Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng số 3 nghệ an luận văn tốt nghiệp đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.3 KB, 113 trang )

Trờng đại học vinh
khoa kinh tế
=== ===

hoàng thị hằng

Khóa luận tốt nghiệp đại học
HOàN THIệN Kế TOáN BáN HàNG Và XáC ĐịNH
KếT QUả KINH DOANH TạI CÔNG TY Cổ PHầN XÂY DựNG Số
3 NGHệ AN

Ngành Kế toán


Khoá luận tốt nghiệp Đại học

2

Khoa Kinh tế - Đại học Vinh

Vinh, 2011
= =

Đặng Lệ Thuần

Lớp 47B3 - Kế to¸n


Trờng đại học vinh
khoa kinh tế
=== ===



hoàng thị hằng

Khóa luận tốt nghiệp đại học
HOàN THIệN Kế TOáN BáN HàNG Và XáC ĐịNH
KếT QUả KINH DOANH TạI CÔNG TY Cổ PHầN XÂY DựNG Số
3 NGHệ AN

Ngành Kế toán
Lớp: 48B4 - Kế toán (2007 - 2011)

Giáo viên hớng dẫn: ThS. Nguyễn Hoµng dịng


Khố luận tốt nghiệp

4

Vinh, 2011
=  =

Hồng Thị Hằng

Lớp 48 B4 - Kế toán - Đại học Vinh


MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................11
1. Lí do chọn đề tài...................................................................................................................11

2. Mục đích...............................................................................................................................12
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................................12
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................................12
5. Kết cấu đề tài........................................................................................................................12
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT KINH DOANH....................................................................................................13
1.1.Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh.........................................................................................................................13
1.1.1. Các khái niệm.................................................................................................................13
1.1.1.1. Bán hàng......................................................................................................................13
1.1.1.2. Kết quả kinh doanh......................................................................................................14
1.1.2. Sự cần thiết và u cầu quản lí cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.........................................................................................................................................14
1.1.2.1. Sự cần thiết tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh......14
1.1.2.2. u cầu quản lí cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.............15
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.................................16
1.2. Những đặc điểm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh............................17
1.2.1. Phạm vi hàng bán............................................................................................................17
1.2.2. Thời điểm ghi nhận hàng bán.........................................................................................17
1.2.3. Phương thức bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh..................................17
1.2.3.1. Phương thức bán hàng trực tiếp..................................................................................18
1.2.3.2. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi..........................................................................18
1.2.3.3. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp....................................................................19
1.2.3.4. Phương thức hàng đổi hàng.........................................................................................19
1.2.3.5. Phương thức bán hàng nội bộ......................................................................................19
1.2.4. Phương thức thanh toán..................................................................................................19
1.2.4.1. Phương thức thanh toán trả trước................................................................................19
1.2.4.2. Phương thức thanh toán trực tiếp................................................................................20

1.2.4.3. Phương thức thanh tốn trả chậm................................................................................20
1.3. Nội dung cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.............................20
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................................................20
1.3.1.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán....................................................................20
1.3.1.2. Chứng từ sử dụng........................................................................................................21
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng.......................................................................................................21
1.3.1.4. Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu: có 2 phương pháp.................................22
1.3.2. Kế tốn doanh thu bán hàng...........................................................................................23
1.3.2.1. Nguyên tắc, điều kiện ghi nhận doanh thu..................................................................23
1.3.2.2. Chứng từ sử dụng........................................................................................................25
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng.......................................................................................................25
1.3.2.4. Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu.............................................................................27


Khoá luận tốt nghiệp

6

1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................................30
1.3.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại...................................................................................30
1.3.3.2. Kế toán doanh thu hàng bán bị trả lại........................................................................31
1.3.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán..........................................................................................32
1.3.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp............................................33
1.3.4.1. Kế tốn chi phí bán hàng.............................................................................................33
1.3.4.2. Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp..........................................................................35
1.3.5. Kế tốn chi phí và doanh thu hoạt động tài chính.........................................................38
1.3.5.1. Nội dung chi phí và doanh thu hoạt động tài chính....................................................38
1.3.5.2. Chứng từ sử dụng........................................................................................................39
1.3.5.3. Tài khoản sử dụng.......................................................................................................39
1.3.5.4. Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu................................................................41

