Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Giáo án y khoa - Thuốc trị giun sán pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.96 KB, 27 trang )


B
B
ài 21 THUỐC TRỊ GIUN SÁN
ài 21 THUỐC TRỊ GIUN SÁN
M
M
ỤC TIÊU HỌC TẬP
ỤC TIÊU HỌC TẬP
1.
1.
Nêu được đặc điểm phân loại, và nguyên tắc
Nêu được đặc điểm phân loại, và nguyên tắc
sử dụng thuốc trị giun sán
sử dụng thuốc trị giun sán
2.
2.
Trình bày được tính chất, tác dụng, chỉ định,
Trình bày được tính chất, tác dụng, chỉ định,
chống chỉ định, cách dùng, bảo quản các
chống chỉ định, cách dùng, bảo quản các
thuốc điều trị giun sán.
thuốc điều trị giun sán.

NỘI DUNG HỌC TẬP
NỘI DUNG HỌC TẬP
1.
1.
Đại cương
Đại cương
1.1. Một vài đặc điểm về giun sán


1.1. Một vài đặc điểm về giun sán
-
Nước ta khí hậu nóng ẩm rất thích hợp cho giun, sán
Nước ta khí hậu nóng ẩm rất thích hợp cho giun, sán
phát triển, bất cứ lứa tuổi nào cũng có thể bị nhiễm nhưng
phát triển, bất cứ lứa tuổi nào cũng có thể bị nhiễm nhưng
nhiều nhất là trẻ em.
nhiều nhất là trẻ em.
-
Giun sán có thể ký sinh ở nhiều bộ phận trên cơ
Giun sán có thể ký sinh ở nhiều bộ phận trên cơ
thể (ruột, gan, phổi, máu, cơ…), nhưng ở ruột chiếm
thể (ruột, gan, phổi, máu, cơ…), nhưng ở ruột chiếm
tỷ lệ cao nhất. Khi giun sán ký sinh trong cơ thể,
tỷ lệ cao nhất. Khi giun sán ký sinh trong cơ thể,
chúng có thể gây nhiều tác hại: như chiếm dụng chất
chúng có thể gây nhiều tác hại: như chiếm dụng chất
dinh dưỡng, gây tắc ruột, gây viêm tắc đường dẫn
dinh dưỡng, gây tắc ruột, gây viêm tắc đường dẫn
mật, áp xe gan, gây dị ứng, gây rối loạn tiêu hoá,
mật, áp xe gan, gây dị ứng, gây rối loạn tiêu hoá,
viêm tắc mạch bạch huyết…
viêm tắc mạch bạch huyết…

-
Thuốc trị giun, sán hiện nay có nhiều, nhưng
Thuốc trị giun, sán hiện nay có nhiều, nhưng
chưa có thuốc tác dụng được tất cả các loại
chưa có thuốc tác dụng được tất cả các loại
giun, sán, mà chỉ có tác dụng với từng loại

giun, sán, mà chỉ có tác dụng với từng loại
hoặc một số loại mà thôi. để điều trị giun sán,
hoặc một số loại mà thôi. để điều trị giun sán,
trước tiên phải tiến hành xét nghiệm để lựa
trước tiên phải tiến hành xét nghiệm để lựa
chọn thuốc thích hợp.
chọn thuốc thích hợp.
1.2. Phân loại thuốc tr
1.2. Phân loại thuốc tr


giun sán
giun sán
1.2.1. thuốc trị giun
1.2.1. thuốc trị giun
-
thuốc trị giun trong ruột: Piperarin,
thuốc trị giun trong ruột: Piperarin,
Mebendazol, Piratel pamoat, Albendazol
Mebendazol, Piratel pamoat, Albendazol
-
Thuốc trị giun ngoài ruột: Suramin,
Thuốc trị giun ngoài ruột: Suramin,
Invermectin, Dietyl carbamarin
Invermectin, Dietyl carbamarin

