Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

VĂN PHẠM - UNIT 13 - LỚP 12 (2) docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.39 KB, 7 trang )


VĂN PHẠM - UNIT 13 - LỚP 12 (2)

Các mức độ so sánh của tính từ và trạng từ

- Các tính từ so sánh không theo quy tắc:
Tính từ
C
ấp so sánh
hơn - kém
C
ấp so sánh
bậc nhất
Chú ý
good/well better best
bad/badly worse worst
many/much

more most
little less least
far farther farthest
(về khoảng
cách)
- further furthest
(về thời
gian)
near nearer nearest
(về khoảng
cách)
- - next (về thứ tự)
late later latest


(về thời
gian)
- - last (về thứ tự)
old older oldest (về tuổi tác)

- elder eldest (về cấp bậc
hơn)
- Đối với một số từ sau đây có thể coi là tính từ ngắn hoặc dài
đều được, nhưng thường được dùng như tính từ dài: quiet,
clever, narrow, shallow, simple, gentle, common, hollow, polite,
handsome, wicked, pleasant, cruel, stupid, tired.
Ví dụ:
 This is the most quiet place in the region.
 I felt more tired because of noise.
- So sánh hơn có thể được nhấn mạnh thêm bằng cách cộng
"much/far/a lot" hoặc giảm nhẹ bằng cách cộng thêm "a bit/a
little/slightly" trước hình thức so sánh.
Ví dụ:
 A water melon is much sweeter than a a melon.
 His car is far better than yours.
 Henry’s watch is far more expensive than mine.
 That movie we saw last night was much more
interesting than the one on TV.
 She dances much more artistically than her
predecessor.
 He speaks English much more rapidly than he does
Spanish.
 Let’s go by bus. It’s much/a lot/far cheaper.
 Don’t go by train. It’s a lot more expensive.
 This bag is slightly heavier than the other one.

 Lan’s watch is far more expensive than mine.
- Có thể dùng các cấu trúc sau đây với danh từ để so sánh:
more of a, less of a, as much of a và enough of a.
Ví dụ:
 He is more of a sportman than his brother.
 It was as much of a success as I expected.
 He’s less of a fool than I thought.
 He’s enough of a man to tell the truth.
- Most khi được dùng với nghĩa là very thì không có the đứng
trước và không ngụ ý so sánh.
Ví dụ:
 He is most generous.
 It is a most important problem.
 Thank you for the money.It was most generous of you.
- Những tính từ sau đây thường không có dạng so sánh.
Những tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối này không được
dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu
buộc phải dùng thì bỏ more, như một số từ sau:
+ perfect - hoàn hảo
+ unique - duy nhất
+ extreme - cực kỳ
+ supreme - tối cao
+ top - cao nhất
+ absolute - tuyệt đối
+ prime - căn bản
+ primary - chính
+ matchless - không có đối thủ
+ full - đầy, no
+ empty - trống rỗng
+ square - vuông

+ round - tròn
+ circular - tròn, vòng quanh
+ trianglular - có ba cạnh
+ wooden - bằng gỗ
+ yearly - hằng năm
+ daily - hằng ngày
+ monthly - hàng tháng

×