Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

GIÁO ÁN SINH HỌC 11 - BÀI 44: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.06 KB, 8 trang )

Tuần:38 Ngày soạn:07/4/2011
Tiết: Ngày dạy:

BÀI 44: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS định nghĩa được sinh sản vô tính (SSVT) ở động vật.
- Phân biệt được các hình thức SSVT ở động vật.
- Nêu được bản chất của SSVT.
- Trình bày được ưu điểm và nhược điểm của SSVT.
2. Kỹ năng
- Quan sát, phân tích, so sánh.
- Làm việc với SGK.
- Vận dụng kiến thúc vào thực tế.
3. Thái độ
- Tập trung nghe giảng.
- Tích cực tham gia xây dựng bày.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN
- Tranh SGK: H44.1, 44.2, 44.3.
- Phiếu học tập: tìm hiểu các hình thức SSVT ở động vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- SSVT là gì ? Cho VD.
- SSVT có mấy loại hình thức ?
3. Bài mới
- SSVT không chỉ xảy ra ở giới thực vật, mà nó còn có thể xảy ra giới động vật. Để
biết được SSVT ở động vật có khác so với SSVT ở thực vật hay không, nó có những hình
thức sinh sản như thế nào và chỉ gặp ở những loài động vật có tổ chức cấp độ cơ thể như


thế nào ? Thì chúng ta sẽ đi vào bài học hôm nay.
Hoạt động 1: SINH SẢN VÔ TÍNH LÀ GÌ ?

Thời
gian
Hoạt động GV Hoạt đông HS Nội dung










- GV nêu câu hỏi:
+ Hãy cho vd về một số loài động
vật có hình thức SSVT ?
+ Như thế nào là SSVT ? bằng cách
chọn đáp án đúng trong SGK.

- GV nhận xét, đánh giá.
- HS vận dụng kiến
thức và tham khảo
SGK trả lời câu hỏi:
+ VD: thủy tức, vi
khuẩn
+ Chọn đáp án A.
- HS trả lời

- Nêu khái niệm và
cơ sở TB học.









* Khái niệm: SSVT
là sinh sản một cá
thể sinh ra một hoặc
nhiều cá thể mới
giống hệt mình,
không có sự kết hợp
giữa tinh trùng và tế
bào trứng.
* Cơ sở: sự phân
bào nguyên nhiễm,
các TB phân chia
phân hó để tạo TB
mới.


Hoạt động 2: CÁC HÌNH THỨC SSVT Ở ĐỘNG VẬT

Thời
gian

Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung



- GV yêu cầu :
+ Quan sát tranh hình SGK.
+ Nghiên cứu thông tin và hoàn
thành những thông tin trong phiếu
học tập: ‘Tìm hiểu các hình thức
SSVT ở động vật”.


- GV phát phiếu học tập cho HS.

- HS hoạt động
nhóm:
+ Thu nhận kiến
thức từ thông tin,
tranh hình và hiểu
biết thực tế.
+ Thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến
ghi phiếu học tập.
- Đại điện nhóm
đứng lên phát biểu.
1. Các hình thức
SSVT ở động vật.








Đáp án phiếu học
tập.


Thời
gian
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung










- GV nêu câu hỏi:
+ So sánh sự giống nhau giữa các
hình thức SSVT?
+ Tại sao các cá thể con trong
SSVT giống hệt mẹ ?






- HS thảo luận
nhóm:
- Vận dụng kiến
thức trong phiếu
học tập để trả lời:
* Đặc điểm giống
nhau:
+ Từ một cá thể
sinh ra nhiều cá thể
mới có bộ NST
















3p




2p








































- GV yêu cầu HS
+ Tham khảo SGK trả lời câu hỏi
 Ưu điểm của SSVT là gì?
 SSVT có những hạn chế gì?
- GV nhận xét đánh giá.




giống cá thể mẹ.
+ Không có sự kết
hợp giữa tinh trùng
và trứng.
+ Cơ sở là nguyên
phân.
* Khác nhau:
+ Phân đôi dựa trên
phân chia đơn giản.
+ Nảy chồi dựa trên

nguyên phân nhiều
lần.
+ Phân mảnh dựa
trên mảnh vun vỡ
qua nguyên phân
thành cơ thể.
+ Trinh sinh dựa
trên phân chia tế
bào trứng (không
thụ tinh).
* Cá thể con giống
hệt cá thể mẹ.


