Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

210322

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.53 KB, 27 trang )

PHẦN 1. MỞ ĐẦU

Giai cấp cơng nhân Việt Nam chẳng những có một vai tr, vị trí quan
trọng trong cách mạng dân tộc, dân chủ, mà trong cách mạng xă hội chủ nghĩa,
trong thời kỳ thực hiện cơng cuộc đổi mới, tiến hành cơng nghiệp hố, hiện đại
hố đất nước. Giai cấp cơng nhân ( GCCN ) nước ta lại càng có vai tr, vị trí
quan trọng. Trong những năm qua, dưới sự lănh đạo đúng đắn, sáng tạo của
Đảng, cùng với những thành tựu to lớn mà nhân dân ta đă đạt được trên nhiều
lĩnh vực quan trọng. Qua q tŕnh thực hiện đường lối đổi mới, đội ngũ GCCN
nước ta cũng đă có những bước phát triển đáng kể và đang có những thay đổi
về nhiều mặt. Từ một nền kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp với hai thành
phần kinh tế quốc doanh và tập thể, chuyển sang một nền kinh tế nhiều thành
phần, vận động theo cơ chế thị trường, mở rộng hợp tác kinh doanh với nước
ngồi, đội ngũ cơng nhân nước ta đă và đang có sự biến đổi về số lượng, cơ
cấu ngành nghề, cơ cấu xă hội.
Khác với đội ngũ cơng nhân lao động thời kỳ bao cấp, kế hoạch tập
trung và gắn liền với một nền cơng nghiệp chậm phát triển, cơ cấu đội ngũ
cơng nhân lao động thời kỳ đổi mới đa dạng hơn về ngành nghề, có mặt ở
nhiều thành phần kinh tế, tiếp cận dần với cơng nghiệp hiện đại. Thời gian gần
đây, đội ngũ cơng nhân khơng chỉ là những người sản xuất và dịch vụ lao động
thuộc các doanh nghiệp nhà nước và hợp tác xă, mà cn bao gồm những cơng
nhân lao động thuộc khu vực tư nhân, cá thể, hợp tác liên doanh với nước
ngồi, 100% vốn nước ngồi.
Trong những năm 1991-1995, cơng cuộc đổi mới kinh tế - xă hội được
tiếp tục đẩy mạnh trong phạm vi cả nước. Cơ cấu kinh tế - xă hội bước đầu có
những biến chuyển khá nhanh chóng, nhất là trong cơng nghiệp. Một số ngành
nghề, lĩnh vực hoạt động bị thu hẹp hoặc biến mất như: Sản xuất đá mài, máy
tiện, cơ sở sản xuất khơng hiệu qủa,…). Trong khi đó, một số ngành nghề khác
lại đang được mở rộng và phát triển như: may mặc, sản phẩm thuộc da và sản
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1


phẩm da, sản xuất mỹ phẩm,…. Cơ cấu kinh tế thay đổi, kéo theo cơ cấu giai
cấp trong xă hội cũng có những biến đổi nhất định, đặc biệt là GCCN.
Từ những chuyển biến trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, bài viết này
đi phân tích sự chuyển biến cơ cấu GCCN trong những năm 1991 – 1995 theo:
các thành phần kinh tế, ngành sản xuất và theo cơ cấu tŕnh độ.

































THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2
PHN 2. NI DUNG

1. Bi cnh kinh t - x hi trc nm 1995.
Bi cnh trong nc.
* T nm 1986 n 1990:
Sau thi gian di duy t mụ hnh kinh t tp trung, bao cp, nn kinh t
nc ta bc l nhiu im yu kộm v lõm vo khng hong kinh t kộo di.
- i hi ng Cng sn Vit Nam ln th VI (1986) m ra thi k
phỏt trin kinh t x hi mi cho t nc. i hi thng thn nhn nhn
nhng hn ch trong quỏ tnh xõy dng t nc thi k trc, rỳt ra nhng
bi hc kinh nghim trong quỏ tnh hoch nh v t chc thc hin cỏc nhim
v kinh t - x hi; ng thi, nờu ra nhng phng hng, mc tiờu a c
nc tin hnh cụng cuc i mi ton din nn kinh t. Ni dung chớnh ca
cụng cuc i mi nm 1986 l: xõy dng nn kinh t nhiu thnh phn, nhiu
hnh thc s hu vi nhng hnh thc kinh doanh a dng di s qun l ca
nh nc theo nh hng x hi ch ngha.
- i hi ng ln VI (1986) ra ng li phỏt trin kinh t ỳng
n, phự hp sõu sc vi hon cnh x hi Vit Nam khi ú. ng li i
mi chung ny to ng lc v vch ra phng hng dn dt ton b nn
kinh t nc ta phỏt trin.
- Nhng nm 1986 1990 l s khi u ca cụng cuc i mi. Qỳa

