Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Từ vựng IELTS ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.43 KB, 20 trang )

Từ vựng IELTS
Cũng có 1 chút kinh nghiệm về kỳ thi IELTS, nên hôm nay chia sẻ
cùng mọi người.

Muốn đạt điểm cao ở kỳ thi IELTS, có 1 điểm rất quan trọng mà
Bear nghĩ ai cũng biết: LUYỆN TẬP THƯỜNG XUYÊN.

Tuy nhiên, cũng có 1 điểm cực kỳ quan trọng mà đa số thường
không chú trọng lắm. Đó là phần từ vựng dạng ACADEMIC (học
thuật).

Nên để đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS, ôn luyện từ trong quyển
22.000 từ THI TOEFL/IELTS của Harold Levine là cực kỳ cần
thiết. Mỗi ngày chỉ cần học 3 từ, thì lượng từ vựng của bạn sẽ
tăng đáng kể.

Số từ vựng này giúp bạn trong cả 4 phần thi LISTENING /
SPEAKING / READING / WRITING.

Ví dụ: Nếu bạn dùng từ:
SIMULTANEOUSLY thay cho từ AT THE SAME TIME,
hay PORTABLE thay cho từ EASY TO CARRY
hay MITIGATE thay cho từ LESSEN

trong phần WRITING và SPEAKING thì điểm của bạn sẽ cao chót
vót không ngờ luôn đấy. Chưa kể, nhất là trong phần READING,
những từ trong quyển sách này xuất hiện nhiều lắm, và cả
LISTENING nữa chứ.

Sự lợi hại của quyển sách này, chắc chắn chỉ khi nào học rồi, bạn
mới thấy rõ.



Quyển này (nhà xuất bản TPHCM) đã hết bán rồi. Nên nếu bạn
nào cần phôtô thì liên lạc Uyên Uyên:

Tuy nhiên mỗi tuần Bear vẫn sẽ post lên đây 20 từ trong quyển
sách đó, để nếu bạn nào ở xa, vẫn có thể học được.

Đương nhiên mỗi người có 1 cách học riêng và trí nhớ khác
nhau. Có người nhìn qua là nhớ liền, có người nhìn hoài vẫn
không nhớ, nên Bear suggest cách học này, bạn nào thấy thích
hợp với mình thì áp dụng:

1/ Mỗi ngày học 3 từ: giống như ăn cơm vậy: sáng 1 từ, trưa 1 từ,
tối 1 từ. Vui lòng đừng thấy cuốn sách quá hay mà học 1 ngày vài
ba chục từ rồi ngày mai nhìn lại thấy ngán rồi bỏ luôn quyển
sách hay này nhé.

2/ Làm sao mà trước khi đi ngủ, có thể đọc (hoặc viết) ra 3 câu ví
dụ có chứa từ đó là xem như ok. Nhớ là đừng học kiểu: teacher :
giáo viên, mà hãy cho nó vào câu hẳn hoi. Nên học câu ví dụ
trong sách, (giúp mình biết thêm nhiều từ mới khác + quan sát từ
loại, ngữ pháp của câu) chứ đừng học nghĩa tiếng Việt rồi tự đặt
câu, có khi lại sai ngữ pháp, sai luôn cả từ loại nữa !

3/ Có bạn hỏi Bear, nếu học hôm nay nhớ, ngày mai quên 3 từ đã
học thì sao. Câu trả lời là: thì cứ việc quên thoải mái! Bộ não làm
việc thì phải cho nó nghỉ ngơi, có ra có vô chứ. Miễn sao, cuối
ngày, bạn vẫn nhớ được 3 từ trong ngày bạn học là OK lắm rồi.
Lâu lâu ôn đi ôn lại những từ đã học, thì sẽ nhớ dai thôi.


