Lumbrokinase :Đi u Tr Tai ề ị
Lumbrokinase :Đi u Tr Tai ề ị
bi n mach máu não-Xu t ế ấ
bi n mach máu não-Xu t ế ấ
huy t nãoế
huy t nãoế
Tai biến mạch máu não có hai loại: tắc hoặc vỡ
Tai biến mạch máu não có hai loại: tắc hoặc vỡ
mạch máu trong não.
mạch máu trong não.
Là bệnh của
Là bệnh của
hệ
hệ
thần
thần
kinh
kinh
phổ biến nhất hiện
phổ biến nhất hiện
nay, nó có tần suất xuất hiện là 1,5 ca/1000
nay, nó có tần suất xuất hiện là 1,5 ca/1000
người/năm; tần suất này ở lứa tuổi trên 75 lên
người/năm; tần suất này ở lứa tuổi trên 75 lên
đến 10 ca/1000 người/năm.
đến 10 ca/1000 người/năm.
Gây tắc mạch máu não: cục máu đông tại chỗ,
Gây tắc mạch máu não: cục máu đông tại chỗ,
thuyên tắc do
thuyên tắc do
xơ
xơ
vữa
vữa
động
động
mạch
mạch
(chẳng hạn
(chẳng hạn
xuất phát từ động mạch cảnh), huyết tắc do
xuất phát từ động mạch cảnh), huyết tắc do
bệnh tim (thí dụ rung nhĩ, nhồi máu cơ tim).
bệnh tim (thí dụ rung nhĩ, nhồi máu cơ tim).
Gây vỡ mạch máu não:
Gây vỡ mạch máu não:
tăng
tăng
huyết
huyết
áp
áp
, chấn
, chấn
thương, vỡ
thương, vỡ
phình
phình
động
động
mạch
mạch
não
não
.
.
H u qu đ l i n u không ậ ả ể ạ ế
H u qu đ l i n u không ậ ả ể ạ ế
ch a tr k p th i.ữ ị ị ờ
ch a tr k p th i.ữ ị ị ờ
Tổn thương trong bán cầu đại não
Tổn thương trong bán cầu đại não
(50 % các trường hợp) có thể gây
(50 % các trường hợp) có thể gây
ra:
ra:
liệt
liệt
đối
đối
bên
bên
, khởi đầu là
, khởi đầu là
liệt
liệt
mềm
mềm
, dần dần diễn tiến đến
, dần dần diễn tiến đến
liệt
liệt
cứng
cứng
; giảm cảm giác đối bên;
; giảm cảm giác đối bên;
giảm thị lực cùng bên; nói khó.
giảm thị lực cùng bên; nói khó.
Tổn thương thân não (25 %): triệu
Tổn thương thân não (25 %): triệu
chứng đa dạng, có thể gây
chứng đa dạng, có thể gây
liệt
liệt
tứ
tứ
chi
chi
,
,
rối
rối
loạn
loạn
thị
thị
giác
giác
,
,
hội
hội
chứng
chứng
khóa
khóa
trong
trong
(tỉnh, hiểu nhưng do
(tỉnh, hiểu nhưng do
liệt, không làm gì được) .
liệt, không làm gì được) .
Tổn thương khiếm khuyết (25 %):
Tổn thương khiếm khuyết (25 %):
nhiều điểm nhồi máu nhỏ quanh
nhiều điểm nhồi máu nhỏ quanh
hạch
hạch
nền
nền
,
,
bao
bao
trong
trong
, đồi thị và cầu
, đồi thị và cầu
não. Người bệnh vẫn ý thức, các
não. Người bệnh vẫn ý thức, các
triệu chứng có thể chỉ liên quan
triệu chứng có thể chỉ liên quan
tới vận động hoặc cảm giác hoặc
tới vận động hoặc cảm giác hoặc
cả hai, có khi có triệu chứng thất
cả hai, có khi có triệu chứng thất
điều.
