Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

LUẬN văn kế TOÁN TIÊU THỤ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY cổ PHẦN xây DỰNG và THƯƠNG mại 591

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.85 KB, 45 trang )

Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI 591
1.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY
1.2 Tổ chức công tác kế toán
1.3 Tổ chức bộ máy kế toán, chức năng và nhiệm vụ của mỗi phần hành kế
toán:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế Toán Trưởng
Phó phòng TCKT, kiêm Kế Toán Tổng Hợp
Kế Toán Thanh Toán
Kế toán công nợ
Kế Toán Trung Tâm Gas
Thủ Quỹ
Kế toán ngân hàng và kế toán thuế

Ghi chú: :Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
Chức năng và nhiệm vụ của mỗi phần hành kế toán
- Kế toán trưởng: Quản lý điều hành cán bộ công nhân viên thuộc quyền. Thực hiện
chức năng nhiệm vụ được giao. Xây dựng kế hạch thu chi tài chính và thực hiện tốt
kế hạch đó. Tham mưu cho giám đốc việc huy động các nguồn vốn phục vụ cho yêu
cầu sản xuất kinh doanh, quản lý kiểm tra việc thực hiện, sử dụng nguồn vốn đúng
mục đích và hiệu quả.
- Kế toán tổng hợp: Thực hiện, hướng dẫn công tác kế toán của phòng, Nhà máy cơ
khí, Trung tâm gas, các đội thi công về hệ thống chứng từ sổ sách kế toán, ghi chép
ban đầu, lưu chuyển chứng từ, chế độ báo cáo kế toán đúng qui định và phù hợp với
yêu cầu quản lý. Thực hiện tiếp nhận dữ liệu, kiểm tra các bảng kê của các bộ phận,
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 1
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
tổng hợp số liêu làm báo cáo quyết toán quý, năm. Giúp cho trưởng phòng phổ biến,


hướng dẫn và thường xuyên kiểm tra việc hạch toán kế toán, sổ sách kế toán.
- Kế toán thanh toán: Tiếp nhận, kiểm tra chứng từ hợp lý, lập chứng từ ban đầu,
định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng chế độ kế toán. Mở sổ theo dõi
thu chi tiền mặt hàng ngày, theo dõi kịp thời, chính xác các khoản tạm ứng của cán bộ
công nhân viên để có kế hạch hoàn ứng kịp thời, Cuối tháng phải lập các bảng kê
chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng, đối chiếu với thủ quỹ tiền
mặt. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về số liệu báo cáo của mình trước lãnh đạo.
- Kế toán ngân hàng và kế toán thuế: Tiếp nhận, kiểm tra chứng từ hợp lý, lập chứng
từ ban đầu, định khoản các nghiệp vụ kinh tế theo đúng chế độ kế toán. Phải thường
xuyên theo dõi số dư tiền gởi. Phân tích theo dõi số dư tiền vay của từng khế ước một
cách kịp thời chính xác để trả nợ. Thường xuyên đối chiếu với các bộ phận liên quan.
Cuối tháng phải kê khai thuế GTGT đầu vào, đầu ra của văn phòng, trung tâm. Báo
cáo tình hình sử dụng hoá đơn hàng tháng. Chịu trách nhiệm vè số liệu kê khai của
mình trước lãnh đạo đơn vị.
- Kế toán công nợ: Tiếp nhận chứng từ ban đầu liên quan đến công nợ, kiểm tra,mở
sổ theo dõi công nợ phải thu, phải trả cho từng đối tượng cập nhật đầy đủ kịp thời
chính xác tình hình công nợ để báo cáo cho lãnh đạo khi cần thiết. Thường xuyên
kiểm tra báo cáo và đề xuất kịp thời cho lãnh đạo biết về các khoản nợ chậm thanh
toán dây dưa khó đòi để có biện pháp xử lý.
- Kế toán trung tâm gas: Phụ trách và chịu trách nhiệm toàn bộ hạch toán tại trung
tâm gas. Hướng dẫn theo dõi giám sát và phân công công việc cụ thể cho từng kế
toán, cửa hàng và kho thuộc trung tâm. Hàng tháng, lên các bảng kê, hạch toán lãi lỗ
của trung tâm, và báo cáo hiệu quả kinh danh của trung tâm về phòng KT của công ty.
Chịu trách nhiệm về số liệu đã báo cáo và các chứng từ liên quan trong báo cáo
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ tổng hợp theo dõi các nguồn vốn, quỹ ở công ty, theo dõi
việc thu, chi tiền thanh toán, tiền trả cho đơn vị cung ứng hàng hoá vật tư của công ty.
Cuối tháng, tổ chức kiểm kê quỹ và lập biên bản kiểm quỹ.