1.3.6. Kế tốn các khoản chi phí và thu nhập khác..................................................................42
1.3.6.1. Nội dung các khoản chi phí và thu nhập khác............................................................42
1.3.6.2. Chứng từ sử dụng........................................................................................................43
1.3.6.3. Tài khoản sử dụng.......................................................................................................43
1.3.6.4. Trình tự các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.......................................................................44
1.3.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................................46
1.3.8. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh.............................................................................47
1.3.8.1. Nội dung và phương pháp xác định............................................................................47
1.3.8.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................................48
1.3.8.3. Trình tự các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.......................................................................48
1.3.9. Hệ thống sổ sách sử dụng trong phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.........................................................................................................................................48
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 NGHỆ AN........................50
2.1. Khái quát về Công ty cổ phần Xây Dựng số 3 Nghệ An ................................................51
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................................51
2.1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy.............................................................51
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh............................................................51
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, qui trình cơng nghệ.........................................................52
2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí...............................................................................52
2.1.3. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Xây Dựng số 3 Nghệ An.....54
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán..............................................................................................54
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn.............................................................................56
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây
Dựng số 3 Nghệ An..................................................................................................................60
2.2.1. Đặc điểm công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty....................60
2.2.2. Các phương thức bán hàng của cơng ty.........................................................................62
2.2.3. Các phương thức thanh tốn tiền hàng...........................................................................62
2.2.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Dựng số 3

Nghệ An....................................................................................................................................63
2.2.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................................63
2.2.4.2. Kế toán doanh thu bán hàng .......................................................................................68
2.2.4.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................................................79
2.2.4.4.Kế tốn chi phí bán hàng..............................................................................................79
2.2.4.5.Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp..........................................................................84

Hồng Thị Hằng

Lớp 48 B4 - Kế toán - Đại học Vinh


Khố luận tốt nghiệp

7

2.2.4.6.Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.......................................................89
2.2.4.7. Kế tốn chi phí và thu nhập khác ...............................................................................91
2.2.4.8. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................................................................93
2.2.4.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .........................................................................94
CHƯƠNG 3
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 NGHỆ AN........................99
3.1. Sự cần thiết và yêu cầu phải hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Xây Dựng số 3 Nghệ An..............................................................99
3.1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...........99
3.2. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Xây Dựng số 3 Nghệ An.....................................................................................100
3.2.1. Kết quả đạt được...........................................................................................................100
3.2.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán........................................................................................100

3.2.1.2. Về tổ chức cơng tác kế tốn......................................................................................101
3.2.1.3. Về cơng tác hạch tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh............................102
3.2.2. Những hạn chế còn tồn tại............................................................................................102
3.3. Một số giải pháp cụ thể nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Xây Dựng số 3 Nghệ An............................................................104
KẾT LUẬN.............................................................................................................................108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................109

Hồng Thị Hằng

Lớp 48 B4 - Kế tốn - Đại học Vinh


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BTC

TSCĐ
GTGT
BHXH
BHYT
KPCĐ
TK
KC
PNK
PXK
SCT
VL
CCDC
BCTC

VNĐ
UBND
TNDN
CNNHĐTPT
CPBH
QLDN
CKTM
SXKD
CCDV
NSNN
HH
SDCK
DT

Nghĩa
Bộ tài chính
Quyết định
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí cơng đồn
Tài khoản
Kết chuyển
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết
Vật liệu
Cơng cụ dụng cụ
Báo cáo tài chính

Việt Nam Đồng
Ủy ban nhân dân
Thu nhập doanh nghiệp
Chi nhánh ngân hàng đầu tư phát triển
Chi phí bán hàng
Quản lí doanh nghiệp
Chiết khấu thương mại
Sản xuất kinh doanh
Cung cấp dịch vụ
Ngân sách nhà nước
Hàng hóa
Số dư cuối kì
Doanh thu


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ:
Sơ đồ1.1. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên......................23
Sơ đồ 1.2. Doanh thu bán hàng thanh toán trực tiếp................................................................27
Sơ đồ 1.3. Doanh thu bán hàng đại lí, ký gửi...........................................................................28
Sơ đồ 1.4. Doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp......................................28
Sơ đồ 1.5: Kế tốn doanh thu bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng..............................29
Sơ đồ 1.6.: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng nội bộ.........................................29
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán chiết khấu thương mại.....................................................................30
Sơ đồ 1.8. Kế toán doanh thu hàng bán bị trả lại.....................................................................31
Sơ đồ 1.9. Kế toán giảm giá hàng bán......................................................................................32
Sơ đồ 1.10. Kế tốn chi phí bán hàng......................................................................................34
Sơ đồ 1.11. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................................37
Sơ đồ 1.12. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính......................................................................41
Sơ đồ 1.13. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính.................................................................42