1.2.2. Thuốc trị sán
1.2.2. Thuốc trị sán
-
Thuốc trị sán trong ruột: Niclosamid, Quinacrin,

Thuốc trị sán trong ruột: Niclosamid, Quinacrin,
Metrifonat.
Metrifonat.
-
Thuốc trị sán ngoài ruột: Cloroquin, Paraziquantel.
Thuốc trị sán ngoài ruột: Cloroquin, Paraziquantel.
1.3. Nguyên tắc sử dụng thuốc trị giun sán
1.3. Nguyên tắc sử dụng thuốc trị giun sán
-
Dùng thuốc trị sán phải kết hợp với vệ sinh cá nhân
Dùng thuốc trị sán phải kết hợp với vệ sinh cá nhân
và vệ sinh cộng đồng, để chống tái nhiễm.
và vệ sinh cộng đồng, để chống tái nhiễm.
-
Chọn thuốc phải thích hợp với kết quả xét nghiệm
Chọn thuốc phải thích hợp với kết quả xét nghiệm
-
Dùng thuốc phải đúng cách, đúng liều quy định
Dùng thuốc phải đúng cách, đúng liều quy định
-
Ưu tiên loại thuốc có hiệu lực cao, độc tính thấp, giá
Ưu tiên loại thuốc có hiệu lực cao, độc tính thấp, giá
thành hợp lý.
thành hợp lý.
-
Không phối hợp thuốc trị giun sán trong điều trị.
Không phối hợp thuốc trị giun sán trong điều trị.

2. MỘT SỐ THUỐC THƯỜNG
2. MỘT SỐ THUỐC THƯỜNG

DÙNG
DÙNG
MEBENDAZOL
MEBENDAZOL
Fugaca, Althel, Vermox, Toloxin
Fugaca, Althel, Vermox, Toloxin
Công thức:
Công thức:

1.
1.
Tính chất
Tính chất
-
Dạng thuốc có mầu vàng trắng.
Dạng thuốc có mầu vàng trắng.
-
Không mùi, ít tan trong nước
Không mùi, ít tan trong nước
2. Hấp thu, thải trừ
2. Hấp thu, thải trừ
-
Thuốc ít hấp thu khi uống, nên rất ít độc
Thuốc ít hấp thu khi uống, nên rất ít độc
-
Thuốc thải trừ qua phân 90%, 10% thải trừ
Thuốc thải trừ qua phân 90%, 10% thải trừ
qua nước tiểu sau 24-48 giờ.
qua nước tiểu sau 24-48 giờ.


3. Tác dụng, cơ chế tác dụng
3. Tác dụng, cơ chế tác dụng
-
Tác dụng: Mebendazol là thuốc tẩy giun phổ rộng:
Tác dụng: Mebendazol là thuốc tẩy giun phổ rộng:
+ Tác dụng trên giun Kim đạt tới 95%
+ Tác dụng trên giun Kim đạt tới 95%
+ Tác dụng trên giun Đũa đạt tới 98%
+ Tác dụng trên giun Đũa đạt tới 98%
+ Tác dụng trên giun Móc đạt tới 96%
+ Tác dụng trên giun Móc đạt tới 96%
+ Tác dụng trên giun Tóc đạt tới 68%
+ Tác dụng trên giun Tóc đạt tới 68%
-
Cơ chế tác dụng
Cơ chế tác dụng
+ Mebendazol làm giảm glucose trong cơ thể giun, làm
+ Mebendazol làm giảm glucose trong cơ thể giun, làm
thiếu hụt năng lượng cho sự tái tạo cơ giun.
thiếu hụt năng lượng cho sự tái tạo cơ giun.
+ Thuốc không ảnh hưởng đến chuyển hoá glucid ở
+ Thuốc không ảnh hưởng đến chuyển hoá glucid ở
người.
người.

4. Tác dụng phụ
4. Tác dụng phụ


Có thể gây buồn nôn, đại tiện lỏng

Có thể gây buồn nôn, đại tiện lỏng
5. Chỉ định
5. Chỉ định


Tẩy giun Đũa, giun Kim, giun móc, giun tóc, giun lươn
Tẩy giun Đũa, giun Kim, giun móc, giun tóc, giun lươn
6. chống chỉ định
6. chống chỉ định
-
Phụ nữ có thai
Phụ nữ có thai
-
Trẻ em dưới 24 tháng tuổi
Trẻ em dưới 24 tháng tuổi
7. Cách dùng, liều dùng
7. Cách dùng, liều dùng
-
Tẩy giun kim: uống 100mg/lần/đợt. Sau một tuần có thể uống
Tẩy giun kim: uống 100mg/lần/đợt. Sau một tuần có thể uống
đợt hai với liều lượng như đợt một.
đợt hai với liều lượng như đợt một.
-
Tẩy các loại giun (giun đũa, giun tóc, giun móc)
Tẩy các loại giun (giun đũa, giun tóc, giun móc)
+ Uống 100mg/lần, dùng 2 lần/ngày, mỗi đợt điều trị 3 ngày liền
+ Uống 100mg/lần, dùng 2 lần/ngày, mỗi đợt điều trị 3 ngày liền
+ Uống một liều duy nhất 500mg
+ Uống một liều duy nhất 500mg
- Tẩy giun lươn: Uống 200mg/lần, 2 lần/ngày, dùng liên tục trong