1.4 Hình thức kế toán áp dụng
Sơ đồ hạch toán

Chứng từ kế toán
Sổ Quỹ
Bảng tổng hợp chứng
từ gốc cùng loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ Cái
Bảng Cân Đối
Số Phát Sinh
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 2
Sổ Chi
Tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng
tổng
hợp chi
tiết
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ chứng từ theo hình thức kế toán bằng tay
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, loại
hình tổ chức công tác kế toán là loại hình kế toán tập trung theo phương pháp kế
toán kê khai thường xuyên.
Chế độ kế toán áp dụng ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC.
Hàng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt, kế toán căn cứ

vào chứng từ gốc viết phiếu thu (hoặc phiếu chi) và định khoản ngay trên phiếu đó.
Đồng thời phản ánh vào các sổ chi tiết có liên quan.Các nghiệp vụ thu chi tiền mặt
được thủ quỹ ghi ngay vào sổ quỹ và thường xuyên đối chiếu với kế toán
Bảng kê chứng từ được lập ra căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra phân loại
định khoản chính xác, có xác minh trách nhiệm của kế toán trưởng và người lập
chứng từ. Bảng kê chứng từ gồm nhiều tờ, mỗi tờ được thiết kế theo kiểu ghi Nợ một
tài khoản và ghi Có nhiều tài khoản hoặc ngược lại
Cuối tháng,(tuỳ theo tài khoản) kế toán lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ
được lập ra căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng kê chứng từ. Số tổng cộng của mỗi tờ
bảng kê chứng từ được ghi một dòng trên chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được lập
cho nhiều nghiệp vụ liên quan đến một quá trình kế toán nào đó.
Cuối tháng kế toán tổng cộng số phát sinh trên từng tài khoản trên chứng từ ghi sổ
để ghi vào sổ cái. Sổ cái bao gồm tất cả các tài khoản sử dụng trong công ty Hàng
tháng kế toán lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản từ đó lên bảng cân đối kế
toán và các báo cáo kế toán khác.
Do đặc điểm của công ty, yêu cầu quản lý cũng như các điều kiện tính toán và sự
phát triển của công nghệ thông tin ngày nay nên để đơn giản hóa công tác kế toán
Doanh nghiệp đã sử dụng phần mềm kế toán Bravo.với phần mềm này thì tất cả việc
định khoản và tính toán đều do máy tự làm.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 3
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
Trình tự ghi sổ
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết
kế trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào Sổ kế
toán tổng hợp (Sổ Cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao

tác khóa sổ ( Cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp
với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu
giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấyThực hiện các thao tác để in
báo cáo tài chính theo qui định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
Sổ sách kế toán
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 4
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết doanh thu,
sổ chi tiết tài khoản
phải thu
Báo cáo bán hàng
hàng ngày
Hóa đơn GTGT
Bảng kê tài khoản
đối ứng
Sổ tổng hợp doanh
thu, sổ tổng hợp tài
khoản phải thu
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
- Sổ kế toán chi tiết: Dùng để phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.công ty sử
dụng các sổ chi tiết như sau: Sổ chi tiết vật tư, hàng hoá, sổ chi tiết theo dõi công nợ,
sổ chi tiết theo dõi tạm ứng sử dụng hạch toán cho từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Sổ bảng kê chứng từ : Thực chất của sổ bảng kê này chính là những bảng kê ghi Nợ,
Có các tài khoản nhưng do trong kỳ hạch toán có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh và