- HS tham khỏa
SGK và thảo luận
nhanh.
- Đại diện lớp đứng
lên trả lời.
- Lớp theo dõi và tự





















2. Ưu nhược điểm
của SSVT và SSHT
* Ưu điểm:
+ Cá thể sống đơn lẻ,
đọc lập vẫn có thể tạo
ra cá thể con cháu, vì
vậy có lợi trong
trường hợp mật độ
quần thể thấp.
+ Tạo ra cá cá thể
sửa chữa.

- HS có thể lấy vd
để minh họa.
+ Khi môi trường
quá cao hay quá
thấp vi khuẩn chết
hàng loạt.
giống nhau và giống
cá thể về mặt di

truyền.
+ Tạo ra các cá thể
mới thích nghi với
môi trường sống ổn
định, ít biến động.
* Nhược điểm;
+ Tạo ra cá thể con
cháu giống nhau về
mặt di truyền.
+ Khi điều kiện sống
thay đổi có thể dẫn
đến cá thể chết hàng
loạt, quần thể bị tiêu
diệt toàn bộ.

Hoạt động 3: ỨNG DỤNG
Thời
gian
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung












- Nuôi mô sống được tiến hành
như thế nào?
- Nuôi mô sống để làm gì?
- Vì sao không thể nuôi cấy mô
sống của động vật có tổ chức cơ
thể cấp cao?






- HS tham khảo
SGK và vận dụng
kiến thức để trả lời
câu hỏi.



a) Nuôi mô sống
- Tách mô sống từ
cơ thể động vật nuôi
cấy trong môi
trường có đủ chất
dinh dưỡng, nhiệt
độ, vô trùng để mô
tồn tại và phát triển.
- Ứng dụng: nuôi
cấy da,














5p











- GV hỏi;
+ Nhân bản vô tính được tiến
hành như thế nào?
+ Nhân bản vô tính có ý nghĩ gì
đối với đời sống?
- GV nhận xét và bổ sung kiến

thức.












- GV bổ sung
+ vì sao con cừu có tên là Dolly?
+ Đưa ra vài trường hợp không
phải là SSVT:
Vd: thằn lằn đứt đuôi, cua gãy







- HS trả lời và lớp
nhận xét.




- HS nêu thành tựu
nhân bản vô tính ở
các loài động vật.
- Do tính biệt hóa
cao của động vật
bậc cao nên chưa tạo
được cơ thể mới từ
việc nuôi cấy mô.
b) Nhân bản vô
tính
* Tiến hành:
+ chuyển nhân của
TB xoma vào TB
trứng đã lấy mất
nhân.
+ Kích thích TB
trứng phát triển
thành phôi.
+ Phôi phát triển
thành một cơ thể
mới.
* Ý nghĩa
+ Tạo ra cá thể mới
có đặc điểm sinh
học giống như TB
gốc.
+ Áp dụng nhân bản
vô tính để tạo ra các
cơ quan mới thay
thế cho các cỏ quan

bị bệnh ở cơ thể
người.
càng
4. Củng cố
- GV yêu cầu HS nêu những ý chính của bài và giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò
- Học bài cũ và trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài mới và đọc phần “em có biết”.
Hình thức Đại diện Đặc điểm
Phân đôi
Động vật đơn
bào, giun dẹp
- Cơ thể mẹ co thắt ở giữa rồi tách làm hai
phần giống nhau, mỗi phần lớn lên cho ra cơ
thể mới.
- Sự phân đôi TB bao gồm cả chất nguyên sinh
và nhân (nhân của cá thể con giữ nguyên số
NST như của mẹ).
Nảy chồi Thủy tức, san hô
- Một phần nhỏ của cơ thể mẹ lớn nhanh hơn
những vùng lân cận để trở thành một cơ thể
mới.
- Cơ thể con sẽ tách ra khỏi cơ thể mẹ sống độc
lập hay bám vào cơ thể mẹ tiếp tục sống.
Phân mảnh Hải quỳ, người
- Cá thể bố mẹ có thể phân thành 2 hay nhiều
mảnh gần bằng nhau.
- Mỗi mảnh phát triển thành một cơ mới hoàn
chỉnh.
Trinh sinh Ong, kiến, rệp

- TB trứng không thụ tinh phát triển thành cá
thể mới có bộ NST đơn bội (n).
- Sinh sản sinh trưởng thường xen kẻ với
SSHT.
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
……
…………………………………………………………………………………………
……
…………………………………………………………………………………………
…….
…………………………………………………………………………………………
…….
…………………………………………………………………………………………
……
…………………………………………………………………………………………
……

×