- Tẩy giun lươn: Uống 200mg/lần, 2 lần/ngày, dùng liên tục trong
3 ngày
3 ngày

Chú ý:
Chú ý:


Kiêng uống rượu trong thời gian uống thuốc
Kiêng uống rượu trong thời gian uống thuốc
và sau ngày dùng thuốc 24 giờ
và sau ngày dùng thuốc 24 giờ


Liều dùng người lớn và trẻ em như nhau
Liều dùng người lớn và trẻ em như nhau
Dạng thuốc
Dạng thuốc


Viên nén: 100-500mg
Viên nén: 100-500mg


Siro 20mg/ml (đóng lọ 30ml)
Siro 20mg/ml (đóng lọ 30ml)
8. Bảo quản
8. Bảo quản



Để nơi khô tránh ẩm
Để nơi khô tránh ẩm

ALBENDAZOL
ALBENDAZOL
Alben, Zentel, Zoben
Alben, Zentel, Zoben
Công thức:
Công thức:


1.
1.
Tác dụng
Tác dụng
-
Albendazol tác dụng trên giun lươn, giun
Albendazol tác dụng trên giun lươn, giun
kim, giun đũa, giun móc, giun tóc
kim, giun đũa, giun móc, giun tóc
-
Albendazol tác dụng với sán dây và ấu
Albendazol tác dụng với sán dây và ấu
trùng sán.
trùng sán.
2. Tác dụng phụ
2. Tác dụng phụ


Có thể gây rối loạn tiêu hoá, nhức đầu

Có thể gây rối loạn tiêu hoá, nhức đầu
3.
3.
C
C
hỉ định
hỉ định


Tẩy giun lươn, giun đũa, giun kim, gium
Tẩy giun lươn, giun đũa, giun kim, gium
móc, giun tóc
móc, giun tóc

4. Chống chỉ định
4. Chống chỉ định
-
Mẫn cảm với thuốc
Mẫn cảm với thuốc
-
Phụ nữ có thai
Phụ nữ có thai
-
Người có tiền sử tuỷ xương.
Người có tiền sử tuỷ xương.
5. Cách dùng, liều dùng
5. Cách dùng, liều dùng
-
Tẩy giun kim, giun đũa, giun tóc, giun móc:
Tẩy giun kim, giun đũa, giun tóc, giun móc:

+ Người lớn và trẻ em trên hai tuổi, uống liều duy nhất
+ Người lớn và trẻ em trên hai tuổi, uống liều duy nhất
400mg/lần/ngày, có thể điều trị lại sau 3 tuần
400mg/lần/ngày, có thể điều trị lại sau 3 tuần
+ Trẻ em dưới 2 tuổi: uống liều 200mg/lần/ngày, dùng
+ Trẻ em dưới 2 tuổi: uống liều 200mg/lần/ngày, dùng
liều liên tục trong 3 ngày, có thể điều trị lại sau 3 tuần
liều liên tục trong 3 ngày, có thể điều trị lại sau 3 tuần
- T
- T
ẩy các loại giun lươn, sán dây:
ẩy các loại giun lươn, sán dây:

+ Người lớn và trẻ em trên hai tuổi, uống liều
+ Người lớn và trẻ em trên hai tuổi, uống liều
400mg/lần/ngày, dùng liên tục trong 3 ngày, có thể
400mg/lần/ngày, dùng liên tục trong 3 ngày, có thể
điều trị lại sau ba tuần
điều trị lại sau ba tuần
+ Trẻ em dưới 2 tuổi: uống liều 200mg/lần/ngày, dùng
+ Trẻ em dưới 2 tuổi: uống liều 200mg/lần/ngày, dùng
liều liên tục trong 3 ngày, có thể điều trị sau 3 tuần
liều liên tục trong 3 ngày, có thể điều trị sau 3 tuần
-
Tẩy ấu trùng sán lợn ở não: liều người lớn 15mg/kg
Tẩy ấu trùng sán lợn ở não: liều người lớn 15mg/kg
thể trọng, dùng trong 30 ngày. Có thể điều trị sau 3
thể trọng, dùng trong 30 ngày. Có thể điều trị sau 3
tuần.
tuần.