thường xuyên nên công ty lập sổ kê bao gồm: Sổ chi phí bán hàng, sổ chi phí quản lý
doanh nghiệp Bảng kê bao gồm: Bảng kê mua hàng, bảng kê doanh thu bán hàng
- Chứng từ ghi sổ: Là chứng từ tổng hợp được lập trên cơ sở tổng hợp theo loại chứng
từ gốc theo nội dung của từng nghiệp vụ hoặc bảng kê chứng từ.
- Sổ cái: Trên cơ sở chứng từ gốc đã được kê khai căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để vào
Sổ cái. Sổ cái của Công ty được mở nhiều trang theo dõi từng tài khoản riêng biệt
được ghi chép theo thứ tự thời gian, hàng tháng căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để vào Sổ
cái cuối tháng, cuối quý cộng sổ rút ra số dư. Sổ cái là cơ sở để công ty lập Bảng cân
dối kế toán và được đối chiếu với Bảng tổng hợp chi tiết
- Bảng cân đối tài khoản: Được dùng để tổng hợp số phát sinh Nợ, số phát sinh Có
của tất cả các tài khoản trên sổ cái nhằm kiểm tra lại việc tập hợp hệ thống hóa các số
liệu trên Sổ Cái. Đồng thời làm căn cứ để thực hiện việc đối chiếu số liệu của Sổ cái
với số liệu của Bảng tổng hợp chi tiết, Bảng cân đối tài khoản là căn cứ để lập báo
cáo kế toán.
- Báo cáo kế toán: Thực hiện theo chế độ tài chính quy định.
+ Bản cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 5
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
PHẦN II
THỰC TẾ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI 591
1. Kế toán doanh thu bán hàng
Tại công ty Cổ phần xây dựng và thương mại 591 hoạt động kinh doanh
thương mại chủ yếu là kinh doanh mặt hàng khí hoá lỏng (Gas).Do đặc điểm kinh
doanh của công ty cổ phần xây dựng và thương mại 591 là mặc hàng gas nên doanh
thu được ghi nhận theo nguyên tắc:

+Khi khách hàng cần cung cấp hàng, từ các đại lý, cửa hàng hay xe vận chuyển của
công ty sẽ cung cấp hàng cho khách hàng theo đúng yêu cầu số lượng, chất lượng,
nhân viên giao hàng có trách nhiệm nhận tiền từ khách hàng và nộp về công ty, khi đó
công ty sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng.
+ Để tổ chức kế toán bán hàng công ty sử dụng tài khoản 5111 để ghi nhận doanh
thu bán hàng hoá gas phản ánh số tiền thu được từ hoạt động bán hàng trong kỳ.
TK 511 :Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa gas
- TK 5113 : Doanh thu bán hàng hóa
* Theo phương thức bán buôn
Bên mua sẽ nhận hàng tại kho của công ty hoặc công ty sẽ giao cho bên mua
cùng với mọi rủi ro phát sinh trong quá trình vận chuyển và thời hạn thanh toán sẽ
theo hợp đồng mà hai bên thoả thuận
Khi bên mua đã nhận hàng và ký xác nhận vào phiếu xuất kho của công ty do thủ kho
lập.Cụ thể vào ngày 01/11/10, công ty xuất bán Gas cho công ty TNHH Điện
XeKaMan 3
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho sẽ xuất hoá đơn cho công ty TNHH Điện
XeKaMan 3 gồm 03 liên , liên 1 lưu sổ gốc, liên 2 giao khách hàng, liên 3 dùng để
hạch toán (Mẫu hoá đơn GTGT)Sau khi kế toán nhận được phiếu xuất kho từ kho
gas Liên Chiểu chuyển về sẽ viết hoá đơn GTGT giao cho khách hàng:
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 6
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 131:285,000
Có TK 511:259,091
Có TK 3331 :25,909
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 7
HÓA ĐƠN Mẫu số:01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG CX/2010N
Liên 2: (Giao cho khách hàng) 0031629

Ngày 01 tháng 11 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Xây dựng và Thương mại 591
Địa chỉ: 27 - Tiểu La- TP Đà Nẵng
Số tài khoản: 2001311010079
Điện Thoại: 0511 3620925 MST: 0400992863
Họ Tên người mua hàng:
Tên Đơn vị: Công ty TNHH Điện XeKaMan 3
Địa chỉ: 356 BansaVan- Viên Chăn Lào
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST:
Stt
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
Căn cứ vào hóa đơn GTGT,đồng thời kế toán chi tiết lên sổ chi tiết chi tiết TK 5111,
sổ chi tiết TK 131
* Theo phương thức bán lẻ
Được thực hiện tại các cửa hàng của công ty. Vào cuối ngày nhân viên bán hàng sẽ
kiểm tra lại lượng hàng bán ra trong ngày và lập báo cáo bán hàng hàng ngày nộp về
cho trung tâm cùng với số tiền tương ứng.(Mẫu báo cáo bán hàng)

CÔNG TY CP XD & TM 591 BÁO CÁO BÁN HÀNG HÀNG NGÀY
CỬA HÀNG 374 Ngày 02 tháng 11 năm 2010
BC : 01
Số
T
T
Tên hàng và
quy cách
phẩm chất
Đơn
vị
tính
Số
lượng
THEO GIÁ BÁN
LẺ
THEO GIÁ
HẠCH TOÁN
Giá đơn
vị
Thành
tiền
Giá đơn
vị
Thành
tiền
Gas sỉ Bìn
h
01 Gas P12 Bìn
h

