Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.72 KB, 5 trang )
Thành ngữ tiếng Anh - “nói vậy mà
không phải vậy”
To smell a rat (ngửi thấy mùi chuột )
Khi một người bảo với bạn “ I smell a rat ” ,
đừng vội hoảng sợ và ngó quanh xem có con chuột nào
không nhé. Bởi trong tiếng Anh, nó có nghĩ là “ cảm thấy có
gì đó bất ổn” ( feel something wrong )
Một ví dụ nữa nhé , “ Detectives went to the hotel to meet the
drug dealers, but the dealers must have smelt a rat , and they
stayed away”. Câu này có nghĩa là “ Những thám tử đã đến
khách sạn để đón bắt những kẻ buôn ma túy. Nhưng hẳn là,
chúng cảm thấy có điều bất ổn, và không đến đó “
To pull someone’s leg ( kéo chân ai đó )
Hãy tưởng tượng một ai đó đang nắm chân bạn và lôi đi, rất khó
chịu nhỉ ? Thế nhưng trong thực tế, có lẽ bạn đã không ít lần “
pull someone’s leg” rồi đấy. Bởi thành ngữ này có nghĩa là lừa ai
đó ( foot somebody ) hoặc biến ai đó thành trò cười. “ You are
pulling my leg, I don’t believe you” có nghĩ là “ Tớ chẳng tin cậu
nữa, bởi cậu đã lừa tớ “ . Bạn hãy nhớ nhé, “kéo chân ai đó” hay
“lừa gạt ai đó” đều chẳng hay chút nào cả
To play something by ear ( chơi theo tai )
Thật khó hiểu nhỉ, thứ gì có thể chơi bằng tai chứ không phải
bằng tay ? Khi một người nói “ I don’t know the answer, but I will
play it by ear”, điều đó có nghĩa là “ Tôi chẳng biết câu trả lời,
nhưng để đó tính sau”. Bởi, “play something by ear” tức là “ để đó
tính sau” hoặc “ tùy cơ ứng biến” ( decide what to do later) . Một
lời khuyên nhỏ, đừng bao giờ lâm vào cảnh “ I didn’t stydy hard
for the final exm” ( Không học hành cẩn thận cho kì thi cuối cấp )
để rồi tự an ủi “ But I will play it by ear” ( Nhưng tôi sẽ tùy cơ ứng
biến ) nhé.
To get off someone’s back (xuống khỏi lưng ai đó )