điều.
Tác d ng c a LKụ ủ
Tác d ng c a LKụ ủ
.Lumbrotine được chiêt xuât từ một loại enzyme có tác dụng
.Lumbrotine được chiêt xuât từ một loại enzyme có tác dụng
phòng và hỗ trợ điều trị các di chứng cho bệnh nhân bị tai biến
phòng và hỗ trợ điều trị các di chứng cho bệnh nhân bị tai biến
mạch máu não (đột quỵ) và bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim, enzyme
mạch máu não (đột quỵ) và bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim, enzyme
LK.
LK.
Enzyme lumbrokinasecó khả năng thuỷ phân rất mạnh các sợi
Enzyme lumbrokinasecó khả năng thuỷ phân rất mạnh các sợi
fibrin - một loại protein trong máu - để làm tan các cục máu đông
fibrin - một loại protein trong máu - để làm tan các cục máu đông
trong các chứng tai biến mạch máu não.
trong các chứng tai biến mạch máu não.
Enzyme lumbrokinase có tác dụng trực tiếp thuỷ phân fibrin (tiêu
Enzyme lumbrokinase có tác dụng trực tiếp thuỷ phân fibrin (tiêu
cục máu đông) trong khi đó các chất hoạt hoá khác vẫn thường
cục máu đông) trong khi đó các chất hoạt hoá khác vẫn thường
dùng như tPA (tisuse plasminogen activator), để có tác dụng phải
dùng như tPA (tisuse plasminogen activator), để có tác dụng phải
hoạt hoá plasminogen thành plasmin, từ đó plasmin mới thuỷ phân
hoạt hoá plasminogen thành plasmin, từ đó plasmin mới thuỷ phân
được fibrin .
được fibrin .
Ngoài tác dụng trực tiếp thuỷ phân fibrin, lumbrokinase còn có tác
Ngoài tác dụng trực tiếp thuỷ phân fibrin, lumbrokinase còn có tác
dụng hoạt hoá giống như tPA. Với tác dụng kép như vậy dùng
dụng hoạt hoá giống như tPA. Với tác dụng kép như vậy dùng
lumbrokinase cho hiệu quả cao mà giá thành lại thấp, mang lại lợi
lumbrokinase cho hiệu quả cao mà giá thành lại thấp, mang lại lợi
ích rất lớn cho người bệnh.
ích rất lớn cho người bệnh.
Lumbrokinase đ c dùng ượ
Lumbrokinase đ c dùng ượ
trong:
trong:
Hỗ trợ điều trị và phục hồi cho
Hỗ trợ điều trị và phục hồi cho
bệnh nhân bị tai biến mạch máu
bệnh nhân bị tai biến mạch máu
não (đột quỵ), nhồi máu cơ tim và
não (đột quỵ), nhồi máu cơ tim và
các bệnh lý liên quan đến cục máu
các bệnh lý liên quan đến cục máu
đông, cải thiện các di chứng như
đông, cải thiện các di chứng như
liệt, teo cơ, nói ngọng, tê bì chân
liệt, teo cơ, nói ngọng, tê bì chân
tay
tay
Dự phòng tai biến mạch máu não
Dự phòng tai biến mạch máu não
(đột quỵ), nhồi máu cơ tim ở bệnh
(đột quỵ), nhồi máu cơ tim ở bệnh
nhân có nguy cơ cao như tăng
nhân có nguy cơ cao như tăng
huyết áp và các bệnh lý liên quan
huyết áp và các bệnh lý liên quan
đến mạch vành
đến mạch vành
Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân tiểu
Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân tiểu
đường, đặc biệt là bệnh nhân có
đường, đặc biệt là bệnh nhân có
hoại tử đầu chi do tai biến của
hoại tử đầu chi do tai biến của
bệnh tiểu đường và các bệnh lý
bệnh tiểu đường và các bệnh lý
liên quan đến mạch máu như viêm
liên quan đến mạch máu như viêm
tắc mạch.
tắc mạch.