9
s
2,343,000
02 Gas P13 Bìn
h
12
s
3,388,000
03 Gas VT Bìn
h
8
s
2,057,000
04 Gas PV Bìn
h
22
s
5,354,000
05 Gas E 12.5 Bìn
h
3
s
859,000
Gas lẻ Bìn
h
06 Gas P12 Bìn
h
3
l
901,000

07 Gas VT12 Bìn
h
4
l
1,184,000
08 Gas PV Bìn
h
3
l
871,000
Cộng số tiền
phải nộp
10
l
54
s
16,957,000
Số tiền thực nộp: 16,957,000……. Trong đó thu bằng séc……………………
Chênh lệch thừa (+)……………thiếu (-)………………………………….
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 8
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
Ngày 02 tháng 11 năm 2010
NGƯỜI BÁN HÀNG
Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương Mại 591 theo phương thức bán lẻ của
các cửa hàng , kế toán căn cứ vào báo cáo bán hàng hằng ngày sẽ xuất hoá đơn
GTGT cho cửa hàng,
HÓA ĐƠN Mẫu số:01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG CX/2010N
Liên 2: (Giao cho khách hàng) 0031630
Ngày 02 tháng 11 năm 2010

Đơn vị bán hàng: Công ty CP Xây dựng và Thương mại 591
Địa chỉ: 27 - Tiểu La- TP Đà Nẵng
Số tài khoản: 2001311010079
Điện Thoại: 0511 3620925 MST: 0400992863
Họ Tên người mua hàng:
Tên Đơn vị: Khách hàng sỉ và lẻ
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST:
St
t
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1
2
3
4
5
Gas VT 12
Gas P12
Gas P13
Gas PV 12
Gas E12.5
Bình
Bình

Bình
Bình
Bình
12
12
12
25
3
245.530
245.757
256.667
226.364
260.303
2.946.364
2.949.091
3.080.000
5.659.091
780.909
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 9
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
Cộng tiền hàng: 15,415,455
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1,541.545
Tổng cộng tiền thanh toán: 16,957,000
Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu chín trăm năm mươi bảy ngàn đồng chẵn .
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khi nhận tiền từ nhân viên bán hàng nộp về thủ quỹ tiến hành kiểm tra và viết phiếu
thu và hạch toán:
Nợ TK 111:16,957,000
Có TK 131:16,957,000




Mẫu số:01- TT
CÔNG TY CP XD & TM 591 (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC)
27 Tiểu La, TP Đà Nẵng Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Quyển số: 01
Số :02/06
PHIẾU THU Nợ:111:
Ngày 02 tháng 11 năm 2010 Có:131
Họ tên người nộp tiền: Võ Thị Thu Hoài
Địa chỉ: :Cửa hàng 374 Nguyễn Hoàng
Lý do nộp :Thu tiền bán hàng của cửa hàng 374 Nguyễn Hoàng
Số tiền :16,957,000 (Viết bằng chữ) Mười sáu triệu chín trăm năm
mươi bảy ngàn đồng chẵn.
Kèm theo:…………………………………………….Chứng từ gốc
Ngày 02 tháng 11 năm 2010
Giám đốc P.Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập Thủ quỹ
(Ký, họ tên (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Mười sáu triệu chín trăm năm mươi bảy ngàn
đồng chẵn.
+Tỷ giá ngoại tệ ( Vàng, bạc, đá quý): Đồng y
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 10
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
Căn cứ vào hoá đơn GTGT của hai phương pháp bán buôn và phương pháp bán lẻ, kế
toán nhập liệu vào máy và lên bảng kê phát sinh tài khoản 5113- Doanh thu bán hàng
hoá
CÔNG TY CP XD & TM 591
27 Tiểu La,T/p Đà Nẵng

BẢNG KÊ PHÁT SINH THEO TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG
Tháng 11 năm 2010
Ghi có tài khoản: 5111 - Doanh thu bán hàng
Chứng từ
Diễn giải Tổng Cộng
Ghi nợ tài
khoản
Ngày Số 131
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 11
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
01/11
01/11
02/11
02/11
03/11
03/11
04/11
06/11
07/11
08/11
09/11
10/11
11/11
12/11
12/11

30/11
003162
9
003163

0
003163
1
003163
2
003163
3
003163
4
003163
5
003163
6
003163
7
003163
8
003163
9
003164
0
003164
1
003164
2
003164
3

