Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

De cuong nguyen ly Ke Toan ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.41 KB, 31 trang )

Diễn đàn Hàng Hải – logistics
Đề cương môn nguyên lý kế toán
Câu 1: Trình bày sự cần thiết khách quan của hạch toán kế toán? 2
Câu 2: Kế toán là gì? Vai trò của kế toán? 2
Câu 3: Trình bày các nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận? 3
Câu 4: Đối tượng sử dụng thông tin kế toán? Các yêu cầu đối với kế toán? 6
Câu 5: Đối tượng, nhiệm vụ và hệ thống các phương pháp kế toán? 6
Câu 6: Trình bày nội dung và phương pháp lập bảng cân đối kế toán? Cho ví dụ minh họa? 7
Câu 7: Trình bày nội dung và phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động SXKD? 9
Câu 8: Trình bày nội dung phương pháp tính chỉ tiêu của Báo cáo lưu chuyên tiền tệ ? 10
Câu 9: Tài khoản là gì? Nội dung và kết cấu của tài khoản? Cho ví dụ minh họa 12
Câu 10: Phân loại tài khoản? Trình bày cách ghi cơ bản vào mỗi loại tài khoản? Lấy ví dụ cụ thể minh họa? 12
Câu 11: Trình bày phương pháp ghi sổ kép? 14
Câu 12: Trình bày kế toán quá trình cung cấp? 14
Câu 13: Trình bày kế toán quá trình sản xuất? 16
Câu 14: Trình bày kế toán quá trình tiêu thụ? 18
Câu 16: Chứng từ? Các yếu tố bắt buộc và bổ sung của chứng từ? Cho ví dụ minh họa. Trình tự xử lý chứng từ kế
toán? 21
Câu 17: Kiểm kê kế toán là gì? Các loại kiểm kê? Tác dụng của kiểm kê trong kế toán? 23
Câu 18: Khái niệm, ý nghĩa? Các loại sổ kế toán? Phương pháp ghi sổ? 24
Câu 19: Trình bày các phương pháp sửa sai sổ kế toán? Cho ví dụ minh họa 25
Câu 20: Trình bày sơ đồ tổ chức kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ? Vẽ mẫu sổ sách? 26
Câu 21: Trình bày sơ đồ tổ chức kế toán theo hình thức nhật ký chung? Vẽ mẫu sổ sách? 26
Câu 22: Trình bày sơ đồ tổ chức kế toán theo hình thức nhật ký – sổ cái ? Vẽ mẫu sổ sách? 27
Câu 23: Trình bày sơ đồ tổ chức kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ? 28
Câu 24: Trình bày tổ chức công tác kế toán 30
- Ý nghĩa và nội dung 30
- Tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp 30
- Tổ chức kiểm tra kế toán 30
Trang 1
Diễn đàn Hàng Hải – logistics


Câu 1: Trình bày sự cần thiết khách quan của hạch toán kế toán?
Kế toán là một công cụ hữu hiệu giúp cho không chỉ các nhà quản lý nắm được thực trạng tài chính nhằm hoạch
định kế hoạch phát triển cho tương lai của công ty mà còn là mối quan tâm của các nhà đầu tư tài chính, các ngân
hàng, Nhà nước… nhằm phục vụ cho những mục đích của mình. Hạch toán kế toán gắn liền với sản xuất do đó
ngay từ thời kỳ nguyên thuỷ người ta đã sử dụng hạch toán kế toán đẻ ghi chép theo dõi quá trình sản xuất.
Tại Việt Nam hệ thống tài chính kế toán đã phát triển qua ba giai đoạn chính
Trước những năm 1990: Đây là giai đoạn mà nền kinh tế của nước ta là nền kinh tế bao cấp, các thành phần
kinh tế chỉ có quốc doanh, tập thể và cá thể mà giữ thành phần chủ đạo là thành phần kinh tế quốc doanh và
không có các hoạt động thương mại buôn bán tự do trên thị trường. Do đặc điểm này mà hoạt động nghề nghiệp
của các kế toán viên chủ yếu tuân thủ theo nội quy, quy định của Bộ Tài chính – cơ quan cao nhất chịu trách
nhiệm quản lý tài sản XHCN.
Từ năm 1991 đến năm 1994: Đất nước ta chuyển đổi nền kinh tế từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN. Sự xuất hiện của nền kinh tế nhiều thành phần đã tác động đến bản chất và đặc thù
của nghề kế toán. Nhiều thuật ngữ trong lĩnh vực kế toán ra đời như khái niệm lãi, lỗ, lợi nhuận… mà đối với
nhiều kế toán viên chỉ quen làm trong nền kinh tế bao cấp là khá trừu tượng và khó hiểu.
Do thực tế khách quan thay đổi nên giai đoạn từ năm 1995 đến nay chính là thời gian mà hệ thống kế toán tài
chính nước ta có những bước phát triển cao nhất và hoàn thiện nhất. Đặc biệt là từ năm 1995 đến nay hệ thống kế
toán toán tài chính nước ta đã hình thành và phát triển lĩnh vực kiểm toán. Sự phát triển vượt bậc này được đánh
dấu bởi sự ra đời của Luật kế toán Việt Nam do quốc hội khoá XI kỳ họp thứ 3 thông qua cũng như các chuẩn
mực về kế toán tài chính riêng của Việt Nam đã được ban hành.
Kế toán tài chính tại Việt Nam không còn phát triển một cách đơn lẻ tự phát nội bộ mà đã có hệ thống và liên kết
với thế giới. Đánh dấu bước phát triển quan trọng này là vào năm 1996 Hội kế toán Việt Nam (VAA) ra đời và
trở thành thành viên của Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) cũng như là thành viên của Liên đoàn kế toán các
nước ASEAN (AFA). Tính đến ngày 31/12/2004 ở Việt Nam đã có 78 công ty kiểm toán độc lập và 6 công ty kế
toán. Hệ thống kế toán nước ta gồm 3 lĩnh vực chủ yếu là kinh doanh, Nhà nước ( luật quản lý ngân sách, kể từ
năm 2004 đã bắt đầu nghiên cứu soạn thảo hệ thống các chuẩn mực kế toán công), kinh doanh tiền tệ, thị trường
chứng khoán.
Câu 2: Kế toán là gì? Vai trò của kế toán?
1. Định nghĩa 1(Kế toán việt nam)
Kế toán là công việc ghi chép, tính toán bằng con số dưới hình thức giá trị hiện vật và thời gian lao động mà