Sơ đồ 1.14. Kế tốn chi phí khác..............................................................................................44
Sơ đồ 1.15. Kế tốn thu nhập khác...........................................................................................45
Sơ đồ 1.16. Kế tốn chi phí thuế thu nhập hiện hành..............................................................47
Sơ đồ 1.17. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................................................48
Sơ đồ 1.18. Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật kí chung....................................................49
Sơ đồ 2.1. Qui trình sản xuất gạch ngói tại cơng ty.................................................................52
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy quản lí của cơng ty...........................................................................52
Sơ đồ2.3: Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty......................................................................54
Sơ đồ 2.4. Quy trình kế tốn theo hình thức Nhật kí chung....................................................59
Sơ đồ 2.5. Quy trình bán hàng của cơng ty..............................................................................61
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho...........................................................................................................65
Biểu 2.2. Sổ chi tiết giá vốn.....................................................................................................66
Biểu 2.3.Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn...................................................................................67
Biểu 2.4. Sổ cái TK 632...........................................................................................................68
Biểu 2.5. Hố đơn GTGT.........................................................................................................70
Biểu 2.6.Phiếu thu.....................................................................................................................71
Biểu 2.7. Trích bảng kê bán lẻ ngày 26/10/2010 tại kho thành phẩm.....................................72
Biểu 2.8.Hoá đơn GTGT..........................................................................................................73
Biểu 2.9.Phiếu thu.....................................................................................................................74
Biểu 2.10. Sổ chi tiết bán hàng.................................................................................................76
Biểu 2.11.Bảng tổng hợp- chi tiết bán hàng.............................................................................77
Biểu 2.12. Sổ cái TK 511.........................................................................................................78
Biểu 2.13. Phiếu xuất kho dụng cụ bán hàng...........................................................................80
Biểu 2.14. Mẫu phiếu chi..........................................................................................................81
Biểu 2.15. Sổ chi tiết TK 641...................................................................................................82
Biểu 2.16. Bảng tổng hợp - chi tiết TK 641.............................................................................83
Biểu 2.17. Sổ cái TK 641.........................................................................................................84
Biểu 2.18. Mẫu phiếu chi cho chi phí quản lí doanh nghiệp...................................................85
Biểu 2.19. Phiếu xuất kho dụng cụ cho quản lí doanh nghiệp................................................86
Biểu 2.20. Sổ chi tiết TK 642...................................................................................................87



Khoá luận tốt nghiệp

10

Biểu 2.21. Bảng tổng hợp- chi tiết TK 642..............................................................................88
Biểu 2.22. Sổ cái TK 642.........................................................................................................89
Biểu 2.23. Sổ cái TK 515.........................................................................................................90
Biểu 2.25. Mẫu phiếu thu.........................................................................................................92
Biểu 2.26. Sổ cái TK 711.........................................................................................................92
Biểu 2.27. Sổ cái TK 821.........................................................................................................94
Biểu 2.28. Sổ cái TK 911.........................................................................................................95
Biểu 2.29. Mẫu sổ Nhật kí chung.............................................................................................96
Biểu 2.30. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................................................98

Hoàng Thị Hằng

Lớp 48 B4 - Kế toán - Đại học Vinh


Khố luận tốt nghiệp

11
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Trong bối cảnh tồn cầu hố như hiện nay, hội nhập kinh tế là một xu hướng tất
yếu của mọi quốc gia, đặc biệt là những nước đang phát triển như Việt Nam. Hội
nhập kinh tế giúp nước ta có cơ hội tiếp thu thành tựu khoa học kĩ thuật của các nước

tiên tiến, nhưng bên cạnh đó cũng đặt ra nhiều khó khăn và thách thức cho các doanh
nghiệp. Họ không chỉ phải đối mặt với doanh nghiệp trong nước mà còn chịu sự cạnh
tranh của các doanh nghiệp nước ngoài. Tất nhiên, mỗi con thuyền lớn đều muốn
vươn ra đại dương, đó là xu thế tất yếu.
Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp
phải năng động, tổ chức tốt hoạt động kinh doanh, nắm bắt tốt các quy luật của nền
kinh tế để có những quyết định đúng đắn và kịp thời. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng
của hoạt động sản xuất kinh doanh, đây là giai đoạn lấy thu bù chi và có lãi của
doanh nghiệp. Có thể nói bán hàng là cơ sở để bảo toàn, phát triển vốn kinh doanh,
quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Thực hiện tốt quá trình bán hàng giúp
doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tạo điều kiện tái sản xuất kinh doanh,
mở rộng quy mô, thúc đẩy phát triển kinh doanh và đem lại lợi nhuận cao nhất. Chính
vì vậy, kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp là
hết sức cần thiết. Công tác này cần được tổ chức một cách đầy đủ, chính xác, khoa
học và hợp lý.
Xuất phát từ nhu cầu đổi mới, hồn thiện cơng tác tổ chức kế toán tại các đơn
vị kinh tế, nhận thức được tầm quan trọng của việc tổ chức công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh đối với yêu cầu quản lý, trong thời gian thực
tập tại Công ty Cổ phần Xây Dựng số 3 Nghệ An em đã đi sâu tìm hiểu và nghiên
cứu đề tài “Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh taị
Công ty Cổ phần Xây Dựng số 3 Nghệ An” làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của
mình.