003167
0

Xuất bán Gas cho Công ty Điện
XeKaMan 3
Xuất bán Gas cho Khách hàng sỉ và
lẻ
.Xuất bán Gas cho ngân hàng nông
nghiệp & PTNT Hải Châu
Xuất bán Gas cho khách hàng sỉ và
lẻ
Xuất bán gas cho CN.Công ty
TNHH Phi Hùng
Xuất bán gas cho Trường Mầm Non
Tư Thục Hoa Phượng
Xuất bán Gas cho công ty TNHH
TM & DV Đức Hải
Xuất bán Gas cho Khách hàng sỉ và
lẻ
Xuất bán Gas cho DNTN Diệu Thuý
Xuất bán Gas cho Kiểm Toán nhà
Nước
Xuất bán gas cho Doanh Nghiệp Tư
Nhân Kim Sa
Xuất bán gas cho khách hàng sỉ và lẻ
Xuất bán gas cho Gia Đình 1
Xuất bán gas cho Công ty TNHH
Như Sơn
Xuất bán gas cho khách hàng sĩ và lẻ

Xuất bán gas cho khách hàng sỉ và lẻ
259,091
15,415,455

268,181
2,946,364
268,181
2,003,636
2,003,636
278,000
3,435,455
2,405,455
2,804,545
1,431,818
2,089,091
3,354,545

3,370,909
129,310,909
259,091
15,415,455
268,181
2,946,364
268,181
2,003,636
2,003,636
278,000
3,435,455
2,405,455
2,804,545
1,431,818
2,089,091
3,354,545
3,370,909


129,310,909
Tổng cộng 1,737,676,224 1,737,676,224
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Kế toán ghi sổ Kế Toán Trưởng
Căn cứ vào bảng kê phát sinh tài khoản đối ứng ghi có tài khoản 5113, kế toán lên
chứng từ ghi sổ số 08 tài khoản 5113 - Doanh thu bán hàng hoá gas
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 12
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
CÔNG TY CP XD & TM 591
27 Tiểu la, T/P Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ : 08
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Trích yếu SỐ HIỆU TÀI
KHOẢN
Số tiền Ghi Chú
Nợ Có Số Ngày
Bảng kê ghi Có TK
5113
131 1,737,676,224
5113 1,737,676,224
Tổng cộng
1,737,676,224
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ gốc là Hóa đơn GTGT, kế toán chi tiết mở sổ chi tiết doanh thu
bán hàng hoá gas VT12 .(Phụ Lục I) Tương tự kế toán mở sổ chi tiết doanh thu
từng loại gas

SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 13
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
CÔNG TY CP XD & TM 591
27 Tiểu La, T/p Đà Nẵng
SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Tháng 11 năm 2010
Tài khoản :5113-Doanh thu bán hàng hoá gas
Loại gas :VT12
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Dư đầu kỳ
01/11 0031629 Xuất bán gas cho Điện
xakaman 3
131 259,091
01/11 0031630 Xuất bán gas cho KH sỉ Và lẻ 131 2,946,364
02/11 0031632 Xuất bán gas cho khách hàng
sỉ và lẻ
131
32,340,000
03/11 0031634 Xuất bán gas cho trường Mầm
non TT hoa Phượng
131 4,032,727
06/11 0031636 Xuất bán gas cho KH sỉ và lẻ 131 5,564,545

30/11 75 KC doanh thu 511-911 911 788,717,000
Tổng phát sinh 788,717,000 788,717,000
Ngày 30 tháng 11 năm 2010

Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 14
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
Đồng thời kế toán chi tiết mở sổ theo dõi chi tiết công nợ khách hàng
CÔNG TY CỔ PHẦN XD & TM 591
27 Tiểu La, T/p Đà Nẵng
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Tháng 11 năm 2010
Tài khoản:131- Phải thu khách hàng
Đối tượng: Công ty TNHH Điện XeKaMan 3
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Phát sinh
Mã Ngày Số Nợ Có
Dư đầu kỳ
01/11 0031629 Doanh thu bán hàng hoá gas 5113 259,091
01/11 0031629 Thuế GTGT đầu ra 3331 25,909
[Tổng phát sinh ] 285,000
[Dư cuối kỳ ] 285,000
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Cuối tháng căn cứ sổ chi tiết phải thu khách hàng, kế toán lên sổ tổng hợp tài khoản
131 - Phải thu của khách hàng (Phụ lục II)
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 15
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 16
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
* Cuối tháng căn cứ sổ chi tiết tài khoản 5113 của phụ lục I, kế toán chi tiết lên sổ
tổng hợp tài khoản 5113- Doanh thu bán hàng hoá