chủ yếu là dưới hình thức giá trị để phản ánh kiểm tra tình hình và sự vận động của các loại tài sản, quá trình và
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng vốn và kinh phí trong từng doanh nghiệp
2. Định nghĩa 2
Kế toán là nghệ thuật ghi chép, phân loại, tóm lược có ý nghĩa tiền bạc qua các khoản thương vụ và sự kiện
mà qua đó phần nào thể hiện được tính chất và nói lên hiệu quả của nó
3. Định nghĩa 3
Kế toán là môn khoa học diễn tả và minh chứng những giao dịch thương mại kĩ nghệ bằng các con số
4. Định nghĩa 4
Kế toán là hoạt động thống kê cộng dồn
5. Vai trò của kế toán
Kế toán cung cấp các thông tin kinh tế và hoạt động của 1 tổ chức. Bản chất của thông tin kế toán là phản ánh
các chi phí đã bỏ ra trong quá trình hoạt động để đạt được các lợi ích kinh tế. Thông tin kinh tế chủ yếu được
Trang 2
Diễn đàn Hàng Hải – logistics
biểu hiện dưới hình thái giá trị. Để thông tin được đưa ra dưới dạng hữu ích, thông tin được tổng hợp thành
các báo cáo kế toán đáp ứng cho những nhu cầu người sử dụng thông tin.
Kế toán là một công cụ hữu hiệu, thông qua việc sử dụng thông tin kế toán giúp cho không chỉ các nhà quản
lý nắm được thực trạng tài chính nhằm hoạch định kế hoạch phát triển cho tương lai của công ty mà còn là
mối quan tâm của các nhà đầu tư tài chính, các ngân hàng, Nhà nước… nhằm phục vụ cho những mục đích
của mình
Câu 3: Trình bày các nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận?
Câu 1: Trình bày sự cần thiết khách quan của hạch toán kế toán?
Câu 2: Kế toán là gì? Vai trò của kế toán?
1. Định nghĩa 1(Kế toán việt nam)
2. Định nghĩa 2
3. Định nghĩa 3
4. Định nghĩa 4
5. Vai trò của kế toán
Câu 3: Trình bày các nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận?
1. Khái niệm đơn vị kế toán

2. Khái niệm tiếp tục kinh doanh ( hoạt động liên tục )
3. Khái niệm kỳ kế toán
4. Đơn vị đo lường ( đồng bạc cố định )
5. Nguyên tắc giá phí (nguyên tắc cơ bản của kế toán)
6. Nguyên tắc khách quan
7. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu (xác định thời điểm thu nhận)
8. Nguyên tắc xác định chi phí (nguyên tắc phù hợp, đối xứng)
9. Nguyên tắc nhất quán
10. Nguyên tắc thận trọng ( dự phòng hoặc bảo thủ )
11. Nguyên tắc công khai hoàn toàn
12. Nguyên tắc thực chất, trọng yếu
Câu 4: Đối tượng sử dụng thông tin kế toán? Các yêu cầu đối với kế toán?
1. Đối tượng
2. Yêu cầu
Câu 5: Đối tượng, nhiệm vụ và hệ thống các phương pháp kế toán?
1. Đối tượng
2.Nhiệm vụ
3. Hệ thống các phương pháp kế toán
Câu 6: Trình bày nội dung và phương pháp lập bảng cân đối kế toán? Cho ví dụ minh họa?
1. Khái niệm
2. Nội dung và kết cấu của báo cáo
3. Nguyên tắc lập bảng
Câu 7: Trình bày nội dung và phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động SXKD?
1. Khái niệm
2.Nột dung và kết cấu của báo cáo
Chỉ tiêu ngoài bảng
3. Nguyên tắc lập
Câu 8: Trình bày nội dung phương pháp tính chỉ tiêu của Báo cáo lưu chuyên tiền tệ ?
1.Khái niệm
2.Nội dung và kết cấu

Câu 9: Tài khoản là gì? Nội dung và kết cấu của tài khoản? Cho ví dụ minh họa.
1.Khái niệm
2. Nội dung và kết cấu tài khoản
Câu 10: Phân loại tài khoản? Trình bày cách ghi cơ bản vào mỗi loại tài khoản? Lấy ví dụ cụ thể minh họa?
Trang 3
Diễn đàn Hàng Hải – logistics
1. Phân loại tài khoản theo bảng cân đối kế toán
2.Phân loại theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3. Cách ghi chép vào tài khoản
Câu 11: Trình bày phương pháp ghi sổ kép?
1.Khái niệm
2.Định khoản
3.Chuyển khoản
6.Kế toán đơn
Câu 12: Trình bày kế toán quá trình cung cấp?
1. Khái niệm
2.Sơ đồ
Câu 13: Trình bày kế toán quá trình sản xuất?
1. Khái niệm
2.Sơ đồ kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
3.Giải thích sơ đồ
Câu 14: Trình bày kế toán quá trình tiêu thụ?
1.Khái niệm
2.Nhiệm vụ
3. Giải thích sơ đồ
Câu 16: Chứng từ? Các yếu tố bắt buộc và bổ sung của chứng từ? Cho ví dụ minh họa. Trình tự xử lý chứng từ kế
toán?
Câu 17: Kiểm kê kế toán là gì? Các loại kiểm kê? Tác dụng của kiểm kê trong kế toán?
Câu 18: Khái niệm, ý nghĩa? Các loại sổ kế toán? Phương pháp ghi sổ?
Câu 19: Trình bày các phương pháp sửa sai sổ kế toán? Cho ví dụ minh họa.

Câu 20: Trình bày sơ đồ tổ chức kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ? Vẽ mẫu sổ sách?
Câu 21: Trình bày sơ đồ tổ chức kế toán theo hình thức nhật ký chung? Vẽ mẫu sổ sách?
Câu 22: Trình bày sơ đồ tổ chức kế toán theo hình thức nhật ký – sổ cái ? Vẽ mẫu sổ sách?
Câu 23: Trình bày sơ đồ tổ chức kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ?
Câu 24: Trình bày tổ chức công tác kế toán
- Ý nghĩa và nội dung
- Tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp
- Tổ chức kiểm tra kế toán
1. Khái niệm đơn vị kế toán
Khái niệm này quy định phạm vi ghi chép, tổng hợp tính toán của kế toán. Trên góc độ kế toán mỗi doanh
nghiệp nhìn nhận là một tổ chức độc lập. Đối tượng ghi chép tính toán của kế toán 1 doanh nghiệp là tình
hình tài sản, tình hình kết quả kinh doanh của bản thân doanh nghiệp đó
2. Khái niệm tiếp tục kinh doanh ( hoạt động liên tục )
Giả thiết rằng doanh nghiệp sẽ vô thời hạn hoặc ít nhất là không bị giải thể trong tương lai gần. Xuất phát
từ giả thuyết đó, kế toán chỉ quan tâm đến giá vốn của tài sản (giá gốc của tài sản hoặc giá đầu tư ban đầu
của tài sản được phản ánh trên hóa đơn chứng từ) mà không cần quan tâm đến giá của tài sản đó biến động
trên tính toán như thế nào hoặc tài sản đó được bán với giá bao nhiêu khi doanh nghiệp chấm dứt hợp
đồng
3. Khái niệm kỳ kế toán
Số liệu kế toán được tổng hợp và báo cáo cho những khoảng thời gian nhất định gọi là kỳ kế toán. Có 2
loại kỳ kế toán
- Kỳ chính thức: năm ở Việt Nam gọi là niên độ kế toán hoặc bắt đầu từ 1/1 đến 31/12 năm dương lịch; năm tài
chính
Trang 4
Diễn đàn Hàng Hải – logistics
- Kỳ tạm thời: tháng, quý, 6 tháng
4. Đơn vị đo lường ( đồng bạc cố định )
- Kế toán sử dụng đơn vị tiền tệ để ghi chép tính toán trongmoij trường hợp. Khi sử dụng thước đo này, kế toán
giả định sức mua của tiền tệ qua thời gian là không biến đổi, không đủ ảnh hưởng đến tính chính xác của việc
đo lường tính toán kế toán ( giả thiết này chỉ áp dụng trong trường hợp lạm phát thấp )