tnh thc hin k hoch 5 nm ( 1986 1990) thu c mt s thnh tu c
bn: Trong cỏc nm 1986 1990 tng sn phm lao ng x hi tng khong 6
7% v thu nhp kinh t quc dõn tng khong 8 10%
1
; Thnh phn kinh t
a dng bt u hnh thnh, u nm 1990, ton quc cú 393.518 c s sn xut
cụng nghip, trong ú cú 2.762 n v thuc quc doanh, 13.086 n v tp
th, 770 n v t doanh v 376.900 n v thuc h tiu th cụng nghip v

1
Theo. PGS.TS Nguyn ỡnh Lờ, Bin i c cu XHVN th k XX, trang 228.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
cỏ th(2)
(2)
Trong thi gian ny, nn kinh t bt u tng trng nhanh, c
cu ngnh sn xut khỏ a dng, thu nhp theo u ngi tng, i sng ngi
dõn c ci thin. Nhng thnh tu c bn 5 nm ( 1986 1990) to tin
quan trng cho vic thc hin thng li k hoch 5 nm tip theo (1991- 1995).
* T nm 1991 n 1995.
- Tip theo i hi ng ln VI, i hi ng ln th VII (1991) a
ra nhng chớnh sỏch nhm tip tc y mnh s nghip i mi kinh t - x hi
trờn phm vi c nc. Phng hng cn bn trong xõy dng kinh t c i
hi VII nờu ra l: Phỏt trin kinh t hng hoỏ nhiu thnh phn phi i ụi
vi vai tr qun l ca nh nc v kinh t - x hi.
+ i hi ng ln VII, khng nh vai tr ch o ca khu vc kinh t
nh nc, l ngi m ng, hng dn, h tr cỏc thnh phn kinh t khỏc
cựng phỏt trin. Kinh t nh nc c coi l n by y nhanh tng trng
kinh t.
+ Khng nh thnh phn kinh t cỏ th, tiu ch, tiu thng, t bn t

doanh l mt b phn quan trng ca nn kinh t hng hoỏ nhiu thnh phn,
vn hnh theo c ch th trng. Thnh phn kinh t ny chu s qun l ca
nh nc theo nh hng x hi ch ngha.
- Nm 1993, lut t ai c Quc hi thụng qua cho phộp ngi sn
xut c quyn: chuyn i, chuyn nhng, cho thuờ, tha k v th chp
t m nh nc giao cho gia nh s dng. Chớnh sỏch ny, m rng quyn s
dng t ai trong quỏ tnh sn xut, to iu kin thun li cho mi hot ng
kinh t nm trong hnh lang phỏp lut.
- T nm 1991 n 1995, c nc tip tc thc hin k hoch 5 nm ln
th hai (1991 - 1995) trờn c s nn tng k hoch 5 nm ln th nht (1986
1990), vi nhim v c th l: xõy dng v phỏt trin c cu kinh t nhiu
thnh phn, xỏc lp v trớ ca tng khu vc kinh t trong tin tnh xõy dng
kinh t x hi.

(2)
Niờn gim thng kờ 1994,tr 212.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4

Bi cnh quc t.
(3)

* T nm 1986 n 1990:
- Sau mt thi gian ngn phỏt trin mnh m v kinh t, t tnh
ngang bng vi h thng t bn ch ngha (i din tiờu biu l Liờn Xụ), cỏc
nc x hi ch ngha bt u lõm vo tnh trng khng hong kinh t - x hi
kộo di. Nhng nm 80 ca th k XX,bng s n lc vn lờn cỏc nc trong
h thng x hi ch ngha tin hnh cụng cuc i mi t nc.
- Tin hnh cụng cuc i mi, ngoi vic ci cỏch tnh hnh kinh t,
chớnh tr trong nc, cỏc nc x hi ch ngha liờn kt cht ch vi nhau