CÔNG TY CP XD & TM 591
27 Tiểu La, T/p Đà Nẵng
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
Tháng 11 năm 2010
Tài khoản :Nợ TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá
TK đối ứng Tên tài khoản Phát sinh
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
131 Phải thu của
khách hàng
1,737,676,224
911 Xác định kết quả
kinh doanh
1,737,676,224
Tổng phát sinh 1,737,676,224 1,737,676,224
Dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Kế toán trưởng Người lập biểu
Căn cứ vào chúng từ ghi sổ số 08, kế toán vào sổ cái Tài khoản 5111 và đối chiếu với
sổ tổng hợp tài khoản 5111
CÔNG TY CP XD & TM 591 Mẫu số
27 Tiểu La, T/p Đà Nẵng
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2010
Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng hoá
Số hiệu : 5111
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Số hiệu

TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
Dư đầu kỳ
30/11 08 30/11 Doanh thu bán
hàng
131 1,737,676,224
30/11 75 30/11 Kết chuyển
doanh thu bán
hàng
911 1,737,676,224
Tổng phát sinh 1,737,676,224 1,737,676,224
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 17
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
Dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
2. Giá vốn hàng bán
Để thuận tiện theo dõi giá vốn trong hai lĩnh vực giá vốn hàng bán , công ty mở
các Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán Gas
Vào ngày 01/11/10, công ty xuất bán Gas cho công ty Cổ Phần Thủy Trúc

CÔNG TY CP XD & TM 591 Mẫu số: 02-VT
27 Tiểu La, T/P Đà nẵng ( Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 11 năm 2010

Số: 001/11
Họ và tên người nhận: Công ty công ty Cổ Phần Thủy Trúc
Địa chỉ: Lô 18 A2
Lý do xuất kho: Xuất bán gas
Xuất tại kho: Liên chiểu
Stt Tên SP Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Gas VT 12kg 001 bình 01
Cộng 01
Cộng số tiền(viết bằng chữ):.01 bình
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 01 tháng11 năm 2010
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đến cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp nhập kho hàng hoá kế toán tiến hành
tính trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền cả
kỳ dự trữ ( Phương pháp bình quân tháng)
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 18
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
CÔNG TY CP XD & TM 591
27 Tiểu La, T/p Đà Nẵng
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP KHO HÀNG HOÁ
Tháng 11 năm 2010
Kiểu báo cáo: Theo mặt hàng

Chỉ tiêu ĐVT Số lượng Giá Thành tiền
031 Gas+ Bếp gas Bình 4,418,00 942,088,420
E12,5 Gas EIF12,5kg Bình 161.00 246,298.91 39,654,125
P12 Gas Petrolimex Bình 345.00 224,400.00 77,418,000
P13 Gas Petrolimex 13kg Bình 305.00 245,700.00 74,938,500
PV12 Gas Petro Viet Nam
12kg
Bình 812.00 214,002.46 173,770,001
VT12 Gas VT12 Bình 2,771.00 201,318.63 557,853,941
VT45 Gas VT45 Bình 24.00 768,910.54 18,453,753
033 Vỏ các loại Cái 130.00 32,500,000
VOP12 Vỏ gas Petrolimex Cái 60.00 250,000.00 15,000,000
VOP13 Vỏ gas Petrolimex Cái 70.00 250,000.00 17,500,000
Tổng cộng 4,548.00 974,588,420
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký ,họ tên) (ký, họ tên)
Theo phương pháp bình quân cuối tháng ta tính được đơn giá xuất của từng loại hàng,
Với Gas VT:
Giá trị gas VT12 tồn đầu kỳ (T11/11) 22 bình với giá trị là 4,790,766 đồng, số
lượng bán (xuất) ra trong tháng 11/2010 là 2,764.

Giá vốn của Gas VT12 bán ra trong kỳ: 2,764 × 201,448.15 = 556,802,710đ
Tại công ty không phát sinh chi phí mua hàng nên không phân bổ chi phí mua
hàng cho gía vốn hàng bán.
Tương tự sẽ tính được giá vốn cho các loại gas khác. Đồng thời kế toán sẽ vào sổ
chi tiết hàng hóa.
Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết hàng hóa kế toán sẽ lên bảng nhập xuất tồn hàng
hóa.
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 19