Hồng Thị Hằng

Lớp 48 B4 - Kế tốn - Đại học Vinh


Khố luận tốt nghiệp


12

2. Mục đích
- Nghiên cứu và tìm kiểu chung về lí luận kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh.
- Tìm hiểu về thức trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần xây dựng số 3 Nghệ An.
- Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Xây Dựng số 3 Nghệ An.
- Phạm vi nghiên cứu: Công ty Cổ phần Xây dựng số 3 Nghệ An.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận khoa học.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp tư duy lô gic.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng biểu, danh mục tài liệu tham
khảo, lời mở đầu và kết luận, khóa luận tốt nghiệp được chia làm 3 chương:
- Chương 1: Những vấn đề lí luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
-

Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại

Công ty Cổ phần Xây Dựng số 3 Nghệ An
-


Chương 3: Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại

Công ty Cổ phần Xây Dựng số 3 Nghệ An
.

Hoàng Thị Hằng

Lớp 48 B4 - Kế toán - Đại học Vinh


Khố luận tốt nghiệp

13

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT KINH DOANH

1.1.Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, các doanh nghiệp sản xuất ra hàng
hoá nhằm trao đổi với bên ngồi để thực hiện mục tiêu tối đa hố lợi nhuận của
mình. Để thực hiện mục tiêu đó, bán hàng là khâu vô cùng quan trọng tạo nên giá trị
tăng thêm cho doanh nghiệp.
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thông qua bán hàng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá được thực hiện; vốn của
doanh nghiệp được chuyển hố từ hình thái hiện vật là hàng hố sang hình thức giá

trị (tiền tệ), doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra bù đắp được chi phí và có nguồn tích luỹ
để mở rộng hoạt động kinh doanh. Sản phẩm mà doanh nghiệp bán cho người mua có
thể là thành phẩm, bán thành phẩm hay lao vụ đã hoàn thành của bộ phận sản xuất
chính hay bộ phận sản xuất phụ.
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình
cơng nghệ sản xuất ra sản phẩm đó, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định,
được nhập kho hay giao trực tiếp cho khách hàng.
Nửa thành phẩm là những sản phẩm mới hoàn thành ở một (hoặc một vài) giai
đoạn chế biến nào đó của quy trình cơng nghệ sản xuất ra nó, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
quy định, được nhập kho hoặc bán trên thị trường.
Hàng hoá được xác định là bán ra khi thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Q trình bán hàng phải được diễn ra thơng qua một phương thức và thể
thức nhất định.

Hoàng Thị Hằng

Lớp 48 B4 - Kế toán - Đại học Vinh


Khoá luận tốt nghiệp

14

- Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn với quyền sở
hữu hàng hố cho khách hàng.
- Doanh nghiệp khơng cịn quyền nằm giữ hay kiểm soát hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá.
- Hàng đã bán là hàng mua vào với mục đích bán ra và phải thuộc diện kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Thời điểm xác định hàng bán là khi khách hàng thanh tốn hay chấp nhận

thanh tốn.
Tóm lại: Bán hàng là hoạt động đặc trưng, chủ yếu trong các doanh nghiệp sản
xuất trong nền kinh tế thị trường, là mối quan tâm thường xuyên của tất cả các doanh
nghiệp khi tham gia vào thị trường hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh và
theo đuổi mục đích lợi nhuận.
1.1.1.2. Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là phần lãi hay lỗ của công ty được biểu hiện dưới hình
thái tiền tệ. Kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả
hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng
hóa cung cấp dịch vụ thuần cộng doanh thu hoạt động tài chính với giá vốn hàng hóa,
chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động khác: Là chênh lệch giữa khoản thu nhập khác và chi
phí khác.
1.1.2. Sự cần thiết và yêu cầu quản lí cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh
1.1.2.1. Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị vơ cùng quan trọng khơng
những đối với bản thân doanh nghiệp mà còn đối với sự phát triển của toàn xã hội.
Đối với bản thân doanh nghiệp, nếu bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp chi
phí bỏ ra và thu lợi nhuận, có điều kiện để nâng cao đời sống công nhân và tăng thu
nhập quốc dân. Đối với quốc gia, bán hàng làm cho việc trao đổi nhu cầu về hàng hố
Hồng Thị Hằng

