Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

VĂN PHẠM - UNIT 3 - LỚP 7 (2) pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.38 KB, 6 trang )


VĂN PHẠM - UNIT 3 - LỚP 7 (2)

SO SÁNH TÍNH TỪ
Trong bài 3 này các em cũng học về cách so sánh tính từ, trước
khi học phần công thức các em phải biết phân biệt thế nào là tính
từ dài và thế nào là tính từ ngắn:
Tính từ ngắn : là tính từ khi đọc chỉ có 1 vần như tall, nice, short

Tính từ dài: là tính từ có từ 2 vần trở lên như beautiful, important,
happy,
1) So sánh hơn:
a. Tính từ ngắn:
Tính từ ER + THAN
Ví dụ:
I am taller than you ( tôi cao hơn bạn )
b. Tính từ dài:
MORE + tính từ + THAN
Ví dụ:
I am more beautiful than you ( tôi đẹp hơn bạn )
2) So sánh nhất:
a. Tính từ ngắn:
THE + tính từ EST
Ví dụ:
I am the tallest ( tôi cao nhất)
b. Tính từ dài:
THE MOST + tính từ
Ví dụ;
I am the most beautiful ( tôi đẹp nhất )
Ghi nhớ:
- Tính từ dài tận cùng là y, er, or thì các em vẫn áp dùng công


thức của tính từ ngắn nhé, nếu gặp y thì đổi thành i rồi mới thêm
er / est
Ví dụ:
I am happier
- Áp dụng nguyên tắc gấp đôi :
khi có 1 phụ âm ở cuối và trước nó là 1 nguyên âm thì các em
gấp đôi phụ âm cuối đó rồi mới thêm er hoặc est
Ví dụ:
Big => bigger => biggest
Phần trên là công thức chung, tuy nhiên có một vài chữ không áp
dụng theo công thức này mà có ngoại lệ riêng, các em xem và
học thuộc bảng ngoại lệ dưới đây nhé
BẢNG NGOẠI LỆ
Good : so sánh hơn các em dùng : better ( không được dùng
gooder) - so sánh nhất các em dùng the best ( không được dùng
: goodest nhé )
Bad : so sánh hơn các em dùng : worse ( không được dùng
badder ) - so sánh nhất các em dùng the best ( không được dùng
: baddest nhé )
Little : so sánh hơn các em dùng : less
- so sánh nhất các em dùng the lest
Many/ much/ a lot of : so sánh hơn các em dùng : more -
so sánh nhất các em dùng the most

×