- Kế toán Việt Nam sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là VNĐ để ghi chép tính toán trong mọi trường hợp
5. Nguyên tắc giá phí (nguyên tắc cơ bản của kế toán)
- Nguyên tắc này đòi hỏi tất cả các tài sản, dịch vụ mua vào của doanh nghiệp đều phải được ghi chép theo giá
phí
- Giá phí là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản ở trạng thái sẵn sàng hoạt động
6. Nguyên tắc khách quan
Số liệu kế toán phải dựa trên dữ liệu khách quan có thể kiểm tra được. Đây chính là lý do đòi hỏi tài sản
của doanh nghiệp phải được ghi chép theo giá phí
7. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu (xác định thời điểm thu nhận)
- Doanh thu là thu nhập ban đầu khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
- Kế toán ghi nhận doanh thu khi sản phẩm hàng hóa đã được chuyển giao cho người mua, dịch vụ đã hoàn
thành (đã được chuyển quyền sở hữu). Bên mua đã kiểm nghiệm hàng hóa và chấp nhận thanh toán còn không
nhất thiết phải thu tiền ngay
- Tuy nhiên đối với ngành đặc thù như: xây dựng, đóng tàu thời điểm ghi nhận doanh thu có thể xác định theo
1 trong các phương pháp sau:
+ Ghi nhận doanh thu theo % công việc hoàn thành
+ Ghi nhận doanh thu theo số lần thực thu tiền
+ Ghi nhận doanh thu theo mối quan hệ với chi phí thực tế
8. Nguyên tắc xác định chi phí (nguyên tắc phù hợp, đối xứng)
- Những chi phí có liên quan đến việc tạo ra thu nhập ở 1 kỳ được gọi là chi phí của kỳ đó. Không nhât thiết chi
phí đó thực tế bỏ ra ở kỳ nào. Nguyên tắc này cần thiết để xác định kết quả kinh doanh 1 kỳ thông qua việc so
sánh chi phí với thu nhập kỳ trước đó
- Nói cách khác việc ghi nhận doanh thu với chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận 1 khoản doanh thu thì
phải ghi nhận 1 khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng doanh
thu gồm:
+ Chi phí kỳ tạo ra doanh thu
+ Chi phí kỳ trước tạo ra doanh thu
+ Chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu kỳ đó
9. Nguyên tắc nhất quán
- Kế toán phải áp dụng nhất quán những phương pháp tính toán giống nhau từ kì này sang kì khác nhằm đảm

bảo tính so sánh được của số liệu kế toán giữa các kì giống nhau. Trường hợp thay đổi chính sách và phương
pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong thuyết minh báo cáo tài
chính
10. Nguyên tắc thận trọng ( dự phòng hoặc bảo thủ )
- Nguyên tắc này hướng dẫn việc lựa chọn giải pháp ghi chép tính toán của kế toán sao cho có rủi ro ít nhất đối
với vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Nói cách khác, nếu phải lựa chọn 1 trong nhiều hướng xử lý 1 vấn đề
thì sẽ chọn hướng nào ít có lợi nhất cho tài sản của doanh nghiệp (hướng anh toàn nhất cho tài sản của doanh
nghiệp)
Trang 5
Diễn đàn Hàng Hải – logistics
- Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong điều kiện không
chắc chắn. Nguyên tắc này đòi hỏi
+ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn
+ Không đánh giá cao hơn giá trị tài sản và các khoản thu nhập
+ Không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và chi phí
+ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích
kinh tế. Còn chi phí phải được ghi nhận ngay khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí
11. Nguyên tắc công khai hoàn toàn
Nguyên tắc này đòi hỏi báo cáo kế toán phải bao gồm đầy đủ các thông tin liên quan đến tình hình tài sản,
tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra trong báo cáo phải ghi chú công khai các phương pháp,
chế độ, đặc điểm hạch toán áp dụng tại đơn vị
12. Nguyên tắc thực chất, trọng yếu
Kế toán chỉ chú trọng đến những khoản mục trọng yếu quyết định đến việc nhận định, đánh giá tình hình
tài chính doanh nghiệp. Còn đối với khoản mục quá nhỏ, không đủ ảnh hưởng đến việc nhận định, đánh
giá trên thì kế toán được phép ghi chép linh hoạt chứ không nhất thiết phải bám sát triệt để nguyên lý kế
toán
Câu 4: Đối tượng sử dụng thông tin kế toán? Các yêu cầu đối với kế toán?
1. Đối tượng
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp do người làm kế toán báo cáo thường được sử dụng cho bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp

- Đối tượng sử dụng thông tin kế toán là những đối tượng có lợi ích gắn liền với kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp
+ Đối tượng bên trong doanh nghiệp nhận được và sử dụng các báo cáo kế toán là các nhà quản trị doanh nghiệp
+ Đối tượng bên ngoài mong muốn nhận vầ sử dụng các báo cáo kế toán là các cơ quan nhà nước có liên quan (cơ
quan thuế, cơ quan tài chính ), các thành phần quan tâm tới doanh nghiệp ( chủ nợ, chủ vốn, nhà đầu tư )
Do có sự khác biệt về mục đích sử dụng, cách thức sử dụng, trình độ kế toán, quan hệ lợi ích nên mỗi đối tượng
trên có yêu cầu khác nhau đối với thông tin kế toán và tiếp cận thông tin kế toán dưới những góc độ khác nhau
2. Yêu cầu
- Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính
- Phản ánh kịp thời đúng thời gian quy định thông tin số liệu kế toán
- Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu, chính xác thông tin số liệu kế toán
- Phản ánh trong thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị các nghiệp vụ kinh tế tài chính
- Thông tin số liệu kế toán phải phản ánh liên tục từ khi bắt đầu đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán.
Số liệu kế toán kì này phải kế tiếp với số liệu kế toán kì trước
- Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu theo trình tự có hệ thống để có thể so sánh và tổng hợp được
Câu 5: Đối tượng, nhiệm vụ và hệ thống các phương pháp kế toán?
1. Đối tượng
Để tiến hành hoạt động kinh doanh điều kiện tiên quyết là doanh nghiệp phải có quyền quản lý và sử dụng 1
lượng tài sản nhất định. Tất cả những tài sản của doanh nghiệp biểu hiện bằng tiền, kế toán gọi là vốn của
doanh nghiệp
Khi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh phải có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các nghiệp vụ này
làm ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp và kế toán phải sử dụng thước đo tiền tệ để ghi chép
các nghiệp vụ kế toán phát sinh này.
Trang 6
Diễn đàn Hàng Hải – logistics
Như vậy kế toán sử dụng thước đo tiền tệ để quan sát, đo lường, tính toán ghi chép và phản ánh tài sản của
doanh nghiệp. Ngoài ra kế toán còn sử dụng thước đo hiện vật và thước đo thời gian
2. Nhiệm vụ
- Thu thập và xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng, nội dung công việc kế toán theo chuẩn mực và chế
độ kế toán

