Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Chapter 1 - Chương 1 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.67 KB, 8 trang )

Chapter 1 - Chương 1
Idioms that refer to living creatures with
fur or feathers - Đặc ngữ có liên quan đến các sinh vật có lông
hoặc lông vũ.


1.1. the early bird catches the worm - trâu chậm uống nước đục
(proverb - tục ngữ)
Ý nghĩa: It's better to do things early rather than late if you want to
succeed. (Nếu bạn muốn thành công, thà sớm còn hơn trễ)
e.g.
A: Where are you going? Tụi bây sắp đi đâu đây?
B: We're off to the movie theater. Đi coi xi nê
A: But the movie doesn't start for another hour. Nhưng một tiếng nữa phim
mới được trình chiếu mà
B: Ah, but the early bird catches the worm! We want to get the best
seats. Nhưng mà "trâu chậm uống nước đục"! Tụi tao muốn có chỗ ngồi tốt
nhất
we often talk about - chúng ta cũng thường nói về:
an early bird :
* a person who gets out of bed early in the morning: người thức dậy
sớm vào buổi sáng.
e.g. "My uncle's an early bird. He gets up each day at 5 o'clock."
"Chú tao là một người thức dậy sớm. Mỗi ngày ổng dậy lúc 5 giờ
sáng."
* someone that arrives early for something: người đến sớm.
e.g. "You're an early bird! It's only five-thirty and the class doesn't start
until six."
"Anh tới sớm quá! Chỉ mới năm giờ rưỡi, lớp học bắt đầu lúc sáu giờ
mà."
1.2. a copycat - người bắt chước


Ý nghĩa: someone who does what others do (usually used by children)
(người bắt chước kẻ khác (thường được dùng bởi trẻ con)).
e.g.
A: What are you going to eat? Mày chuẩn bị ăn gì?
B: Chicken. Gà.
A: Don't be a copycat! I'm having chicken. You order something different.
Đừng có bắt chước! Tao ăn gà rồi. Mày kêu món khác đi.


1.3. a fat cat - người có quyền thế
Ý nghĩa: a rich, important or influential person. (người giàu có, quan trọng
hoặc có thế lực)
e.g.
A: Mike's got a new girlfriend. Thằng Mike vừa có con đào mới.
B: Is she nice? Cổ đẹp không?
A: Not really, but her father's very important. He's a fat cat in the
Government. Không đẹp đâu, nhưng ba của cổ là người quan trọng. Ổng là
một kẻ có thế lực trong Chánh phủ.


1.4. (has the) cat got your tongue? - sao không nói gì vậy?
Ý nghĩa: why don't you say something? (usually said to someone who
doesn't say anything because of nerves or fear) (sao không nói gì vậy? -
thường được nói với người không phát biểu điều gì do lo lắng hoặc sợ)
e.g.
A: You're quiet tonight, Julie. What's the matter? Cat got your tongue?
Tối nay con trầm lặng đó Julie. Có chuyện gì vậy? Sao không nói gì
hết?
B: No, not really. It's just that, well, I failed my exams today and I didn't
know how to tell you.

Không có gì đâu ạ. Chỉ là, con hỏng trong mấy bài thi cử và con
không biết phải nói với mẹ ra sao.

1.5. to let the cat out of the bag - tiết lộ điều bí mật
Ý nghĩa: to reveal a secret at the wrong time, either accidentally or
deliberately (tiết lộ một bí mật không đúng lúc, do tình cờ hay cố ý )
e.g.
A: I'm having a surprise birthday party next week.
Tuần tới tao sắp có một buổi tiệc sinh nhật bất ngờ.
B: If it's a surprise, how do you know about it?
Nếu đã nói là bất ngờ, thì làm sao mày biết được vậy?
A: It was supposed to be a surprise, but my sister let the cat out of the
bag by talking about it to her friends too loudly on the telephone. I could
hear everything she said and so know all about it in advance.
Đúng là họ dự định tạo một bất ngờ, nhưng chị tao lại để lộ bí mật khi
chỉ nói chuyện điện thoại với bạn bè chị quá to tiếng. Tao nghe được hết
nên mới biết trước đó.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×