4/ 3 từ x 7 ngày = 21 từ. Nhưng Bear chỉ post 20 vì tối chủ nhật
nên thư giãn (đi ăn kem chẳng hạn) thì não sẽ hoạt động tốt hơn


5/ Giải thích:
Concur / 28: => Tức là từ CONCUR này xuất hiện ở trang 28 của
quyển sách.
Agree, be of the same opinion => Từ đồng nghĩa. Ví dụ, ở phần
READING, trong đoạn văn thì dùng từ CONCUR, đến lúc, câu
hỏi, người ta dùng AGREE. Do đó, học luôn từ đồng nghĩa, sẽ
giúp mình có tiết kiệm thời gian và có nhiều đáp án đúng trong lúc
làm bài thi. Hoặc ở phần WRITING, để tránh lập lại từ AGREE,
mình có thể dùng CONCUR.
Đồng ý, cùng 1 ý kiến => Nghĩa tiếng Việt
Good sportsmanship requires you to accept the umpire’s decision
even if you do not concur with it. => Câu ví dụ, có bối cảnh hẳn
hoi, dễ hiểu.

Tinh thần thể thao tốt đòi hỏi bạn phải chấp nhận quyết định của
trọng tài dù cho bạn không đồng ý với ông ta. => Phần dịch tiếng
Việt để bạn nào làm biếng tra từ (có khi trong câu ví dụ, nó lại
xuất hiên những từ mình không biết), vẫn có thể hiểu được.

6/ Ghi chú: Có nhiều bạn, muốn điểm cao, nhưng lại làm biếng
học từ vựng, thì vẫn cứ ở mãi trong cái vòng lẩn quẩn không thể
nào thoát ra được. Lời khuyên chân thành của Bear là: ráng học
từ vựng trong quyển này, sẽ cải thiện số điểm đáng kể!

Sau đây là 20 từ cho tuần này


1. Civilian / 28 : [ n, adj ]
/ sə'vɪliən /
A person who is not a member of the armed forces, or police, or
fire-fighting forces.
Người không phải là thành phần của các lực lượng vũ trang,
hoặc cảnh sát, hoặc lực lượng cứu hỏa.
Eight of the passengers were soldiers, and one was a marine; the
rest were civilians.
Tám hành khách là lính, 1 người là lính thủy, số còn lại là những
thường dân.
2. Complicated/ 28: [ adj ]
/ 'kɒmplɪkeɪtɪd /
Not simple or easy; intricate
Không đơn giản hoặc dễ dàng; tinh vi và phức tạp
If some of the requirements for graduation seem complicated,
see your guidance counselor. He will be glad to explain them to
you.
Nếu như 1 số điều kiện để tốt nghiệp có vẻ phức tạp, bạn hãy
đến gặp vị giáo sư hướng dẫn. Ông ta sẽ vui vẻ giải thích cho
bạn.
3. Concur / 28: [ v ]
/ kən'kɜ r) /
Agree, be of the same opinion
Đồng ý, cùng 1 ý kiến
Good sportsmanship requires you to accept the umpire’s decision
even if you do not concur with it.
Tinh thần thể thao tốt đòi hỏi bạn phải chấp nhận quyết định của
trọng tài dù cho bạn không đồng y với ông ta.
4. Confirm / 28: [ v ]
/ kən'fɜ r)m /

State or prove the truth of; substantiate
My physician thought I had borken my wrist, and an X ray later
confirmed his opinion.
Vị bác sĩ của tôi nghĩ rằng tôi đã bị gãy cổ tay và việc chụp X
quang sau đó đã xác nhận y kiến của ông là đúng.
5. Digress / 30: [ v ]
/ daɪ'gress /
Turn aside, get off the main subject in speaking or writing.
Đi lệch, lạc khỏi chủ đề chính khi nói hoặc viết.
At one point in his talk, the speaker digressed to tell us of an
incident in his childhood, but then he got right back to his topic.
Có lúc trong cuộc nói chuyện, ngừơi diễn giả đã đi khỏi đề tài để
kể cho chúng tôi nghe 1 sự việc trong thời trẻ thơ của ông, nhưng
rồi sau đó, ông đã trở lại với chủ đề.
6. Fragile / 30: [ adj ]
/ 'frædʒaɪl /
Easily borken; breakable; weak; frail.
Dễ gãy; có thể gãy, bẻ gãy; yếu; mảnh khảnh.
The handle is fragile; it will easily break if you use too much
pressure.
Tay cầm ấy rất mỏng manh; nó sẽ dễ dàng bị gãy nếu như anh
ấn xuống quá mạnh.
7. Galore / 30: [ adj ]
/ gə'lɔ: /
Plentiful; abundant (galore always follows the word it modifies)
Nhiều; phong phú (galore luôn luôn đi theo sau từ mà nó phẩm
định)
There were no failures on the final test, but on the midterm there
were failures galore.
Không có ai rớt trong kỳ thi trắc nghiệm cuối cùng, nhưng vào