- Kiểm tra giám sát các khoản thu chi tài chính, nghĩa vụ nộp, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý và sử dụng tài
sản, nguồn hình thành tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh
tế tài chính của đơn vị kế toán
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật
3. Hệ thống các phương pháp kế toán
Để phản ánh và giám đốc đối tượng của mình, kế toán cần sử dụng 1 số hệ thống các phương pháp bao gồm
- Phương pháp chứng từ
- Phương pháp kiểm kê
- Phương pháp đánh giá vốn kinh doanh
- Phương pháp tính giá thành
- Phương pháp tài khoản kế toán
- Phương pháp ghi sổ kép
- Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán
Câu 6: Trình bày nội dung và phương pháp lập bảng cân đối kế toán? Cho ví dụ minh họa?
1. Khái niệm
Bảng cân đối kế toán là 1 phương pháp kế toán, là 1 báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn
bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành của tài sản đó (nguồn vốn) của doanh nghiệp vào 1 thời
điểm nhất định
2. Nội dung và kết cấu của báo cáo
- Bảng cân đối kế toán được xác định dựa trên nguyên tắc của phương trình kế toán cơ bản: Tổng giá trị tài
sản = Tổng giá trị nguồn vốn
- Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần:
+ Phần bên trên hay phần bên trái gọi là phần tài sản
+ Phần bên dưới hay phần bên phải gọi là phần nguồn vốn
- Kết cấu bảng
Tài sản Mã
số
Thuyết
minh

Số
cuối
năm
Số
đầu
năm
Nguồn
vốn

số
Thuyết
minh
Số
cuối
năm
Số
đầu
năm
A. Tài sản ngắn hạn
(100=110+120+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
A. Nợ phải trả
(300=310+330)
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn

hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả
tiền trước
Trang 7
Vì vậy đối tượng của hạch toán kế toán chính là vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Diễn đàn Hàng Hải – logistics
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn(*)(2)
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây dựng
5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phòng ngắn hạn phải
thu khó đòi(*)
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho(*)
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải
thu Nhà nước
5. Tài sản ngắn hạn khác

B. Tài sản dài hạn
(200=210+220+240+250+260)
1. Phải thu dài hạn của khách
hàng
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị
trực thuộc
3. Phải thu dài hạn nội bộ
4. Phải thu dài hạn khác
5. Dự phòng phải thu dài hạn
khó đòi(*)
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế(*)
3. Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế(*)
4. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế(*)
5. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
III. Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế(*)
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào công ty liên
4. Thuế và các

khoản phải nộp
nhà nước
5. Phải trả người lao
động
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến
độ kế hoachj hợp
đồng xây dựng
9. Các khoản phải
trả, phải nộp ngắn
hạn khác
10. Dự phòng phải trả
ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn
người bán
2. Phải trả dài hạn
nội bộ
3. Phải trả dài hạn
khác
4. Vay và nợ dài hạn
5. Thuế thu nhập
hoãn lại phải trả
6. Dự phòng trợ cấp
mất việc làm
7. Dự phòng phải trả
dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
(400=410+430)

I. Vốn chủ sở
hữu
1. Vốn đầu tư của
chủ sơ hữu
2. Thặng dư vốn cổ
phần
3. Vốn khác của chủ
sở hữu
4. Cổ phiếu quỹ(*)
5. Chênh lệch đánh
giá lại tài sản
6. Chênh lệch tỷ giá
hối đoái
7. Quỹ đầu tư phát
triển
8. Quỹ dự phòng tài
chính
9. Quỹ khác thuộc
vốn chủ sở hữu
10. Lợi nhuận sau
thuế chưa phân
Trang 8
Diễn đàn Hàng Hải – logistics
kết, liên doanh
3. Đầu tư dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá đầu tư
tài chính dài hạn (*)
VI. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn

lại
3. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN(270=100+200)
phối
11. Nguồn vốn đầu tư
XDCB
II. Nguồn kinh
phí và quỹ
khác
1. Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
2. Nguồn kinh phí
3. Nguồn kinh phí
đã hình thành
TSCĐ
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
(440=300+400)
- Các chỉ tiêu ngoài bảng
Chỉ tiêu Thuyết minh Số cuối năm Số đâu năm
1. Tài sản thuê ngoài

6. Dự toán chi sự nghiệp
• Chú ý:
- Mã số không phải là số hiệu tài sản
- Các chỉ tiêu có dấu * được ghi bằng số âm dưới hình thức trong ngoặc đơn. Đó là các chỉ tiêu thuộc các tài
khoản dự phòng và tài khoản hao mòn bao gồm tài khoản 129, 139, 159, 229 và các tài khoản 214
3. Nguyên tắc lập bảng
a. Cơ sở số liệu

- Bảng cân đối kế toán của năm kế trước
- Các số kế toán tổng hợp và chi tiết của TK 1,2,3,4 và 0 của các năm lập báo cáo
b. Nguyên tắc lập
- Cột số đầu năm: căn cứ số liệu cột số cuối năm trong bảng cân đối kế toán năm kế trước với các chỉ tiêu tương
ứng
- Cột số cuối năm lấy số dư cuối kì của các TK 1,2,3,4,0 trên sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của năm lập báo
cáo điền vào các chỉ tiêu tương ứng
Câu 7: Trình bày nội dung và phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động SXKD?
1. Khái niệm
Báo cáo kết quản hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình
và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp chi tiết theo hoạt động kinh doanh và hoạt động khác
2.Nột dung và kết cấu của báo cáo
Chỉ tiêu

số
Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02)
01
02
10
Trang 9
Diễn đàn Hàng Hải – logistics

4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về hàng bán và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó có chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30=20+(21-22)-(24+25))
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
11
20
21
22
23
24
25
30
31
32
40
50
51

52
60
70
Chỉ tiêu ngoài bảng
Chỉ tiêu
Thuyết
minh
Số cuối năm (3) Số đầu năm(3)
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án
24
3. Nguyên tắc lập
a) Cơ sở số liệu:
- Là bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm kế trước
- Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết ( Tài khoản 5,6,7,8,9 ) và tài khoản 421 của năm lập báo cáo
b) Nguyên tắc lập
- Cột “năm trước” căn cứ vào số liệu ở cột “năm nay” của báo cáo kết quản hoạt động kinh doanh năm kế trước
với các chỉ tiêu tương ứng
- Cột “năm nay” căn cứ vào số liệu từ các sổ kế toán tài khoản 5,6,7,8,9 và tài khoản 421 để điền vào chỉ tiêu
tương ứng
Câu 8: Trình bày nội dung phương pháp tính chỉ tiêu của Báo cáo lưu chuyên tiền tệ ?
1. Khái niệm
- Là một bản báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh toàn bộ luồng tiền vào và ra trong kỳ của doanh nghiệp
- Qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ có thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần của
doanh ngiệp, khả năng thanh toán và dự báo được luồng tiền ở kỳ sau
- Một số thuật ngữ dùng trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ

+ Tiền: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển
+ Tương đương tiền là các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn nhưng không quá 3 tháng và có khả năng chuyển
đổi thành 1 lượng tiền dễ dàng mà không gặp bất kỳ rủi ro trong chuyển đổi
+ Luồng tiền: Là luồng vào và ra của tiền và tương đương tiền không bao gồm khoản chuyển dịch nội bộ giữa
tiền và tương đương tiền
Trang 10
Diễn đàn Hàng Hải – logistics
2. Nội dung và kết cấu
Báo cáo gồm 3 phần:
a. Phần 1: Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
- Phần này phản ánh toàn bộ luồng vào và ra của tiền và tương đương tiền liên quan đến hoạt động kinh doanh
trong kì của doanh nghiệp
- Hoạt động kinh doanh là hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu cho doanh nghiệp và các hoạt động khác mà
không phải là hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính
b. Phần 2: Lưu chuyền tiền từ hoạt động đầu tư
- Phản ánh toàn bộ lường vào và ra của tiền và tương đương tiền liên quan đến hoạt động đầu tư của doanh
nghiệp
- Hoạt động đầu tư bao gồm:
+ Đầu tư cơ sở vật chất cho bản thân doanh nghiệp: mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
và tài sản dài hạn
+ Đầu tư ra bên ngoài doanh nghiệp: cho vay, góp vốn liên doanh, liên kết
c. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
- Phản ánh toàn bộ lường vào và ra của tiền và tương đương tiền liên quan đến hoạt động tài chính của doanh
nghiệp
- Hoạt động tài chính là hoạt động tạo ra sự thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay trong
doanh nghiệp
VD: Như chủ sở hữu góp vốn, doanh nghiệp vay vốn, trả vốn vay, chia cổ tức, lợi nhuận cho các chủ sở hữu
Chỉ tiêu Mã
Số
Thuyết

minh
Năm
Nay
Năm
Trước
1 2 3 4 5
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vị và doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Tiền chi trả lãi vay
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyền tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã
phát hành
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4. Tiền chi trả nợ gốc vay

5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50=20+30+40)
20
30
40
50
Trang 11
Diễn đàn Hàng Hải – logistics
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70=50+60+61)
60
61
70
Câu 9: Tài khoản là gì? Nội dung và kết cấu của tài khoản? Cho ví dụ minh họa.
1. Khái niệm
- Tài khoản kế toán là 1 phương pháp của kế toán dùng để phản ánh và giám đốc một cách thường xuyên, liên
tục, có hệ thống sự vận động của từng đối tượng kế toán khi doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh
- Mỗi đối tượng kế toán riêng biệt có nội dung kinh tế khác nhau, có sự vận động và yêu cầu quản lý khác nhau
nên mỗi 1 đối tượng kế toán được mở 1 tài khoản riêng
VD: Đối tượng tiền mặt 111
2. Nội dung và kết cấu tài khoản
- Mỗi đối tượng kế toán luôn vận động theo 2 mặt đối lập nhau
VD: Đối tượng tiền mặt 111. Sự vận động là thu và chi
Vì vậy tài khoản được xây dựng theo kết cấu 2 bên
+ Bên trái tài khoản gọi là bên nợ
+ Bên phải tài khoản gọi là bên có

- Hình thức tài khoản giản đơn là hình thức tài khoản chữ “T”
- Hình thức tài khoản phức tạp là hình thức trong sổ kế toán
TK
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
Tài khoản
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Câu 10: Phân loại tài khoản? Trình bày cách ghi cơ bản vào mỗi loại tài khoản? Lấy ví dụ
cụ thể minh họa?
1. Phân loại tài khoản theo bảng cân đối kế toán
- Tài khoản tài sản (TK 1,2) mở cho những tài khoản nằm bên phần tài sản của bảng cân đối kế toán
- Tài khoản nguồn vốn (TK 3,4) mở cho những tài khoản nằm bên phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán
- Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán (TK 0)
2. Phân loại theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Tài khoản thu nhập (TK 5, 7)
- Tài khoản chi phí (TK 6,8)
- Tài khoản xác định kết quả kinh doanh (TK 9)
3. Cách ghi chép vào tài khoản
a. Cách ghi chép vào tài khoản tài sản
TK 1 ,2
Nợ Có
Dư đầu kỳ: x
Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm
Dư cuối kỳ: x
Trang 12
Diễn đàn Hàng Hải – logistics
b. Cách ghi chép vào tài khoản nguồn vốn

TK 3 ,4
Nợ Có
Dư đầu kỳ: x
Số phát sinh giảm Số phát sinh tăng
Dư cuối kỳ: x
d. Cách ghi chép vào tài khoản doanh thu, chi phí và tài khoản xác định kết quả kinh doanh
- Tài khoản 5 ,6 ,7 ,8 ,9 là những tài khoản không có số dư cuối kỳ
Tổng số phát sinh bên nợ = Tổng số phát sinh bên có
- Cách ghi chép tài khoản chi phí giống cách ghi chép tài khoản tài sản
- Cách ghi chép tài khoản thu nhập giống cách ghi chép tài khoản nguồn vốn
e. Cách ghi chép vào tài khoản ngoài bảng (TK 0)
- Giống cách ghi chép vào tài khoản tài sản
Trang 13
Dư cuối kỳ = Dư đầu kỳ+ số phát sinh tăng – số phát sinh giảm
Dư cuối kỳ = Dư đầu kỳ+ số phát sinh tăng – số phát sinh giảm
TK 6 ,8
SPS tăng
Phản ánh các
khoản chi phí
phát sinh
trong kỳ
SPS giảm
Phản ánh các
khoản làm
giảm chi phí,
cuối kỳ kết
chuyển chi
phí
SPS giảm
Phản ánh các

khoản làm
giảm thu
nhập, cuối kỳ
kết chuyển
thu nhập
SPS tăng
Phản ánh các
khoản thu
nhập phát
sinh trong kỳ
TK 5 ,7
TK 911
Cuối kỳ kết
chuyển chi phí
Cuối kỳ kết
chuyển thu nhập
TK 421
4
2
1
4
2
1
4
2
1
4
2
1
y

y
y
y
y
y
y
y
y
y
y
y
y
y
kết chuyển
số lỗ
kết chuyển
số lãi
Diễn đàn Hàng Hải – logistics
Câu 11: Trình bày phương pháp ghi sổ kép?
1. Khái niệm
- Kế toán kép (ghi sổ kép) là 1 phương pháp của kế toán dùng để ghi 1 nghiệp vụ kế toán phát sinh vào ít nhất 2
tài khoản liên quan theo đúng nội dung kinh tế và mối quan hệ khách quan của các đối tượng kinh tế đó
- Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp đều mang 1 nội dung kinh tế nhất định và bao giờ cũng
phản ánh mối quan hệ kinh tế liên quan đến ít nhất 2 đối tượng kế toán mà mỗi đối tượng kế toán được mở 1
tài khoản riêng do đó mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ liên quan đến ít nhất 2 tài khoản kế toán. Công việc
ghi chép nghiệp vụ kế toán phát sinh vào ít nhất 2 tài khoản gọi là sổ kép
2. Định khoản
- Là phương pháp hướng dẫn cách ghi 1 nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào bên nợ và bên có của 1 số tài khoản
với tổng số tiền ghi nợ = tổng số tiền ghi có
- Các loại định khoản

