Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

VĂN PHẠM - UNIT 4 - LỚP 11 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.85 KB, 12 trang )

VĂN PHẠM - UNIT 4 - LỚP 11

GERUND - PRESENT PARTICIPLE
PERFECT GERUND - PERFECT
PARTICIPLE

Trong bài này các em sẽ học về cách dùng GERUND -
PRESENT PARTICIPLE và PERFECT GERUND -
PERFECT PARTICIPLE
Công thức :
GERUND và PRESENT PARTICIPLE là 2 tên gọi khác
nhau của hình thức thêm ing của động từ , dù chức năng
khác nhau nhưng hình thức thì giống nhau cho nên các em
cũng không cần quan tâm đến tên gọi làm gì .
Tương tự PERFECT GERUND và PERFECT PARTICIPLE
cũng là 2 tên gọi khác nhau của hình thức : HAVING + P.P.
Các em chỉ cần quan tâm đến việc : khi nào dùng VING và khi
nào dùng HAVING + P.P
Trước khi biết cách phân biệt này các em phải nắm vững
cách dùng Ving . Các chương trình trước đây các em cũng
đã học qua vấn đề này rồi, bây giờ tôi sẽ ôn lại tổng hợp cho
các em luôn nhé :
Một động từ thêm ING khi nằm trong một các trường hợp
sau:
- Làm chủ từ
He found that parking was difficult in that city. ( anh ta thấy
rằng việc đậu xe trong thành phố này thì rất khó khăn )
parking là chủ từ của động từ was
- Đi sau giới từ :
Touch your toes without bending your knees ! ( hảy chạm
vào các ngón chân của bạn mà không uốn cong đầu gối ! )


Without là giới từ
Lưu ý :
Có một số chữ to là giới từ mà nhiều em không biết nên khi
làm bài thấy sau to cứ chia nguyên mẫu vì nghĩ rằng đó là to
inf. cho nên bị sai.
Các chữ to là giới từ là :
Look forward to : mong đợi
object to : phản đối
Be/get used to : quen với
Accustomed to : quen với
Confess to : thú nhận
Be opposed to : phản đối
- Đi liền ngay sau các chữ sau:
KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE,
CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK,
PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION,
PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY,
LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS,
ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP,
CAN'T STAND, NO GOOD ,NO USE
Would you mind waiting for a moment ?
Ba phần trên đều nằm trong bài tập số 1 trang 54 sách giáo
khoa
- Khi trước đó là một túc từ và 1 động từ là 1 trong các chữ
sau ( mẫu VOV ):
+ Nhóm động từ giác quan : see, hear, feel, watch, notice
I saw him passing my house. ( tôi thấy anh ta đi ngang qua
nhà tôi)
Saw là động từ giác quan đứng cách động từ pass bởi 1 túc

từ (him)
+ Nhóm đặt biệt bao gồm các cụm sau đây:
HAVE difficulty /trouble +Ving
WASTE / SPEND time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving
CATCH + O + Ving
If she catches you reading her diary, she will be furious. (
nếu cô ấy bắt gặp bạn đọc nhật ký của cô ấy thì cô ấy sẽ nỗi
giận ngay)
Bài tập 2 trang 54, 55 trong sách giáo khoa áp dụng mẫu này
- Cụm phân từ:
Khi một mệnh đề bị lược bỏ chủ từ thì động từ sẽ thêm ING (
trừ câu bị động có thể bỏ luôn to be và chỉ dùng p.p )
+ Mệnh đề trạng từ:
When I saw the dog, I ran away. ( khi tôi thấy con chó, tôi liền
bỏ chạy. )
Khi bỏ chủ từ I và liên từ when thì động từ saw sẽ không
được chia thì nữa mà phải thêm ing :
Seeing the dog, I ran away. ( thấy con chó, tôi liền bỏ chạy )
Chỉ đổi thành dạng này khi chủ từ 2 mệnh đề giống nhau
When I saw the dog, it ran away. ( khi tôi thấy con chó, nó
liền bỏ chạy. )
Seeing the dog, it ran away. (sai : vì chủ từ câu đầu là I trong
khi chủ từ câu sau là it )
+ Mệnh đề tính từ: xem TẠI ĐÂY
Như vậy đến đây các em chắc đã nắm vững cách dụng Ving
rồi chứ? Bây giờ chúng ta cùng trở lại vấn đề chính của
UNIT này : khi nào dùng Ving khi nào dùng Having + p.p

- Ving và Having +p.p có cùng công thức như nảy giờ tôi đã
trình bày ở trên ( trừ mẫu có động từ giác quan ) nhưng cách
dùng cụ thể có khác nhau:
- Nếu động từ mà ta thêm Ing trước đó cùng thì với mệnh đề
kia thì ta dùng Ving.
- Nếu nó trước thì so với mệnh đề kia thì ta dùng Having p.p.
Cách nhận dạng trước thì:
- Hiện tại hoàn thành - hiện tại đơn => Hiện tại hoàn thành
được gọi là trước thì hiện tại đơn
- Qúa khứ hoàn thành - quá khứ đơn => - Qúa khứ hoàn
thành - được gọi là trước thì quá khứ đơn
- Qúa khứ đơn - hiện tại đơn => - Qúa khứ đơn - được gọi là
trước thì hiện tại đơn ( trường hợp này ít gặp )
So sánh 2 ví dụ sau:

When I saw the dog, I ran away.
Seeing the dog, I ran away. ( cùng là thì quá khứ)

When I had seen the dog, I ran away. ( quá khứ hoàn thành
và quá khứ đơn )
Having seen the dog, I ran away.
Chúc các em làm bài tốt !

×