giữa khóa thì số người rớt nhiều.
8. Genuine / 30: [ adj ]
/ 'dʒenjuɪn /
Actually being what it is claimed or seems to be; true; real;
authentic.
thật sự đúng như tên gọi hoặc đúng như người ta thấy; thật; thật
sự; đích thực.
Jane wore an imitation fur coat that every one thought it was
made of genuine leopard skin.
Jane mặc 1 chiếc áo lông thú giả mà mọi người nghĩ rằng nó làm
bằng da báo thật.
9. Hostile / 30 : [ adj, n ]
/ 'hɔstaɪl /
Of or relating to an enemy or enemies; unfriendly
Thuộc hoặc có liên quan đến kẻ thù; không thân hữu.
It was not immediately announced whether the submarine
reported off our coast was of a friendly or a hostile nation.
Người ta không loan báo lập tức rằng chiếc tàu lặn được báo cáo
xuất hiện ngòai khơi bờ biển của chúng ta là của 1 quốc gia bạn
hay 1 quốc gia thù nghịch.
10. Impatient / 30: [adj]
/ ɪm'peɪʃənt /
Not patient; not willing to bear delay; restless; anxious
Không kiên nhẫn; không chịu được sự trì hoãn; bồn chồn; lo lắng.
Five minutes can seem like five hours when you are impatient.
5 phút có thể xem như 5 giờ khi bạn nôn nóng, không kiên
nhẫn.
11. Inter / 30: [ v ]
/ ɪn'tɜ: /
Put into the earth or in a grave; bury

Chông xuống đất hoặc trong huyệt mộ; chôn cất.
Many American heroes are interred in Arlington National
Cemetery.
Nhiều anh hùng nước Mỹ được an táng ở nghĩa trang quốc gia
Arlington.
12. Mitigate / 30: [ v ]
/ 'mɪtɪgeɪt /
Make less severe; lessen; soften; relieve.
Làm giảm đi; giảm bớt; làm diụ; làm cho nhẹ nhỏm
With the help of novocaine, your dentist can greatly mitigate the
pain of drilling.
Nhờ sự trợ giúp của chất Novocaine, nha sĩ của anh có thể làm
giảm bớt cơn đau rất nhiều khi khoan răng.
13. Novice / 30: [ n ]
/ 'nɒvɪs /
One who is new to a field or activity; beginner
Người mới gia nhập 1 lĩnh vực hoạt động; người mới bắt đầu.
Our Dance Club has two groups; one for experienced dancers
and one for novices.
Câu lạc bộ khiêu vũ của chúng tôi có 2 nhóm; 1 nhóm dành cho
những người nhảy đã có kinh nghiệm và 1 nhóm dành cho người
mới bắt đầu.
14. Original / 32: [ adj, n ]
/ ə'rɪdʒənl /
A work created firsthand and from which copies are made
1 công trình gốc đuợc sáng tạo và từ đó có thể sao chép ra các
phiên bản.
Belonging to the beginning; first; earliest.
Thuộc về lúc bắt đầu; đầu tiên; sớm nhất.
Most of us can buy copies of a masterpiece, but few can afford

the original.
Phần đông chúng ta có thể mua phiên bản của các danh tác,
nhưng chỉ có 1 số ít người là có đủ tiền để có thể mua nguyên
bản.
Miles Standish was one of the original colonists of
Massachusetts; he cam over on the ‘Mayflower’.
Miles Standich là 1 trong những người định cư nguyên thủy tại
bang Massachusetts; ông ta đến trên con tàu của Mayflower.
15. Rarity / 32: [ n ]
/ 'reərəti /
Something uncommon, infrequent, or rare
1 điều gì đó không phổ biến, không thường xuyên, hoặc hiếm
Rain in the Sahara Desert is a rarity.
Mưa ở sa mạc Sahara là 1 điều hiếm có.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×