+ Định khoản giản đơn: Là định khoản chỉ liên quan đến 2 tài khoản bằng cách ghi nợ tài khoản này và ghi có tài
khoản kia với số tiền bằng nhau
+ Định khoản phức tạp: Là định khoản liên quan đến 3 tài khoản trở lên
+ Định khoản ghi nợ 1 tài khoản, ghi có nhiều tài khoản
+ Định khoản ghi nợ nhiều tài khoản, ghi có 1 tài khoản
3. Chuyển khoản
- Chuyển khoản là chuyển số tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác
+ Muốn chuyển số tiền từ bên nợ TK A sang bên nợ TK B thì ghi số tiền đó vào bên có TS A rồi ghi nợ TK B
+ Muốn chuyển số tiền từ bên có TK A sang bên có TK B thì ghi số tiền đó vào bên nợ TS A rồi ghi có TK B
6. Kế toán đơn
- Là kế toán chỉ liên quan đến việc ghi chép cho 1 tài khoản bằng cách ghi nợ hoặc ghi có của tài khoản đó
- Dùng để ghi chép cho TK 0
Câu 12: Trình bày kế toán quá trình cung cấp?
1. Khái niệm
- Quá trình cung cấp hay còn gọi là quá trình dự trữ sản xuất là quá trình thu mua và dự trữ các loại nguyên vật
liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ để đảm bảo cho quá trình sản xuất được bình thường, liên tục.
- Kế toán quá trình cung cấp là việc ghi chép phản ánh một cách chính xác kịp thời đầy đủ tình hình thu mua và
kết quả thu mua trên các mặt số lượng, chất lượng, giá cả, quy cách, phẩm chất, đồng thời phải tính được giá
thực tế của các tài sản mua về. Bên cạnh đó kế toán còn phải phản ánh và giám đốc chặt chẽ tình hình bảo
quản và sử dụng các loại tài sản theo yêu cầu sản xuất kinh doanh.
2. Sơ đồ
(1) Được cấp hoặc nhận góp liên doanh, góp cổ phần bằng tiền
(2a), (2b) Được cấp hoặc nhận góp liên doanh, góp cổ phần bằng tài sản
(3a), (3b), (3*) Mua tài sản trả tiền ngay (kê toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
(3a), (3b) Mua tài sản trả tiền ngay (Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc đối tượng không chịu
thuế GTGT)
(4a), (4b), (4*) Mua chịu tài sản
(4c) Dùng tiền trả nợ người bán
(5a), (5b) Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp làm tăng trị giá
của tài sản

(5*) Thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp theo phương pháp khấu trừ
Trang 14
TK 421
4
2
1
4
2
1
4
2
1
4
2
1
y
y
y
y
y
y
y
y
y
y
y
y
y
y
Diễn đàn Hàng Hải – logistics

(5c) Dùng tiền để nộp thuế
(6a) Hàng mua đang đi trên đường vào thời điểm cuối kỳ
(6b) Hàng mua đang đi trên đường về nhập kho
(7a) Chi tiền tạm ứng
(7b) Nhân viên thanh toán tiền tạm ứng bằng tài sản nhập kho
(8) Chi phí trả trước bằng tiền
Trang 15
152,153,156,611
211,213
411
(2a)
133
(3a)
(3*)
(3b)
331
(4c)
(4a)
(4*)
(4b)
333 (3,2,12)
(5*)
(5b)
(4c)
(5c)
151
(6a)
(7a)
(8)
141

142,242
(5a)
2b
(
6
b
)
(7b)
111,112
Diễn đàn Hàng Hải – logistics
Câu 13: Trình bày kế toán quá trình sản xuất?
1. Khái niệm
- Quá trình sản xuất là quá trình phát sinh các chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí về
nhân công trực tiếp, chi phí cho TSCĐ và các chi phí khác về tổ chức, quản lý sản xuất để sản
xuất sản phẩm theo kế hoạch
- Kế toán quá trình sản xuất là tập hợp các chi phí phát sinh theo nội dung kinh tế, công dụng và
địa điểm phát sinh các chi phí đó rồi tổng hợp 1 cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào tài khoản sản
xuất sản phẩm ( TK 154 hoặc TK 631)
- Theo qui định hiện nay giá trị sản phẩm dở dang , giá thành sản xuất của sản phẩm được cấu
thành bởi các loại chi phí sau
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621
+ Chi phí nhân công trực tiếp 622
+ Chi phí sản xuất chung 627
Ngoài ra đối với doanh nghiệp xây dựng, xây lắp còn thêm chi phí sử dụng máy thi công (623)
- Công thức tính giá thành sản xuất của sản phẩm giản đơn
Trang 16
Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm = giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ + chi phí
phát sinh tăng trong kỳ - chi phí phát sinh giảm trong kỳ + giá trị sp dở dang cuối kỳ

627,622,621154 TK

n
TK
ĐK
SPSDz +=
- Phế liệu thu hồi nếu có -
154TK
CK
D
Diễn đàn Hàng Hải – logistics
2.Sơ đồ kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi thường xuyên liên tục tình hình tồn
đầu kỳ, nhập trong kỳ và sản xuất trong kỳ, cuối kỳ xác định lượng tồn kho cuối kỳ bằng công thức
Trang 17
Tồn cuối kỳ = Tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ - xuất trong kỳ
152
621
154
155
334,338
214
111,112,142,153,331
622
627
632
157
(1a)
(1b)
(2a)
(2b)
(3)

(4)
(5)
(6)
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp
(7)
(8)
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
Kết chuyển chi phí
sản xuất chung
(9)
Dư ĐK: x
Dư CK: x
(10)
(11)
(12)
Diễn đàn Hàng Hải – logistics
3. Giải thích sơ đồ
(1a), (1b) Xuất kho nguyên vật liệu cho trực tiếp sản xuất sản phẩm và cho quản lý ở phân xưởng
(2a), (2b) Tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên quản
lý ở phân xưởng
- BHXH trích 20% lương cơ bản
+ 15% lương cơ bản do doanh nghiệp chịu ( trích vào chi phí doanh nghiệp)
+ 5% lương cơ bản do người lao dộng chịu (trừ lương)
- BHYT trích 3% lương cơ bản
+ 2% lương cơ bản do doanh nghiệp chịu
+ 1% lương cơ bản do người lao động chịu
- KPCĐ
+ Trích 2% lương cơ bản do doanh nghiệp chịu

+ Nộp 1% lương cơ bản lên công đoàn cấp trên
+ Nộp 1% lương cơ bản giữ lại để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp
Tổng 25% lương cơ bản
(3) Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ trực tiếp sản xuất
(4) Chi phí khác có liên quan đã chi ra phục vụ trực tiếp sản xuất ( Tiền điện, tiền nước, công cụ, dụng cụ và
các dịch vụ mua ngoài khác phục vụ trực tiếp sản xuất )
(5) Nguyên vật liệu xuất dùng không hết về nhập kho
(6) , (7), (8) Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
sang TK 154.
Sau đó kế toán đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ ( Dư CK của TK 154) và xác định được giá trị sản
phẩm dở dang và phế liệu thu hồi. Kế toán tính giá thành sản phẩm hoàn thành bằng công thức tính giá thành
(9) Phế liệu thu hồi nhập kho ( nếu có )
(10) Giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành nhập kho
(11) Giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành không nhập kho mà bán trực tiếp
(12) Giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành không nhập kho mà gửi đi bán
Câu 14: Trình bày kế toán quá trình tiêu thụ?
1. Khái niệm
- Tiêu thụ sản phẩm là việc đưa các loại sản phẩm đã được sản xuất vào trong khâu lưu thông bằng các hình
thức bán hàng. Như vậy trong quá trình này sẽ phát sinh các mối quan hệ về chuyển giao và thanh toán giữa
doanh nghiệp và khách hàng. Bên cạnh đó sẽ phát sinh các chi phí phục vụ cho việc bán hàng như chi phí vận
chuyển, quảng cáo
- Mặt khác sau khi tiêu thụ được sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ với nhà
nước về thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT trên cơ sở giá bán và mức thuế qui định
Trang 18
19% lương cơ bản doanh nghiệp chịu
6% lương cơ bản do người lao động chịu
Diễn đàn Hàng Hải – logistics
Trang 19
Kết chuyển
Lỗ