Chú ý
Chú ý
: (tương tự mebendazol)
: (tương tự mebendazol)
Dạng thuốc
Dạng thuốc
:
:


Viên nén 200mg (vỉ 2 viên)
Viên nén 200mg (vỉ 2 viên)


Dịch treo 100mg/5ml (đóng lọ 20ml)
Dịch treo 100mg/5ml (đóng lọ 20ml)
6. Bảo quản
6. Bảo quản




Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng

PIPERAZIN
PIPERAZIN
Vermitox, Piperascat
Vermitox, Piperascat
C

C
ông thức:
ông thức:

1. Tính chất
1. Tính chất


Có nhiều muối của piperazin, nhưng trong y học
Có nhiều muối của piperazin, nhưng trong y học
thường dùng loại Piperazin hexhydrat, Piperarin
thường dùng loại Piperazin hexhydrat, Piperarin
adipat, Piperarin citrat
adipat, Piperarin citrat
-
Piperazin hexhydrat : C
Piperazin hexhydrat : C
4
4
H
H
10
10
N
N
2
2
.6.H
.6.H
2

2
O- Ptl: 194,21
O- Ptl: 194,21


Tinh thể không mầu, vị chua, dễ tan trong nước,
Tinh thể không mầu, vị chua, dễ tan trong nước,
ethanol, dung dịch trong nước có phản ứng kiềm
ethanol, dung dịch trong nước có phản ứng kiềm
- Piperarin adipat: C
- Piperarin adipat: C
4
4
H
H
10
10
N
N
2
2
.H
.H
3
3
PO
PO
4
4
.H

.H
2
2
O- Ptl: 202,16
O- Ptl: 202,16


Tinh thể trắng, không mầu, vị hơi chua, ít tan trong
Tinh thể trắng, không mầu, vị hơi chua, ít tan trong
nước lạnh, dễ tan trong nước nóng, ít tan trong acid vô
nước lạnh, dễ tan trong nước nóng, ít tan trong acid vô
cơ, ethanol
cơ, ethanol
-
Piperarin citrat: (C
Piperarin citrat: (C
4
4
H
H
10
10
N
N
2
2
)
)
3
3

.2 C
.2 C
6
6
H
H
8
8
O
O
7
7
.xH
.xH
2
2
O- Ptl 642,67
O- Ptl 642,67


Tinh thể không mầu, vị hơi chua, dễ tan trong nước
Tinh thể không mầu, vị hơi chua, dễ tan trong nước

2. Tác dụng
2. Tác dụng
-
Làm liệt mền cơ giun
Làm liệt mền cơ giun
-
Hiệu lực tốt với giun đũa và giun kim (có thể đạt

Hiệu lực tốt với giun đũa và giun kim (có thể đạt
90-95%)
90-95%)
3. Tác dụng phụ
3. Tác dụng phụ
-
Gây chóng mặt buồn nôn
Gây chóng mặt buồn nôn
-
Đau bụng, đại tiện lỏng
Đau bụng, đại tiện lỏng
4. Chỉ định
4. Chỉ định
Tẩy giun đũa và giun kim
Tẩy giun đũa và giun kim
5. Chống chỉ định
5. Chống chỉ định
-
Suy thận, viêm gan kéo dài
Suy thận, viêm gan kéo dài
-
Tiền sử thần kinh, động kinh
Tiền sử thần kinh, động kinh
-
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu

6. Cách dùng, liều dùng
6. Cách dùng, liều dùng



Uống sau bữa ăn khoảng 1 giờ, không phải
Uống sau bữa ăn khoảng 1 giờ, không phải
uống kèm thuốc tẩy. Tẩy giun đũa uống 3 ngày,
uống kèm thuốc tẩy. Tẩy giun đũa uống 3 ngày,
tẩy giun kim uống 5 ngày, dùng với liều lượng
tẩy giun kim uống 5 ngày, dùng với liều lượng
như sau:
như sau:
Tuổi người bệnh
Tuổi người bệnh
Liều lượng 1 lần
Liều lượng 1 lần
Số lần/ngày
Số lần/ngày
từ 12-24 tháng
từ 12-24 tháng
từ 25-36 tháng
từ 25-36 tháng
từ 4-6 tuổi
từ 4-6 tuổi
từ 7-9 tuổi
từ 7-9 tuổi
từ 10-14 tuổi
từ 10-14 tuổi
từ 15 tuổi trở lên
từ 15 tuổi trở lên
0,2g
0,2g
0,2g

0,2g
0,5g
0,5g
0,5g
0,5g
1,0g
1,0g
1,0g
1,0g
2 lần
2 lần
3 lần
3 lần
2 lần
2 lần
3 lần
3 lần
2 lần
2 lần
3 lần
3 lần

Dạng thuốc
Dạng thuốc


Viên nén 0,3-0,5g
Viên nén 0,3-0,5g



Siro 10% đóng lọ 30ml
Siro 10% đóng lọ 30ml
7. Bảo quản
7. Bảo quản


Bảo quản nơi khô, tránh ẩm
Bảo quản nơi khô, tránh ẩm

PYRANTEL PAMOAT
PYRANTEL PAMOAT
Anthel
Anthel
C
C
ông thức:
ông thức:

1.
1.
Tác dụng
Tác dụng


Tác dụng mạnh với giun lươn, giun kim, giun đũa,
Tác dụng mạnh với giun lươn, giun kim, giun đũa,
giun móc, theo cơ chế làm tê liệt giun, sau đó nhờ nhu
giun móc, theo cơ chế làm tê liệt giun, sau đó nhờ nhu
động ruột tống theo phân ra ngoài
động ruột tống theo phân ra ngoài

2. Tác dụng phụ
2. Tác dụng phụ
-
Có thể gây buồn nôn, chán ăn
Có thể gây buồn nôn, chán ăn
-
Ỉa chảy, đau bụng, nhức đầu
Ỉa chảy, đau bụng, nhức đầu
3. C
3. C
hỉ định
hỉ định


Tẩy giun lươn, giun đũa, giun kim, giun móc
Tẩy giun lươn, giun đũa, giun kim, giun móc
4. Chống chỉ định
4. Chống chỉ định
-
Phụ nữ có thai, đang cho con bú
Phụ nữ có thai, đang cho con bú
-
Người bị suy gan
Người bị suy gan

5. Cách dùng, liều dùng
5. Cách dùng, liều dùng


Thuốc có thể uống bất cứ lúc nào, không cần nhịn ăn, không

Thuốc có thể uống bất cứ lúc nào, không cần nhịn ăn, không
cần uống thuốc tẩy
cần uống thuốc tẩy
-
tẩy giun kim, giun đũa: uống liều duy nhất 10mg/kg thể trọng,
tẩy giun kim, giun đũa: uống liều duy nhất 10mg/kg thể trọng,
có thể dùng liều thứ 2 sau 2-3 tuần nếu xét nghiệm thấy còn
có thể dùng liều thứ 2 sau 2-3 tuần nếu xét nghiệm thấy còn
trứng giun
trứng giun
-
Tẩy giun móc: uống mỗi ngày một liệu như trên, dùng 3 ngày
Tẩy giun móc: uống mỗi ngày một liệu như trên, dùng 3 ngày
liên tục hoặc 20mg/kg/ngày, uống trong 2 ngày liên tục
liên tục hoặc 20mg/kg/ngày, uống trong 2 ngày liên tục
Chú ý
Chú ý
: không dùng phối hợp với Pipearazin, vì gây tác dụng đối
: không dùng phối hợp với Pipearazin, vì gây tác dụng đối
kháng
kháng
Dạng thuốc
Dạng thuốc


Viên nén 125-250mg
Viên nén 125-250mg


Hỗn dịch uống 50mg/ml

Hỗn dịch uống 50mg/ml
6. Bảo quản
6. Bảo quản


Bảo quản nơi khô mát, tránh ẩm, tránh nhiệt độ cao và ánh sáng
Bảo quản nơi khô mát, tránh ẩm, tránh nhiệt độ cao và ánh sáng