557,853,941
4,790,766
201,448.15đ/bình
=
Đơn giá của
Gas VT12
+
22
+
=
2,771
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
CÔNG TY CP XD & TM 591 TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN
27 Tiểu La, T/p Đà Nẵng Tháng 11 năm 2010
Kho : Kho gas Liên Chiểu (G.L.CHIEU)
Mã số Mặt hàng ĐVT Đầu kỳ Nhập Xuất Tồn
SL Giá trị SL Giá trị SL Giá trị SL Giá trị
031 Gas 90 21.669.991 4.143 942.088.420 4.434 946.626.118 74 17.132.293
E12,5 Gas ELF 12,5 kg Bình 9 2,327,609 161 39,654,125 168 41,487,831 2 493,903
E39 Gas ELF 39 kg Bình 1 780,231 1 780,231
P12 Gas petrolimex 12 kg Bình 13 3,073,026 345 77,418,000 348 78,242,673 10 2,248,353
P13 Gas petrolimex 13 kg Bình 15 3,880,244 30 74,938,500 309 76,109,350 11 2,709,394
VT12 Gas VT 12 Bình 22 4,790,766 2,771 557,853,941 2,764 556,802,710 29 5,841,997
VT45 Gas VT45 Bình 24 18,453,853 23 17,684,942 1 768,911
PV12 Gas petro Việt Nam 12kg Bình 30 6,818,,115 812 173,770,001 822 176,298,612 20 4,289,504
Tổng cộng 90 21.669.991 4.143 942.088.420 4.434 946.626.118 74 17.132.293
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 20
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
Căn cứ vào chứng từ gốc là hóa đơn GTGT, kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 6323- giá

vốn hàng hóa gas VT12
CÔNG TY CP XD & TM 591
27 Tiểu La, T/p Đà Nẵng
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 11 năm 2010
Tài khoản :6323- Giá vốn hàng hóa gas VT12
Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
01/11 003162
9
Xuất bán gas cho
Điện XaKaMan 3
156 201,448
01/11 003163
0
Xuất bán gas cho
khách hàng sỉ và lẻ
156 2,417,376
02/11 003163
2
Xuất bán gas cho
khách hàng sỉ và lẻ
156 29,411,408
03/11 003163
4
Xuất bán gas cho
trường Mầm Non Tư

Thục Hoa Phượng
156 3,223,168
06/11 003163
6
Xuất bán gas cho
Khách hàng sỉ và lẻ
156 5,036,200
… …. …. …. …
Tổng Phát sinh …. 556,802,710
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Kế toán trưởng Người lập biểu
Tương tự ta mở sổ chi tiết giá vốn hàng bán cho các loại gas khác
Căn cứ vào bảng nhập xuất tồn, kế toán vào sổ:
Nợ TK 6323 : 946,626,118
Có TK 156: 946,626,118
Từ bảng tổng hợp nhập xuất tồn kế toán lên chứng từ ghi sổ số 09 TK 6323
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 21
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
CÔNG TY CP XD & TM 591
27 Tiểu La, T/p Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 09
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Bảng tổng hợp
N-X-T hàng hoá
6323 946,626,118
156 946,626,118
Tổng cộng 946,626,118

Kèm theo… chứng từ gốc Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 09 , kế toán lên Sổ cái Tài khoản 6323 và đối chiếu với
sổ tổng hợp tài khoản 6323.
CÔNG TY CP XD & TM 591 Mẫu số
27 Tiểu La, T/p Đà Nẵng
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2010
Tên tài khoản : Giá vốn hàng hoá gas
Số hiệu : 6323
Ngà
y
thán
g
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Dư đầu kỳ
30/1

1
09 30/11
Giá vốn hàng hoá gas
156 946,626,118
30/1
1
76 30/11
Kêt chuyển giá vốn
hàng bán
911 946,626,118
Cộng số phát sinh trong
tháng
946,626,118 946,626,118
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 22
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
3. Chi phí bán hàng
Để thuận tiện cho việc theo dõi chi phí bán hàng, công ty mở các tài khoản chi tiết như
sau:
TK 6411- Lương bán hàng- trích theo lương
TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6418- Chi phí mua ngoài
Theo bảng tính khấu hao tài sản tháng 11 năm 2010(Phụ Lục IV)
Công ty áp dụng theo phương pháp khấu hao đường thẳng
Mức khấu Nguyên giá TSCĐ
Hao trung = = Nguyên giá TSCĐ x tỉ lệ khấu hao
bình năm Thời gian sử dụng
Mức khấu Mức KH trung bình năm