Kết chuyển
Kết chuyển
Kết chuyển
Kết chuyển
Kết chuyển
154,155,156
632 911
521,531,532,333(3,2,1)
111,112,131
334,338
214
111,112,142,
152,153,331
333.4
641
642
821
635,811
333.1
515,711
821
511,512
157
(1a)
(1b)
(2)
(3a)
(3b)
(3c)
(4a)

(4b)
(4c)
(5b)
(5a)
(5c)
(6)
911
(7a)
(7b)
(8)
(9)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
Kết chuyển doanh
thu thuần
(14)
Kết chuyển doanh thu
tài chính và thu nhập
khác
(15)
(16)
(17)
(18)
(19a)
(19b)
Kết chuyển
421

(21)
(20)
Kết chuyển
Lãi
Diễn đàn Hàng Hải – logistics
2. Nhiệm vụ
- Phản ánh và giám đốc chặt chẽ tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trên các
mặt giá trị, hiện vật và tình hình thanh toán của khách hàng
- Phản ánh và giám đốc chặt chẽ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh
- Xác định kết quản kinh doanh (lỗ, lãi trong kì)
3. Giải thích sơ đồ
(1a) Xuất kho thành phẩm hàng hóa gửi đi bán
(3a), (3b), (3c) Tiền lương và các khoản theo lương phải trả cho nhân viên bán hàng, cán
bộ quản lý doanh nghiệp và bộ phận khác nếu có
(4a), (4b), (4c) Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ bán hàng, quản lý doanh nghiệp và
bộ phận khác nếu có
(5a), (5b), (5c) Các chi phí khác có liên quan đã chi ra phục vụ bán hàng, quản lý doanh
nghiệp và bộ phận khác
(6) Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo thông báo của cơ quan thuế
(1b), (2) Phản ánh giá vốn của số hàng gửi đi bán, sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được
khách hàng chấp nhận tiêu thụ
(7a), (7b) Phản ánh giá bán của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và hàng gửi đi bán được
khách hàng chấp nhận tiêu thụ ( kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
(7a) Phản ánh giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và hàng gửi đi bán được khách
hàng chấp nhận tiêu thụ ( kế toán GTGT theo phương pháp trực tiếp )
(8) Các khoản doanh thu tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ
(9) Các khoản chiết khấu, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh
(10) Ghi giảm giá vốn của số hàng đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và
nhập về kho

(11) Phát sinh thuế xuất khẩu phải nộp làm giảm doanh thu
(12) Cuối kì kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp làm
giảm doanh thu
(13) , (14) Cuối kì kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu tài chính và thu nhập khác sang
tài khoản 911
(15), (16), (17), (18) Cuối kì kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí hàng bán, chi phí quản
lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác sang tài khoản 911
(19a) hoặc (19b) Kết chuyển khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sang TK 911
(20) Kết chuyển số lãi
(21) Kết chuyển số lỗ
Trang 20
Diễn đàn Hàng Hải – logistics
Câu 16: Chứng từ? Các yếu tố bắt buộc và bổ sung của chứng
từ? Cho ví dụ minh họa. Trình tự xử lý chứng từ kế toán?
1. Chứng từ kế toán
- Đ/n 1:( Căn cứ vào điều 1 của chế độ chứng từ ban hành theo QĐ số 186 ngày 14-3-
1995 của Bộ tài chính ) Chứng từ kế toán là những chứng minh bằng giấy tờ về
nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành.
- Đ/n 2: ( Căn cứ vào khoản 7 điều 4 của luật kế toán ) Chứng từ kế toán là những giấy
tờ và vật mang tin phản ánh những vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành,
làm căn cứ ghi sổ kế toán
- Thực chất của chứng từ kế toán là những giấy tờ được in sẵn theo mẫu quy định,
chúng được dùng để ghi chép những nội dung vốn có của các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và đã hoàn thành trong quá trình hoạt động của đơn vị, gây ra sự biến động đối
với các loại tài sản, các loại nguồn vốn cũng như các đối tượng kế toán khác. Mặt
khác chứng từ kế toán còn có thể là các băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán
2. Trình tự xử lý chứng từ kế toán
- Kiểm tra chứng từ
- Hoàn chỉnh chứng từ

- Tổ chức luân chuyển chứng từ để ghi sổ kế toán
- Bảo quản chứng từ
a. Kiểm tra chứng từ
Kiểm tra chứng từ nhằm đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp cũng như tính chính xác của
các từ trước khi vào sổ kế toán. Kiểm tra chứng từ bao gồm các mặt
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế phản ánh trong chứng từ hợp pháp không?
- Chứng từ có đầy đủ yếu tố cần thiết đã quy định không?
- Việc tính toán trong chứng từ có chính xác, rõ ràng không?
b. Hoàn chỉnh chứng từ
Chứng từ sau khi được kiểm tra xong phải hoản chỉnh một số nội dung cần thiết để đảm
bảo việc ghi sổ kế toán được nhanh chóng và chính xác. Hoàn chỉnh chứng từ gồm các
mặt
Trang 21
Diễn đàn Hàng Hải – logistics
- Ghi giá cho những chứng từ chưa có giá tiền, theo đúng nguyên tắc tính giá theo quy
định hiện hành
- Phân loại chứng từ theo từng loại nghiệp vụ kinh tế từng thời điểm phát sinh phù hợp
với yêu cầu ghi sổ kế toán
- Lập định khoản kế toán hoặc lập chứng từ ghi sổ
c. Tổ chức luân chuyển chứng từ để ghi sổ kế toán
Chứng từ kế toán được lập ở rất nhiều bộ phận trong đơn vị, song cuối cùng các
chứng từ kế toán phải được tập trung về bộ phận kế toán để phản ánh vào sổ sách kế toán.
Do vậy để đảm bảo việc ghi sổ kế toán được nhanh chóng và chính xác cần phải tổ chứng
luân chuyển chứng từ 1 cách khoa học
Tổ chức luân chuyển chứng từ là việc xác định đường đi cụ thể của từng loại chứng từ:
Chứng từ phải đi qua các bộ phận nào, bộ phận nào có nhiệm vụ kiểm tra, xử lý và ghi sổ
kế toán, thời gian hoàn thành nhiệm vụ đó, bộ phận nào được phép lưu trữ chứng từ.
d. Bảo quản chứng từ
Chứng từ kế toán khi được ghi sổ xong phải được bảo quản chu đáo và có hệ thống
cùng với sổ kế toán có liên quan. Tài liệu kế toán phải được lưu trữ theo thời hạn sau

- Tối thiểu 5 năm đối với tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế
toán, gồm cả chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo
cáo tài chính
- Tối thiểu 10 năm đối với chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập
báo cáo tài chính, sổ kế toán và báo cáo tài chính năm, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác
- Lưu vĩnh viễn đối với tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa về kinh tế, an ninh,
quốc phòng
Sau khi đưa chứng từ vào bảo quản, lưu trữ thì chỉ có kế toán trưởng mới được phép lấy
ra, trong trường hợp muốn mang chứng từ ra bên ngoài đơn vị phải có thủ trưởng đơn vị
ký duyệt
3.Ví dụ
Trang 22
Diễn đàn Hàng Hải – logistics
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Phòng tài vụ
Mẫu In V1010A
Biên Lai Thu Học Phí
Học Kỳ 1 – Năm Học 08-09
Họ và tên SV: Bùi Sỹ Trung Mã SV: 26825
Lớp: KTB47DH2 Khóa 2006 Hệ đào tạo: Đại học chính quy
Nội dung thu: Học phí kỳ 1 – Năm Học 08-09
Số tiền thu: 900000
Viết bằng chữ: Chín trăm nghìn đồng
Người nộp tiền
Ký, họ tên
Người thu tiền
Ký, họ tên
Câu 17: Kiểm kê kế toán là gì? Các loại kiểm kê? Tác dụng của
kiểm kê trong kế toán?