nhm giỳp nhau phỏt trin kinh t thụng qua t chc Hi ng Tng Tr
Kinh T Chõu u.
Phng hng i mi ny cú nh hng to ln n con ng i mi
Vit Nam. Vo u nhng nm 80 TKXX phng hng hp tỏc ton din
gia Vit Nam vi cỏc nc x hi ch ngha, nht l Liờn Xụ phỏt trin mnh
m. Quỏ tnh hp tỏc ny giỳp nc ta tranh th c mt ngun ln cỏc tim
lc bờn ngoi tin hnh xõy dng t nc.
* T nm 1991 n 1995.
- S tan r ca Liờn Xụ v h thng cỏc nc x hi ch ngha ụng
u nm 1991 din ra khi Vit Nam ang thc hin cụng cuc i mi gõy
khú khn to ln i vi nc ta: Mt th trng ụng u truyn thng, d tớnh,
bn hng ln nht ca Vit Nam khi ú.
- Th gii ang trong thi k hu chin tranh lnh va t ra nhng
khú khn rt ln cho cho cụng cuc xõy dng t nc, va t ra yờu cu
khỏch quan cho Vit Nam phi nhanh chúng i mi kinh t mt cỏch sõu rng
to th v lc va xõy dng, bo v t quc, va ch ng hi nhp kinh t
khu vc v th gii.

(3)
Vit li theo: PGS.TS Nguyn ỡnh Lờ, Bin i c cu XHVN th k XX, tr 22.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
- Sau thi k hu chin tranh lnh c th gii bc vo xu th hp
tỏc v hi nhp. Bi cnh lch s mi to iu kin khỏch quan cho Vit
Nam m rng giao lu hp tỏc vi bờn ngoi, tranh th nhng thnh tu khoa
hc, k thut tiờn tin ca th gii vo cụng cuc xõy dng t nc. Bng s
n lc ca mnh v s ng h ca quc t, nm 1994 Vit Nam ra nhp
ASEAN ( hi liờn hip cỏc nc ụng Nam ), AFTA (khu vc mu dch t
do Chõu Thỏi Bỡnh Dng ).

Khu vc ụng Nam l khu vc kinh t mi, nng ng ca th gii l
c hi thun li cho Vit Nam tranh th iu kin pht trin. Tuy nhiờn, khu
vc ny cng cha nhng xung t, tranh chp biờn gii trong sut my thp
niờn qua gõy thiu n nh v nguy c xung t. Nhng nguy c ny l thỏch
thc vi Vit Nam trong quỏ tnh phỏt trin v hi nhp.
Bi cnh trc nm 1995 hm cha nhng iu kin thun li v
nhng thỏch thc. tip tc tin hnh i mi, xõy dng v phỏt trin nn
kinh t hin i, Vit Nam tranh th ti a yu t thun li, y mnh hi
nhp, hp tỏc to ng lc phỏt trin. Nhng thnh tu kinh t c bit
trong ngnh cụng nghip trong 5 nm (1991 1995) l kt qu v cng l minh
chng ca quỏ tnh tranh th, tn dng ngun lc bờn trong v bờn ngoi vo
phỏt trin kinh t ca ng ta.
2. Tnh hnh phỏt trin cụng nghip 1991 1995
.

Nu nh nhng nm trc, t nm 1986 n 1990 s bin i kinh t
din ra khỏ sõu sc trờn lnh vc nụng nghip, th nhng nm 1991 1995 li
din ra mnh m trong cụng nghip. õy l s tip ni v phỏt trin nhng
thnh tu ca thi gian trc trong iu kin mi. Cụng nghip trong thi gian
ny cú bin i ln v nhanh chúng v: Tc tng trng, c cu vn u t,
c cu sn phm, c cu theo khu vc v ngnh sn xut.
Thnh tu.
- V tc tng trng cụng nghip:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
Tốc độ tăng công nghiệp khá cao. Từ năm 1991 đến 1995 tốc độ tăng
trưởng công nghiệp của Việt Nam luôn được duy tŕ ở mức hai chữ số (Bảng 1).
Tốc độ tăng trưởng công nghiệp 5 năm (1991 – 1995) đạt khoảng 13,5%, cao
hơn những năm từ 1996 đến 2000 khoảng 1,5% ( Tốc độ tăng trưởng công
nghiệp 1996 – 2000 đạt 12%). Trong 10 năm, tốc độ tăng trưởng công nghiệp

ước đạt khoảng 13% năm.Tốc độ tăng trưởng này đă vượt trội so với tốc độ
tăng trưởng của nông nghiệp (4 – 5% năm) và dịch vụ (7 – 8% năm).
(1)
.