Lớp 48 B4 - Kế toán - Đại học Vinh


Khố luận tốt nghiệp


15

được lưu thơng, cung cấp một nền kinh tế đa dạng về chủng loại các mặt hàng. Việc
xác định chính xác và nhanh chóng kết quả kinh doanh là cơ sở xác định chính xác
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, đảm bảo rằng doanh nghiệp nộp đầy đủ các
khoản phí, lệ phí với ngân sách nhà nước.
Như vậy bán hàng có vai trị và ý nghĩa hết sức quan trọng đối với hoạt động
của doanh nghiệp. Kế toán là người theo dõi, phản ánh và ghi chép lại những nghiệp
vụ kinh tế xảy ra trong doanh nghiệp, là cơng cụ hữu ích trong việcbán hàng và xác
định kết quả kinh doanh.
1.1.2.2. u cầu quản lí cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị sống cịn với các doanh
nghiệp. Vì thế, cần có biện pháp quản lí nghiêm ngặt về q trình này nhằm thúc đẩy
việc bán hàng ngày càng có hiệu quả, giúp cho cho doanh nghiệp ngày càng phát
triển hơn.
Để thực hiện tốt cơng tác này, ta có những biện pháp quản lí cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh như sau:
- Phải tìm hiểu và mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng cường việc quảng bá sản
phẩm ra nhiều nơi trên thị trường .
- Quản lí chặt chẽ về số lượng hàng hố nhập- xuất- tồn trong kì và số lượng
hàng hố cịn tồn đọng trong kho để có những biện pháp tiêu thu hợp lí. Giám sát về
các chi phí như chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp và có tiêu thức phân
bổ cho hàng tiêu thụ, đảm bảo cho hàng tiêu thụ được tính chính xác, hợp lí.
- Doanh thu bán hàng được xác định và ghi nhận đúng thời điểm.
- Giá vốn phải được ghi nhận và tính tốn chính xác, hợp lí trong kì vì đây là
tồn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất hàng hoá tiêu thụ. Giá vốn là cơ sở
để xác định giá bán và doanh thu cho doanh nghiệp.
- Giá bán đưa ra phải đủ để bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho cho doanh
nghiệpvà cũng là giá mà người mua có thể chấp nhận được. Bên cạnh đó, giá bán đưa
ra phải phù hợp với điều kiện, tình hình kinh tế, thị trường tiêu thụ trong nước, thúc

đẩy q trình tiêu thụ hàng hố diễn ra nhanh chóng.

Hồng Thị Hằng

Lớp 48 B4 - Kế toán - Đại học Vinh


Khố luận tốt nghiệp

16

- Quản lí chất lượng, mẫu mã và ngày càng nâng cao thương hiệu của doanh
nghiệp nhằm tăng sự cạnh tranh của doanh nghiệp với thị trường trong nước và thị
trường nước ngoài.
- Giám sát và ghi chép đầy đủ, chặt chẽ về từngngười mua, phương thức
thanh tốn và thời điểm thanh tốn để tránh tình trạng chiếm dụng vốn của
doanh nghiệp.
- Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm bảo việc
xác định kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phản ánh và giám đốc tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước đầy đủ, kịp thời.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán với chức năng kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh tế tài chính
trong doanh nghiệp nói chung và khâu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói
riêng phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng
thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình

hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, xác định kết quả kinh
doanh.

Hoàng Thị Hằng

Lớp 48 B4 - Kế toán - Đại học Vinh


Khoá luận tốt nghiệp

17

1.2. Những đặc điểm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Phạm vi hàng bán
Hàng hóa chỉ được coi là hàng bán khi thoả mãn các điều kiện:
- Hàng hoá bán ra phải thuộc diện kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp
mua vào hoặc gia công chế biến rồi bán ra.
- Hàng hóa phải thơng qua q trình mua, bán và thanh toán theo một phương
thức nhất định.
- Hàng hoá phải được chuyển quyền sở hữu từ doanh nghiệp thương mại sang
bên mua và doanh nghiệp thương mại đã thu tiền hay một loại hàng hoá khác hoặc
được người mua chấp nhận thanh tốn.
Ngồi ra trong một số trường hợp hàng vẫn được coi là hàng bán nếu:
- Hàng hóa dùng để trao đổi lấy hàng hóa khác khơng tương tự về bản chất và
giá trị (theo phương thức hàng đổi hàng).
- Doanh nghiệp xuất hàng để tiêu dùng nội bộ.
- Hàng hoá xuất để biếu tặng, để trả lương, trả thưởng cho cán bộ công nhân
viên, chia lãi cho các bên góp vốn hoặc đối tác liên doanh.