DIETHYL CARBAMAZIN (DEC)
DIETHYL CARBAMAZIN (DEC)
Notezin, Bamocid
Notezin, Bamocid
1.
1.
Tính chất
Tính chất
-
Bột kết tinh mầu trắng, vị chua sau chuyển sang đắng
Bột kết tinh mầu trắng, vị chua sau chuyển sang đắng
-
Dễ hút ẩm, tan trong nước và ethanol
Dễ hút ẩm, tan trong nước và ethanol
2. Dược động học
2. Dược động học
-
Hấp thu qua đường tiêu hoá qua đường uống
Hấp thu qua đường tiêu hoá qua đường uống
-
Thải trừ chủ yếu qua thận, tốc độ thải trừ phụ thuộc vào pH
Thải trừ chủ yếu qua thận, tốc độ thải trừ phụ thuộc vào pH

nước tiểu, nếu pH nước tiểu acid, thì 60-80% lượng thuốc
nước tiểu, nếu pH nước tiểu acid, thì 60-80% lượng thuốc
thải trừ qua đường này
thải trừ qua đường này
3. Tác dụng
3. Tác dụng
-
Chống giun chỉ ở mạch bạch huyết
Chống giun chỉ ở mạch bạch huyết
-
Tác dụng tốt với ấu trùng giun chỉ
Tác dụng tốt với ấu trùng giun chỉ

4. Tác dụng phụ
4. Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây phản ứng dị ứng như:
Thuốc có thể gây phản ứng dị ứng như:
-
buồn nôn, chóng mặt.
buồn nôn, chóng mặt.
-
Sốt phát ban, mẩn ngứa
Sốt phát ban, mẩn ngứa


Có thể phòng ngừa tác dụng phụ trên bằng cách dùng liều tăng
Có thể phòng ngừa tác dụng phụ trên bằng cách dùng liều tăng
dần và uống thuốc kháng Histamin hoặc corticoid
dần và uống thuốc kháng Histamin hoặc corticoid
5. Chỉ định

5. Chỉ định


Diệt ấu trùng giun chỉ
Diệt ấu trùng giun chỉ
6. Cách dùng, liều dùng
6. Cách dùng, liều dùng
Uống sau bữa ăn liều 6mg/kg/ngày. Mỗi đợt điều trị từ 3-5 ngày,
Uống sau bữa ăn liều 6mg/kg/ngày. Mỗi đợt điều trị từ 3-5 ngày,
sau đó sử dụng 4 tuần mới dùng tiếp đợt 2
sau đó sử dụng 4 tuần mới dùng tiếp đợt 2
Dạng thuốc
Dạng thuốc


Viên nén 50-100mg
Viên nén 50-100mg
7. Bảo quản
7. Bảo quản
Nguyên chất, thành phẩm đựng trong lọ mầu, nút kín để nơi khô,
Nguyên chất, thành phẩm đựng trong lọ mầu, nút kín để nơi khô,
tránh ẩm
tránh ẩm

NICLOSAMID
NICLOSAMID
Devermine, Yomesan
Devermine, Yomesan
1.
1.

Tính chất
Tính chất
-
bột kết tinh mầu trắng hoặc vàng nhạt
bột kết tinh mầu trắng hoặc vàng nhạt
-
Không mùi gần như không vị
Không mùi gần như không vị
-
Không tan trong nước, khó hấp thu qua đường tiêu hoá
Không tan trong nước, khó hấp thu qua đường tiêu hoá
2. Tác dụng
2. Tác dụng
-
Gây ảnh hưởng đên quá trình chuyển hoá Glucid, làm tiêu
Gây ảnh hưởng đên quá trình chuyển hoá Glucid, làm tiêu
huỷ đốt sán và đầu sán
huỷ đốt sán và đầu sán
-
Thuốc ít độc, tẩy được nhiều loại sán ở ruột
Thuốc ít độc, tẩy được nhiều loại sán ở ruột
-
Không có tác dụng trên ấu trùng sán ở ngoài ruột
Không có tác dụng trên ấu trùng sán ở ngoài ruột
3. Tác dụng phụ
3. Tác dụng phụ


Buồn nôn, nóng rát dạ dày, đau bụng
Buồn nôn, nóng rát dạ dày, đau bụng

×