Bảng 1. Nhịp độ tăng trưởng công nghiệp, 1990-1999( % )

Năm Nhịp độ tăng công nghiệp
1990 0,1
1991 10,4
1992 17,1
1993 12,6
1994 13,7
1995 13,9
1996 14,5
1997 13,8
1998 12,5
1999 10,4

Nguồn: Tổng cục thống kê
- Về cơ cấu vốn đầu tư:
Năm 1995, tổng mức đầu tư của cả nước là 5.559,8 tỷ đồng (giá so sánh
năm 1989). Trong đó, số vốn đầu tư lớn nhất tập trung cho ngành công nghiệp,
chiếm hơn 30% tổng vốn đầu tư. Trong công nghiệp, số vốn đầu tư vào ngành
vật liệu xây dựng là lớn nhất, lên tới 30%. Sau vật liệu xây dựng là thực phẩm,

(1)
PGS.TS Võ Đại Lực, Lao động, việc làm và sự phát triển công nghieepjtrong những năm 90, tr 139.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
7

sn xut thit b mỏy múc
(2)
Ngoi ra, ngun vn u t nc ngoi cng
c tp trung ln cho cụng nghip, ch sau ngnh dch v. Trong 5 nm t
1991 n 1995 Vit Nam thu hỳt c 1.600 d ỏn thuc 11 ngnh kinh t.
Trong ú, cú khong 35% tng d ỏn u t vo cụng nghip nh, 30% vo
cụng nghip nng.
Nh vy, trong thi gian ny cụng nghip huy ng c ngun vn u
t ln. Ngun vn ln to ng lc v iu kin quan trng cho quỏ tnh t
chc, xõy dng v phỏt trin cỏc ngnh cụng nghip thnh viờn.
- V s tng sn phm:
Trong 5 nm (1991 1995) tng sn phm ton ngnh cụng nghip tng
lờn nhanh chúng: Nu nm 1991 khu vc cụng nghip, xõy dng ch chim
23,8% th nm 1995 khu vc ny chim n 30,1% trong c cu tng sn phm
c nc, vt hn so vi ton ngnh nụng nghip (nm 1995, ton ngnh nụng
nghip chim 27,5% c cu tng sn phm c nc).
- C cu tng sn phm theo thnh phn kinh t:
Trong cỏc nm ny, khu vc cụng nghip quc doanh luụn phỏt trin vi
tc cao, trờn 14% nm nờn s tng sn phm ca khu vc ny chim ti
66,1% nm 1995 (khu vc ngoi quc doanh ch chim 33,9%).
(1)

Qua nhng s liu trờn chỳng ta cú th thy r bc phỏt trin ca cụng
nghip. Nhn chung tc tng trng cụng nghip nhng nm ny liờn tc
tng v t mc tng trng khỏ cao. c im ni bt ca giai on ny l s
phỏt trin mnh m ca khu vc kinh t quc doanh. Nguyờn nhõn ch yu do:
Vic y mnh phỏt trin cỏc ngnh sn xut ca thi k trc ú; Nh nc
tp trung u t xõy dng, nhm phỏt trin mnh khu vc kinh t ny lm tr
ct cho nn kinh t quc dõn v do quỏ tnh i mi dn i vo n nh, to
yu t thun li cho cỏc hot ụng sn xut. Xột v c cu ngnh sn xut,

phi k n s phỏt trin v úng gúp ln v giỏ tr tng sn lng ca ngnh

(2)
PGS.TS Nguyn ỡnh Lờ, Bin i c cu XHVN th k XX, tr 275.

(1)
PGS.TS Vừ i Lc, Lao ng, vic lm v s phỏt trin cụng nghip trong nhng nm 90, tr 143.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
sản xuất thực phẩm, nhiên liệu, hố chất – phân bón – cao su và sản xuất vật
liệu xây dựng.Trong kế hoạch 5 năm (1991 - 1995) lĩnh vực cơng nghiệp đă
thu được một số thành tựu. Tuy nhiên, sản xuất cơng nghiệp thời kỳ này cũng
tồn tại một số hạn chế nhất định.

