Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

VĂN PHẠM - UNIT 2 - LỚP 11 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.02 KB, 9 trang )


VĂN PHẠM - UNIT 2 - LỚP 11
Trong bài này chúng ta sẽ học về cách dùng các thì : quá
khứ đơn, quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành
1) Qúa khứ đơn:
CÔNG THỨC : S + V (ed / cột 2 )
CÁCH DÙNG:
Chỉ một hành động xảy ra ở quá khứ có thời gian xác định
Ví dụ :
I met him yesterday. ( yesterday là thời điểm xác định )
Các dấu hiệu thường gặp là :
Yesterday
Ago
Last + thời điểm
In + năm quá khứ
2) Qúa khứ tiếp diễn:

CÔNG THỨC : S + WAS / WERE + Ving


CÁCH DÙNG:
- Chỉ một hành động xảy ra ở một một thời điểm chính xác ở
quá khứ ( dấu hiệu thường là : at + giờ / that time )
Ví dụ :
I was eating at 8 pm last night.
- Chỉ một hành động kéo dài ở quá khứ ( thường có dấu hiệu
là : all + thời gian )

Ví dụ :
It was raining all day yesterday
3) Qúa khứ hoàn thành:


CÔNG THỨC: S + HAD + P.P

CÁCH DÙNG:
- Chỉ một hành động ở quá khứ đã hoàn tất trước một hành
động khác ( hoặc một thời điểm) trong quá khứ, lưu ý là thì
này chỉ sử dụng khi có sự so sánh TRƯỚC - SAU , nếu
không có thì không dùng.
Cách dùng trên đây của 2 thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp
diễn chỉ áp dụng cho trường hợp câu chỉ có 1 mệnh đề đơn
lẽ, khi gặp câu có từ 2 mệnh đề trở lên, nhất là khi có liên từ
when, while thì cách làm như sau:
1) Khi 2 mệnh đề nối nhau bằng WHEN :
Cách làm :
Luôn luôn nhớ là phải so sánh 2 hành động trong các mệnh
đề với nhau để biết sự tương quan giữa chúng mà chia thì
cho đúng:
Nếu hai hành động cắt ngang nhau :
Hành động đang xảy ra dùng quá khứ tiếp diễn, hành động
cắt ngang dùng quá khứ đơn
Ex:
I was eating when he came (tôi đang ăn thì anh ta đến )

Nếu 2 hành động xảy ra trước, sau:
Hành động trước -> quá khứ hoàn thành
Hành động sau -> quá khứ đơn
Cách nhận dạng:
- Dịch theo nghĩa:
I had taken a bath before I went to school.(tôi tắm trước khi
tôi đi học học )
Tắm :trước nên dùng QKHT

Đi học :sau nên dùng QK đơn
- Thường trong mệnh đề chính (không có when) có các dấu
hiệu sau :
Already, just, for + khoảng thời gian
Ví dụ:
When I came, he had gone already
He had slept for 20 minutes when his mother came home.

Nếu hai hành động xảy ra liên tục:
Cả hai đều dùng thì quá khứ đơn

Cách nhận dạng:
- Dịch theo nghĩa : thấy 2 hành động đó liên tục nhau mà
không nhấn mạnh sự trước - sau
Ví dụ:
When I came home, I turned on the lights. (hai hành động liên tục
nhau)
- Khi bên when là động từ lived, was, were
Ví dụ:
When I was a child, I studied at a village school.

×