1.2.2. Thời điểm ghi nhận hàng bán
Doanh thu bán hàng hóa sản phẩm chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn
tất cả năm điều kiện sau:
- Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hố cho người mua.
-Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa .
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
1.2.3. Phương thức bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
Bán hàng là một khâu quan trọng trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vì
nó thu hồi vốn bỏ ra, tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp, mở ra một chu kì kinh doanh
mới. Bán hàng là việc thực hiện giá trị thông qua q trình trao đổi hình thái từ hiện
Hồng Thị Hằng

Lớp 48 B4 - Kế toán - Đại học Vinh


Khố luận tốt nghiệp

18

vật sang tiền tệ. Trong đó doanh nghiệp trao hàng cho người mua và người mua
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu quả việc
bán hàng, doanh nghiệp cần có những phương thức bán hàng phù hợp với điều kiện,
đặc điểm kinh doanh của mình.
Bên cạnh đó phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng
các tài khoản kế tốn phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hóa đồng thời có
tính chất quyết định đối với việc xây dựng thời điểm bán hàng, hình thành doanh thu

bán hàng và tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận.
Trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có thể áp dụng các phương thức bán
hàng sau:
Phương thức bán hàng trực tiếp
Phương thức bán hàng đại lý ký gửi
Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Phương thức hàng đổi hàng
Phương thức bán hàng nội bộ
1.2.3.1. Phương thức bán hàng trực tiếp
Bán hàng theo phương thức này là doanh nghiệp xuất hàng trực tiếp tại kho,
doanh nghiệp mất đi quyền sở hữu hàng hố. Lúc đó người mua nhận hàng và thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán cho doanh nghiệp về giá trị hàng mình đã mua.
Bán hàng trực tiếp tiết kiệm được chi phí như chi phí, phương tiện vận chuyển
đến cho người mua. Đây là phương thức bán hàng được ưa chuộng.
1.2.3.2. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi
Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi là phương thức mà doanh nghiệp giao
hàng cho bên đại lý bán hộ. Hàng gửi đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp nếu bên đại lý chưa bán được. Sau khi tiêu thụ được hàng, bên đại lý thanh
toán tiền hàng và doanh nghiệp trả cho bên đại lý một khoản hoa hồng. Khoản tiền
này được coi như một phần chi phí bán hàng của doanh nghiệp và được hạch tốn vào
chi phí bán hàng.
Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ mà không được trừ đi phần hoa
hồng đại lý.
Hoàng Thị Hằng

Lớp 48 B4 - Kế toán - Đại học Vinh


Khoá luận tốt nghiệp


19

1.2.3.3. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Bán hàng theo phương thức này doanh nghiệp mất đi quyền sở hữu về hàng
hố và có được một phần quyền sở hữu về tiền tệ. Giá bán theo phương thức trả góp
thường cao hơn so với giá bán thơng thường. Phần chênh lệch này chính là tiền lãi
phát sinh do khách hàng trả chậm, trả góp, số tiền lãi này được hạch toán vào doanh
thu họat động tài chính. Ở đây, khách hàng chỉ thanh tốn trước một phần tiền, phần
cịn lại thì khách hàng sẽ trả theo định kì và phải chịu tỉ lệ lãi suất nhất định. Thơng
thường số tiền thanh tốn ở các kỳ bằng nhau, trong đó một phần là doanh thu gốc,
một phần là lãi do trả chậm, trả góp.
1.2.3.4. Phương thức hàng đổi hàng
Phương thức hàng đổi hàng là việc doanh nghiệp đưa hàng mình đi để trao đổi
hàng hố khác của người mua.
Hàng hoá nhận về ở đây phải là hàng hố khơng tương tự về bản chất và giá
trị, khi đó đây mới được coi là hoạt động tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp.
1.2.3.5. Phương thức bán hàng nội bộ
Bán hàng nội bộ là phương thức bán hàng cho các đối tượng là đơn vị thành
viên, đơn vị trực thuộc trong cùng hệ thống tổng công ty hoặc cùng một hệ thống
độc lập.
1.2.4. Phương thức thanh toán
Sau khi chuyển giao hàng hoá cho người mua và được bên mua chấp nhận
thanh tốn, người bán có thể thu tiền hàng theo những phương thức khác nhau tuỳ
vào uy tín của người mua hoặc sự thoả thuận giữa hai bên. Có những phương thức
thanh toán như sau:
1.2.4.1. Phương thức thanh toán trả trước
Trả trước là phương thức mà người bán nhận được quyền sở hữu tiền tệ trước
khi mất đi quyền sở hữu hàng hố.