2.2. Hạn chế.
- Nhịp độ tăng trưởng cơng nghiệp những năm này khá cao (khoảng
13%). Tuy nhiên, nhịp độ tăng trưởng năm sau so sánh với năm trước tăng
khơng đáng kể: Năm 1993-1994 chỉ tăng thêm 1,1% (từ 12,6 lên 13,7); Năm
1994-1995 hầu như khơng tăng thêm ( tăng 0,2%). Những số liệu này chứng tỏ
nội lực nền kinh tế nước ta nói chung và ngành cơng nghiệp nói riêng là chưa
đủ mạnh.
- Sản xuất cơng nghiệp trong những năm này diễn ra chưa đồng đều ở
các khu vực kinh tế. Khu vực kinh tế quốc doanh có bước phát triển mạnh mẽ
nhất, chiếm tỷ lệ lớn trong tổng sản phẩm ngành cơng nghiệp (năm 1995, cơng
nghiệp quốc doanh chiếm 72%), trong khi đó, cơng nghiệp tập thể và tư nhân
chỉ đạt hơn 27%. Khu vực tế tư nhân và kinh tế hỗn hợp. Tuy nhiên, tỷ trọng
vẫn rất nhỏ so với tỷ trọng khu vực kinh tế q kinh tế ngồi quốc doanh có bước
phát triển đáng kể nhất là trong khu vực kinh quốc doanh.
- Cơ sở sản xuất cơng nghiệp những năm này có sự mất cân đối lớn theo
khu vực địa lý. Các ngành sản xuất chủ yếu tập trung ở hai khu vực : Đơng

Nam Bộ và Đồng bằng Sơng Hồng. Miền núi và trung du, những nơi có cơ sở
vật chất khơng thuận lợi có mật độ phân bố và tỷ trọng giá trị tổng sản lượng
thấp (vùng rừng núi và trung du phía bắc, vùng khu 4 cũ, Tây Ngun). Sự
phân bố bất hợp lý theo lãnh thổ khơng phát huy hết thế mạnh và tiềm năng
của từng vùng, cản trở tốc độ phát triển kinh tế chung cả nước.
- Về cơ cấu sản phẩm chủ yếu tập trung vào sản xuất các mặt hàng tiêu
dùng, phục vụ sản xuất ( hố chất, phân bón, cao su, điện năng và vật liệu xây
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9
dng). Mt hng cú hm lng k thut, hng tiờu dựng cht lng cao cha
c trỳ trng phỏt trin.
Do yu kộm v trỡnh qun lý, hoch nh xõy dng phỏt trin, thiu
kinh nghim trong quỏ trỡnh lónh o ton ngnh kinh t i theo c ch th
trng nờn sn xut cụng nghip 5 nm (1991 - 1995) cú tn ti mt s hn
ch nht nh. Nhng hn ch ny mt mt lm cn tr tc phỏt trin cụng
nghip trong thi gian ny, mt mt giỳp nh lónh o rỳt ra nhng kinh
nghim quý bỏu cho cụng cuc xõy dng kinh t giai on tip theo.
Túm li, trong 5 nm (1991- 1995) nn cụng nghip nc ta cú bc
phỏt trin khỏ nhanh: Xột tm v mụ, l s xut hin ca nhiu ngnh sn
xut mi nht l trong thnh phn kinh t ngoi quc doanh; Khu vc kinh t
quc doanh c u t phỏt trin mnh v tr thnh tr ct ca nn kinh t.
Trong khong thi gian ny, ngnh cụng nghip úng gúp mt khi lng ca
ci vt cht tng i ln vo c cu tng sn phm nn kinh t quc dõn; Nh
xng v co s vt cht ngnh cụng nghip c xõy dng nhanh chúng;
Nhng thnh tu ngnh cụng nghip t c ó gúp phn lm thay i b mt
kinh t Vit Nam, to nhiu vic lm cho ngi lao ng, tng mc thu nhp
kinh t theo u ngi v tng bc nõng cao cht lng cuc sng ca nhõn
dõn. Xột tm vi mụ, s phỏt trin cụng nghip nhng nm ny kộo theo qỳa
trỡnh thay i c cu lao ng trong c nc, nht l trong giai cp cụng nhõn.
Tt c nhng h qu ny l s ni tip thnh qu ca nhng nm trc ú,

ng thi tip tc phỏt trin trờn c s nhng iu kin thun li ca 5 nm
ny, theo s dn dt ca kinh t th trng di s lónh o ca ngv nh
nc.

3. Bin i c cu giai cp cụng nhõn 1991- 1995.
Quan nim v giai cp cụng nhõn Vit Nam.
(1)


(1)
Vit li theo. Nguyn Thanh Tun, Giai cp cụng nhõn Vit Nam thc trng, quan nim v nh hng
chớnh sỏch.( tp chớ cng sn, s 118 nm 2006)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×