Hao trung =
bình tháng 12
Mức khấu Mức KH trung bình năm
Hao trung =
bình quý 4
Cách tính khấu hao tài sản cố định tại công ty Cổ Phần Xây Dựng &TM 591
* Đầu nạp gas NG: 27.272.727 60 Tháng 454.545 ( trung bình 1
tháng khấu hao ) Nguyên giá 27.272.727
Áp dụng công thức mức khấu hao trung bình= =
Số tháng khấu hao 60
- Gía trị hao mòn đã trích khấu hao : 17.272.710
- Hao mòn luỹ kế = Gía trị hao mòn + mức khấu hao trung bình tháng
= 17.272.710 + 454.545 = 17.727.255
- Gía trị còn lại = Nguyên giá - Hao mòn luỹ kế
= 27.272.727 – 17.727.255 = 9.545.472
Tương tự kế toán trích khấu hao tài sản cố định cho các tài sản khác trong bảng
khấu hao tại( phụ lục IV)
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 23
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
(Phụ Lục IV)
CÔNG TY CP XD & TM 591
27 Tiểu La, T/p Đà Nẵng
BẢNG TÍNH KHÁU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 11 năm 2010
Tên tài sản
Giá trị tài sản
(Đầu tháng 6)
Số
thá
ng

khấ
u
hao
Giá trị khấu
hao trong kỳ
Giá trị tài sản cuối tháng 6
Nguyên giá Hao mòn Nguyên giá Hao mòn lũy
kế
Giá trị
còn lại
Máy móc thiết bị 76,772,727 17,272,710 1,279,545 1,389,427,007 1,331,206,535 58,220,47
2
Bồn nạp gas 1,312,654,280 1,312,654,280
Đầu nạp gas
LPG-09HC
49,500,000 60 825,000 49,500,000 825,000
48,675,00
0
Tủ bù 200 KA 27,272,727 17,272,710 60 454,545 27,272,727 17,727,255 9,545,472
Thiết bị vận tải
679,738,285 640,699,951 15,005,536 679,738,285 640,699,951
35,489,39
5
Xe Huynh Đài 204,482,700 204,482,700 204,482,700 204,482,700
Xe ISUZU 1,5 tấn 215,000,000 215,000,000 215,000,000 215,000,000
Xe KIA 3 tấn
260,255,585 221,217,251 72 3,548,939 260,255,585 224,766,190
35,489,39
5
Xe FORTUNER

824,830,226 57,238,209 72 11,456,597 824,830,226 68,694,806
756,135,4
20
Xe ôtô đầu kéo
Sơmiromoc
928,623,786 448,834,827 60 15,477,063 928,623,786 464,311,890
Nhà cửa vật kiến
trúc
1,450,197,483 196,159,754 5,232,417 1,450,197,483 201,392,171
1,248,805,
312
Trạm nạp Gas
379,629,536 45,555,552 300 1,265,432 379,629,536 46,820,984
332,808,5
52
Đường nộ bộ
Liên Chiểu
205,571,822 24,668,604 300 685,239 205,571,822 27,495,217
178,076,6
05
Hàng rào LC
175,627,111 27,420,488 310 565,674 175,627,111 27,986,162
147,640,9
49
Nhà làm việc
Liên Chiểu
644,546,977 77,345,640 300 2,148,490 644,546,977 79,494,130
565,052,8
47
… … … … … … … …

Thiết bị dụng cụ
quản lý
35,529,020 18,939,628 1,509,128 35,529,020 16,477,794
19,051,22
6
Máy vi Tính 18,710,838 14,968,666 48 374,217 18,710,838 15,342,883 3,367,955
… … … … … … … …
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 24
Chuyên đề Tốt Nghiệp GVHD:TS Nguyễn Lan Anh
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
Công ty kinh doanh vừa Thương Mại& Xây Dựng mà đề tài của em chỉ đi vào phân tích
phần tiêu thụ & xác định kết quả kinh doanh nên tại bảng tính khấu hao “Tài Sản Cố Định”trên
một số tài sản được trích vào Bộ phận bán hàng và Bộ phận quản lý doanh nghiệp .Một số tài
sản còn lại được trích vào phần Xây Dựng
Căn cứ vào bảng tính khấu hao về các tài sản"Phụ Lục IV”Đầu Nạp Gas LPG-
09HC ,Xe Ôtô đầu kéo Sơmiromoc phục vụ cho chi phí bán hàng thì trích khấu hao
tháng 11/2010,kế toán vào sổ:
a, Nợ TK 6414: 1,265,432
Có TK 21411: 1,265,432
b, Nợ TK 6414: 825,000
Có TK 21412:825,000
c, Nợ TK 6414: 15,477,063
Có TK 21413: 15,477,063
Theo bảng thanh toán lương khoán cửa hàng 374 Nguyễn Hoàng tháng 11/2010 (Tham
khảo phụ lục III)
SVTH :Nguyễn Thị Phương Thúy - Lớp HCKT05TC Trang 25

×