Hồng Thị Hằng


Lớp 48 B4 - Kế toán - Đại học Vinh


Khoá luận tốt nghiệp

20

1.2.4.2. Phương thức thanh toán trực tiếp
Là phương thức thanh toán mà người bán đồng thời mất quyền sở hũu hàng
hoá và nhận được quyền sở hữu tiền tệ. Thanh tốn trực tiếp có thể bằng tiền mặt,
chuyển khoản, ngân phiếu, séc hoặc có thể bằng hàng hóa (nếu bán hàng theo phương
thức hàng đổi hàng ).
1.2.4.3. Phương thức thanh toán trả chậm
Là phương thức thanh toán ngược lại với phương thức thanh toán trả trước.
Với phương thức này, doanh nghiệp mất đi quyền sở hữu hàng hoá trước khi nhận
được quyền sở hữu tiền tệ. Cũng có thể hiểu rằng với phương thức này, người mua sẽ
thanh toán nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn
lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất
định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau bao gồm một phần doanh
thu gốc và một phần lãi do trả chậm trả góp. Doanh thu bán hàng ghi nhận theo giá
bán trả ngay.
1.3. Nội dung cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì
thế, doạnh nghiệp phải xác định giá vốn hàng bán chính xác, kịp thời và phản ánh
đúng thực tế.
Nếu là doanh nghiệp thương mại thì gái vốn hàng bán là giá mua cộng chi phí
thu mua phân bổ cho hàng xuất bán.

Nếu là doanh nghiệp sản xuất thì giá vốn hàng bán là giá thành mà doanh
nghiệp sản xuất ra.
Theo Chuẩn mực kế toán số 02- Hàng tồn kho thì có các phương pháp tính giá
vốn hàng bán như sau:


Phương pháp nhập trước- xuất trước (FIFO)

• Phương pháp nhập sau- xuất trước (LIFO)
• Phương pháp giá hạch tốn

Hồng Thị Hằng

Lớp 48 B4 - Kế toán - Đại học Vinh


Khố luận tốt nghiệp

21

• Phương pháp tính theo giá đích danh
• Phương pháp tính giá bình qn gia quyền
Có 3 phương pháp tính giá bình qn như sau:
 Phương pháp tính giá bình qn cả kì dự trữ
.
Giá trị thực tế hàng

Giá đơn vị
bình quân cả


=

tồn đầu kỳ
Số lượng hàng hoá

kỳ dự trữ

tồn đầu kỳ

+
+

Giá trị thực tế hàng
nhập trong kỳ
Số lượng hàng hố
nhập trong kỳ

Cách tính giá dơn vị bình quân cả kỳ dự trữ sẽ làm giảm khối lượng cơng việc
tính tốn của kế tốn. Nhưng với phương pháp này, giá đơn vị xuất kho của hàng hoá
chỉ tính được và cuối kỳ kế tốn nên khơng thể cung cấp kịp thời số liệu, làm ảnh
hưởng đến công việc ghi chép và phản ánh các nghiệp kinh tế vào sổ sách.
 Phương pháp tính giá bình qn sau mỗi lần nhập
 Phương pháp tính giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước
Mỗi phương pháp tính giá thực tế của thành phẩm xuất kho trên đều có những
ưu và nhược điểm riêng. Lựa chọn phương pháp phù hợp nhất thì doanh nghiệp phải
căn cứ vào tình hình tực tế yêu cầu hạch toán của doanh nghiệp, đồng thời phải đảm
bảo nguyên tắc nhất quán để các báo cáo tài chính có thể so sánh được và đảm bảo
ngun tắc công khai.
1.3.1.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lí, Phiếu xuất kho kiêm vận

chuyển nội bộ( kèm theo lệnh điều động nội bộ).
- Hợp đồng bán hàng…
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 632- Giá vốn hàng bán: Dùng để phản ánh giá xuất bán
trong kỳ của sản phẩm, lao vụ hồn thành. Giá vốn hàng bán có thể là giá mua thực tế
trong kì hoặc giá thành sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hàng hoá.
* Kết cấu TK 632 theo phương pháp kê khai thường xuyên:

Hoàng Thị Hằng

Lớp 48 B4 - Kế toán - Đại học Vinh


Khoá luận tốt nghiệp

22

- Bên nợ: : + Giá vốn thực tế của sản phẩm hàng hóa đã bán, lao vụ dịch vụ
đã cung cấp trong kỳ.
+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng vượt định mức và chi phí sản
xuất chung cố định khơng phân bổ khơng được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải
tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
+ Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ trên mức bình thường khơng được tính
vào ngun giá TSCĐ tự chế hồn thành
+ Chênh lệch giữa mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối năm
nay lớn hơn khoản đã lập cuối năm trước...
- Bên có: + Hồn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm trước lớn hơn mức cần lập cuối năm nay.