Tác d ng ph $c a ụ ụ ủ
Tác d ng ph $c a ụ ụ ủ
Lumbrotin
Lumbrotin
Trên thế giới lumbrokinase đã được sử dụng từ năm 1980
Trên thế giới lumbrokinase đã được sử dụng từ năm 1980
cho đến nay, cũng như tại Việt Nam chưa ghi nhận tác dụng
cho đến nay, cũng như tại Việt Nam chưa ghi nhận tác dụng
phụ nào của lumbrokinase, do đó người bệnh có thể sử dụng
phụ nào của lumbrokinase, do đó người bệnh có thể sử dụng
lâu dài .
lâu dài .
Ngu n thu LK ch y u t ồ ủ ế ừ
Ngu n thu LK ch y u t ồ ủ ế ừ
loài Lumbricus rubellus
loài Lumbricus rubellus
Lumbricus rubellus là tên khoa học của một loài giun đất
Lumbricus rubellus là tên khoa học của một loài giun đất
(trùn đất) hay còn gọi là địa long. Chúng sống chủ yếu ở
(trùn đất) hay còn gọi là địa long. Chúng sống chủ yếu ở
vùng ôn đới như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản. Ở VN có
vùng ôn đới như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản. Ở VN có
chỉ có loài gần giống như vậy mang tên Peryonix escavatus ,
chỉ có loài gần giống như vậy mang tên Peryonix escavatus ,
có màu đỏ huyết dụ và nhỏ bé (chỉ dài chừng 8-12cm), gọi là
có màu đỏ huyết dụ và nhỏ bé (chỉ dài chừng 8-12cm), gọi là
giun quế.
giun quế.
loài giun quế có chứa enzym có thể thủy phân đặc hiệu sỏi
loài giun quế có chứa enzym có thể thủy phân đặc hiệu sỏi
fibrin với hoạt tính xúc tác rất cao, có triển vọng khai thác để
fibrin với hoạt tính xúc tác rất cao, có triển vọng khai thác để
làm thuốc
làm thuốc
bột giun có hoạt tính làm tan các cục máu đông, đã kiểm
bột giun có hoạt tính làm tan các cục máu đông, đã kiểm
nghiệm độc tính và thấy rất an toàn cho động vật thực
nghiệm độc tính và thấy rất an toàn cho động vật thực
nghiệm. Sản phẩm này đã được thử nghiệm và dùng cho 50
nghiệm. Sản phẩm này đã được thử nghiệm và dùng cho 50
bệnh nhân ở một trung tâm điều trị Đông y ở Hà Nội kết hợp
bệnh nhân ở một trung tâm điều trị Đông y ở Hà Nội kết hợp
với châm cứu đã cho kết quả tốt, hơn nhiều so với châm cứu
với châm cứu đã cho kết quả tốt, hơn nhiều so với châm cứu
thông thường.
thông thường.
Tri n v ng khai thác:ể ọ
Tri n v ng khai thác:ể ọ
Đã có một đề tài nghiên cứu về khả năng khai thác trên quy
Đã có một đề tài nghiên cứu về khả năng khai thác trên quy
mô công nghiệp với LK.
mô công nghiệp với LK.
Đó là sử dụng phuong pháp tái tổ hợp gen: phân lập đoạn gen
Đó là sử dụng phuong pháp tái tổ hợp gen: phân lập đoạn gen
quy định E Lk và tiến hành gắn vào plasmits của Ecoli, giúp
quy định E Lk và tiến hành gắn vào plasmits của Ecoli, giúp
tạo Enzyme tái tổ hợp,và đưa vào sản xuất trên quy mô công
tạo Enzyme tái tổ hợp,và đưa vào sản xuất trên quy mô công
nghiệp.
nghiệp.