thuyền
trưởng hay người chuyên chở nếu như việc thông báo
trưởng hay người chuyên chở nếu như việc thông báo
không được thực hiện. Việc ghi chú này bằng các câu
không được thực hiện. Việc ghi chú này bằng các câu
như: “no claim shall attach for failure to notify” hoặc “It
như: “no claim shall attach for failure to notify” hoặc “It
is agreed that no responsibility shall attach to the Carrier

is agreed that no responsibility shall attach to the Carrier
or his Agents for failure to notify”.
or his Agents for failure to notify”.
24
7. Nơi nhận hàng để chở.
7. Nơi nhận hàng để chở.
Ghi địa điểm hàng hoá được nhận để chở. Địa điểm
Ghi địa điểm hàng hoá được nhận để chở. Địa điểm
này có thể ở ngay cảng bốc hàng hoặc ở sâu trong đất
này có thể ở ngay cảng bốc hàng hoặc ở sâu trong đất
liền.
liền.
25
8. Tên cảng bốc hàng lên tàu.
8. Tên cảng bốc hàng lên tàu.
9. Tên cảng dỡ hàng.
9. Tên cảng dỡ hàng.
10. Nơi trả hàng cho người nhận hàng.
10. Nơi trả hàng cho người nhận hàng.
Địa điểm này có thể ở ngay cảng đích hoặc ở sâu trong
Địa điểm này có thể ở ngay cảng đích hoặc ở sâu trong
đất liền.
đất liền.
11. Tên con tàu chở hàng và số hiệu chuyến tàu.
11. Tên con tàu chở hàng và số hiệu chuyến tàu.
Chú ý, trên chứng từ, tên con tàu thường được thể hiện
Chú ý, trên chứng từ, tên con tàu thường được thể hiện
bằng ký hiệu viết tắt
bằng ký hiệu viết tắt
12. Số bản vận đơn gốc được phát hành.

12. Số bản vận đơn gốc được phát hành.
Thông thường được ghi cả bằng số và bằng chữ.
Thông thường được ghi cả bằng số và bằng chữ.

×