+ Kết chuyển giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hóa , dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ vào TK 911.
+ Giá vốn thực tế thành phẩm, hàng hóa đã bán bị người mua trả lại.
+ K/C tồn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư trong kỳ để xác định
kết quả.
TK 632 cuối kỳ khơng có số dư
* Kết cấu TK 632 theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
- Bên Nợ: + Giá thành thực tế sản phẩm gửi bán, sản phẩm tồn kho chưa xác
định tiêu thụ đầu kỳ.
+ Tổng giá thành thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hồn thành bất
kể có nhập kho hay khơng.
+ Kết chuyển giá vốn hàng hố đã bán trong kỳ từ TK 611.
+ Các khoản khác tính vào giá vốn hàng bán.
- Bên có: + Kết chuyển giá vốn thực tế của hàng hoá đã bán trong kỳ để xác
định kết quả kinh doanh.
TK 632 khơng có số dư.
1.3.1.4. Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu: có 2 phương pháp
* Kế tốn giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Hoàng Thị Hằng

Lớp 48 B4 - Kế toán - Đại học Vinh


Khoá luận tốt nghiệp

23

Sơ đồ1.1. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 156


TK 156

TK 632

Giá vốn hàng bán bị

Xuất kho hàng hoá bán ra

trả lại

TK 157

:
TK 911

Xuất kho hàng

Hàng gửi bán được

Cuối kỳ, kết chuyển giá

hoá gửi bán

xác định là tiêu thụ

vốn hàng bán
TK 159

TK 1381, 156


Hồn nhập dự phịng

Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho
được tính vào giá vốn hàng bán

giảm giá hàng tồn kho
Trích lập dự phịng giảm
giá hàng tồn kho

* Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng
1.3.2.1. Nguyên tắc, điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu là tổng giá
trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt
động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu.
Khi hạch toán doanh thu bán hàng cần phải tuân thủ các quy định sau:
- Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thoả mãn các điều kiện ghi nhận doanh thu
bán hàng được quy định tại Chuẩn mực “Doanh thu và thu nhập khác”, nếu khơng
thoả mãn điều kiện thì khơng hạch tốn vào doanh thu.
- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính.
- Trường hợp hàng hoá hoặc dịch vụ trao đổi lấy hàng hoá hoặc dịch vụ tương
tự về bản chất thì khơng được ghi nhận doanh thu.
- Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, doanh thu từng mặt hàng, từng
ngành hàng, từng sản phẩm,... theo dõi chi tiết từng khoản giảm trừ doanh thu, để xác
Hoàng Thị Hằng

Lớp 48 B4 - Kế toán - Đại học Vinh



Khoá luận tốt nghiệp

24

định doanh thu thuần của từng loại doanh thu, chi tiết từng mặt hàng, từng sản
phẩm... để phục vụ cho cung cấp thơng tin kế tốn để quản trị doanh nghiệp và lập
Báo cáo tài chính.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
*Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng:
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được thực
hiện theo nguyên tắc sau:
- Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hố khơng thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán.
- Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất
khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt,
hoặc thuế xuất khẩu).
- Đối với hàng hoá nhận đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng
hoa hồng thì hạch tốn vào doanh thu bán hàng phần hoa hồng bán hàng mà doanh

nghiệp được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp thì doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời
điểm doanh thu được ghi nhận.
Hồng Thị Hằng

Lớp 48 B4 - Kế tốn - Đại học Vinh


Khoá luận tốt nghiệp

25

- Những hàng hoá được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất lượng, về
quy cách kỹ thuật... người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu
giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận; hoặc người mua mua hàng với khối
lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
này được theo dõi riêng biệt trên các TK 531 “Hàng bán bị trả lại” hoặc TK 532
“Giảm giá hàng bán”, TK 521 “Chiết khấu thương mại”.
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng cho khách hàng
và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua, thì trị
giá số hàng này khơng được coi là tiêu thụ và không được ghi nhận vào TK 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, mà chỉ hạch tốn vào bên Có TK 131
“Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực hiện giao
hàng cho người mua sẽ hạch toán vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi
nhận doanh thu.
1.3.2.2. Chứng từ sử dụng
Chứng từ được sử dụng trong doanh thu bán hàng:

- Hoá đơn GTGT (Mẫu 01 - GTKT - 3LL)
- Hoá đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02 - GTTT - 3LL)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 01 - BH)
- Thẻ quầy hàng (Mẫu 02 - BH)
- Các chứng từ thanh toán như phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh tốn,
uỷ nhiệm thu, giấy báo Có Ngân hàng, bảng sao kê của Ngân hàng..
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán doanh thu bán hàng sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”
TK 3331 “ Thuế GTGT phải nộp”
TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”
Ngoài ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản liên quan như TK 111 “Tiền mặt”,
TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 131 “Phải thu khách hàng”...
Hoàng Thị Hằng

Lớp 48 B4 - Kế toán - Đại học Vinh


×