1. Kiểm kê kế toán
Kiểm kê là phương pháp kiểm tra trực tiếp tại chỗ nhằm xác nhận chính xác tình
hình số lượng, chất lượng cũng như giá trị của các loại tài sản hiện có.
2. Phân loại
a. Theo phạm vi và đối tượng kiểm kê thì có thể thực hiện kiểm kê toàn bộ hoặc kiểm
kê từng phần
- Kiểm kê toàn bộ là tiến hành kiểm kê đối với tất cả các loại tài sản, vật tư, tiền vốn của
doanh nghiệp
- Kiểm kê tứng phần là tiến hành kiểm kê trong phạm vi của một hoặc một số loại tài sản
nào đó
b. Theo thời gian: Có thể tiến hành kiểm kê định kỳ hoặc bất thường (đột xuất)
Trang 23
Số phiếu: 13309
Ngày 20 tháng 08 năm 2008
Diễn đàn Hàng Hải – logistics
- Kiểm kê định kỳ thường tiến hành vào cuối kỳ báo cáo, nhưng tuỳ đặc điểm hoạt động
và tuỳ theo từng loại tài sản mà định kỳ kiểm kê khác nhau. Tiền mặt thường kiểm kê
hàng ngày, nguyên vật liệu, thành phẩm phải kiểm kê hàng tháng, quý. Đối với những vật
tư hiếm và quý phải kiểm kê hàng tuần, tài sản cố định thường kiểm kê hàng năm
- Kiểm kê bất thường: là tổ chức kiểm kê không quy định thời hạn trước. Kiểm kê bất
thường tiến hành trong trường hợp đổi người quản lý tài sản, khi có phát sinh hư hao, tổn
thất bất thường hoặc nghi cơ quan chủ quản hay tài chính tiến hành kiểm tra tài chính hay
kiểm tra kế toán
3. Tác dụng
- Để kiểm tra tài sản hiện có, đối chiếu giữa sổ sách kế toán và thực tế để phát hiện kịp
thời những hiện tượng, nguyên nhân gây chênh lệch và điều chỉnh sổ kế toán cho phù hợp
với thực tế
- Đảm bảo cho tài liệu kế toán chính xác
- Bổ sung cho chứng từ kế toán để phản ánh chính xác tài sản hiện có
- Là cơ sở để đặt kế hoạch sử dụng hợp lý các loại tài sản và là cơ sở để quy trách nhiệm

vật chất được đúng đắn
Câu 18: Khái niệm, ý nghĩa? Các loại sổ kế toán? Phương
pháp ghi sổ?
1. Khái niệm
- Sổ kế toán là những tờ sổ có kết cấu tương ứng với nội dung phản ánh cũng như yêu
cầu cần xác định và cung cấp các chỉ tiêu phục vụ cho công tác quản lý và lập các báo
cáo kế toán, mẫu sổ phải bao gồm các cột có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và phải
thể hiện được mối quan hệ với các loại sổ khác có liên quan
2. Ý nghĩa
- Để phản ánh một cách liên tục và có hệ thống sự biến động của từng loại tài sản, từng
loại nguồn vốn và các quá trình sản xuất kinh doanh
3. Các loại sổ kế toán
a. Theo phương pháp ghi chép
- Sổ ghi theo thứ tự thời gian phát sinh (sổ nhật ký)
- Sổ ghi theo hệ thống
- Sổ liên hợp
- Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ kế toán chi tiết
- Sổ kết hợp kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
b. Theo hình thức cấu trúc (hoặc kiểu bố trí mẫu sổ)
- Sổ đối chiếu kiểu 2 bên
- Sổ kiểu 1 bên
Trang 24
Diễn đàn Hàng Hải – logistics
- Sổ kiểu nhiều bên
- Sổ kiểu bàn cờ
c. Theo hình thức tổ chức sổ
- Sổ đóng thành quyển
- Sổ tờ rời
4. Phương pháp ghi sổ

a. Mở sổ
- Đầu năm sổ kế toán phải được mở theo đúng danh mục các loại sổ kế toán của doanh
nghiệp cho năm đó và phù hợp với các khoản mục ghi trên bảng cân đối kế toán lập ngày
31-12 năm trước đó
- Số dư đầu năm trong các sổ kế toán được căn cứ vào bảng cân đối kế toán được lập vào
cuối năm trước để ghi
b. Ghi sổ
- Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi vào sổ kế toán nhất thiết phải căn cứ vào chứng từ
kế toán hợp lệ
- Ghi sổ kế toán phải dùng mực tốt, không phai, không nhoè, không được ghi sổ xen kẽ,
ghi chồng lên nhau, không được dùng tẩy, các dòng không có số liệu phải được gạch
ngang để ngăn ngừa hiện tượng tự ý ghi thêm
c. Sửa sổ
- Nguyên tắc sửa sổ là mọi nghiệp vụ ghi sai được sửa chữa ngay khi phát hiện và không
làm mất sổ đã ghi sai, tuỳ từng trường hợp sai sót mà áp dụng các phương pháp sửa sổ
cho thích hợp
d. Khoá sổ
- Là cộng sổ phát sinh bên nợ, bên có và tìm ra số dư cuối kỳ của tài khoản trong sổ kế
toán sau một kỳ kế toán. Tất cả các sổ kế toán đều phải khoá sổ định kỳ vào ngày cuối
tháng, riêng sổ quỹ tiền mặt phải khoá sổ hàng ngày
Câu 19: Trình bày các phương pháp sửa sai sổ kế toán? Cho ví
dụ minh họa.
- Gạch số sai dùng bằng mực đỏ
- Ghi lại số đúng bằng mực thường ở trên số ghi sai
- Người chỉnh sổ và kế toán trưởng phải ký xác nhận
+ Phương pháp ghi sổ bổ sung: Trong trường hợp ghi sót hoặc số ghi sai nhỏ hơn số ghi
đúng thì thực hiện thêm một định khoản bằng số ghi sót hoặc bằng số chênh lệch giữa số
đúng và số sai
+ Phương số ghi âm: áp dụng trong trường hợp
(1) Số sai lớn hơn số ghi đúng

(2)Ghi trùng hai lần nghiệp vụ kinh tế
(3)Ghi sai quan hệ đối ứng tài khoản
Trường hợp (1) và (2) sửa chữa bằng cách ghi thêm một định khoản bằng mực đỏ (tương
đương với số âm hoặc có thể dùng mực thường nhưng nằm trong ngoặc đơn) đúng bằng
chênh lệch giữa số sai và số đúng hoặc bằng số tiền ghi trùng
Trường hợp (3) dùng mực đỏ ghi lại định khoản đã ghi sai (tức xóa bút toán sai ) sau đó
ghi lại định khoản đúng bằng mực thường
Ghi chú: sửa chữa sai sót theo phương pháp ghi sổ bổ sung và ghi số âm đều phải lập
chứng từ sửa chữa sai sót
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×