Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Cách dùng một số động từ đặc biệt pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.74 KB, 23 trang )

Cách dùng một số động từ đặc biệt
(need, dare, to get, to be, to have)
Thường thì mình chỉ biết "need, dare,to get,
to be, to have" như một động từ thường,Hôm
nay mình mới sưu tầm một số cách dùng
khác của các động từ trên, mọi ngừoi cùng
tham khảo nhé

<!
/* Style Definitions */
p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal
{mso-style-parent:"";
margin:0cm;
margin-bottom:.0001pt;
mso-pagination:widow-orphan;
font-size:12.0pt;
font-family:"Times New Roman";
mso-fareast-font-family:"Times New Roman";}
a:link, span.MsoHyperlink
{color:blue;
text-decoration:underline;
text-underline:single;}
a:visited, span.MsoHyperlinkFollowed
{color:purple;
text-decoration:underline;
text-underline:single;}
span.apple-style-span
{mso-style-name:apple-style-span;}
span.apple-converted-space
{mso-style-name:apple-converted-space;}
@page Section1


{size:612.0pt 792.0pt;
margin:72.0pt 90.0pt 72.0pt 90.0pt;
mso-header-margin:36.0pt;
mso-footer-margin:36.0pt;
mso-paper-source:0;}
div.Section1
{page:Section1;}
>


/* Style Definitions */
table.MsoNormalTable
{mso-style-name:"Table Normal";
mso-tstyle-rowband-size:0;
mso-tstyle-colband-size:0;
mso-style-noshow:yes;
mso-style-parent:"";
mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;
mso-para-margin:0cm;
mso-para-margin-bottom:.0001pt;
mso-pagination:widow-orphan;
font-size:10.0pt;
font-family:"Times New Roman";
mso-ansi-language:#0400;
mso-fareast-language:#0400;
mso-bidi-language:#0400;}

1.
Need


• Need dùng như một động từ thường:

– Động từ đi sau 'need' chỉ ở dạng
nguyên thể khi chủ ngữ là một vật thể sống:

My friend needs to learn Spanish.
He will need to drive alone tonight.
John needs to paint his house.

– Động từ đi sau need phải ở dạng
V-ing hoặc dạng bị động nếu chủ ngữ không phải là vật thể
sống.

The grass needs cutting = The
grass needs to be cut.
The telivision needs repairing = The TV needs to be repaired.
Your thesis needs rewriting = Your thesis needs to be rewritten.

Chú ý: need
+ noun = to be in need of + noun

Jill is in need of money. = Jill
needs money.
The roof is in need of repair. = The roof needs repairing.

• Need dùng như một trợ động từ:

– Chỉ dùng ở thể nghi vấn hoặc phủ
định thời hiện tại. Ngôi thứ ba số ít không có "s" tận cùng. Không
dùng với trợ động từ 'to do'. Sau 'need' (trợ động từ)

là một động từ bỏ 'to':

We needn't reserve seats - there
will be plenty of rooms.
Need I fill out the form?

– Thường dùng sau các từ như 'if/
whether/ only/ scarcely/ hardly/ no one'

I wonder if I need fill out the
form.
This is the only form you need fill out.

• Needn 't + have + P2 : Lẽ ra
không cần phải

You needn't have come so early -
only waste your time.

• Needn't = không cần phải; trong
khi mustn't = không được phép.

You needn’t apply for a visa to
visit France
if you hold a EU passport, but if you are not an EU citizen, you
mustn’t unless
you have a visa.
2.
Dare


• Dùng như một trợ động từ:

Dare we interrupt?
How dare you say such a thing?
They daren't criticize him.
He dare to steal a bicycle.

• Dùng như một nội động từ:

– Không dùng ở thể khẳng định, chỉ
dùng ở thể nghi vấn và phủ định.

Did they dare (to) do such a
thing? = Dared they do such a thing? (Họ dám làm như vậy sao?)
He didn't dare (to) say anything = He dared not say anything.
(Anh ta không dám
nói gì.)

– Dare không được dùng ở thể khẳng
định ngoại trừ thành ngữ I dare say/ I daresay với 2 nghĩa sau:

Tôi cho rằng: I dare say there is
a restaurant at the end of the train.
Tôi thừa nhận là: I daresay you are right.

– How dare/ dared + S + Verb in
simple form: Sao dám (tỏ sự giận giữ)

How dared you open my letter: Sao
mày dám mở thư của tao.


• Dùng như một ngoại động từ:
mang nghĩa “thách thức”: Dare sb to do smt = Thách ai làm gì

They dare the boy to swim across
the river in such a cold weather.
I dare you to touch my toes = Tao thách mày dám động đến một
sợi lông của tao.

3.
To be

• To be of + noun = to have: có
(dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm)

Mary is of a gentle nature = Mary
có một bản chất tử tế.

• To be of + noun: Nhấn mạnh cho danh từ đứng đằng sau

The newly-opened restaurant is of (ở
ngay) the Leceister Square.

• To be + to + verb: là dạng cấu
tạo đặc biệt, sử dụng trong trường hợp:

– Để truyền đạt các mệnh lệnh hoặc
các chỉ dẫn từ ngôi thứ nhất qua ngôi thứ hai đến ngôi thứ ba.

No one is to leave this building

without the permission of the police.

– Được dùng để thông báo những yêu
cầu xin chỉ dẫn:

He asked the air traffic control
where he was to land.

– Được dùng khá phổ biến để truyền
đạt một dự định, một sự sắp đặt, đặc biệt khi nó là chính thức.

She is to get married next month.

The expedition is to start in a
week.
We are to get a ten percent wage rise in June.

– Cấu trúc này thông dụng trên báo
chí, khi là tựa đề báo thì 'to be' được bỏ đi.

The Primer Minister (is) to make a
statement tomorrow.

• Was/ were + to + verb: Để diễn
đạt ý tưởng về một số mệnh đã định sẵn

They said goodbye without knowing
that they were never to meet again.
Since 1840, American Presidents elected in years ending in zero
were to be died

(have been destined to die) in office.

• To be about to + verb = near
future (sắp sửa)

They are about to leave.

4.
To get

• To get + P2: get washed/
dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced:
Chỉ việc chủ ngữ
tự làm lấy một việc gì hoặc tình huống mà chủ ngữ đang gặp
phải.

You will have 5 minutes to get
dressed.(Em có 5 phút để mặc quần áo)
He got lost in old Market Street
yesterday. (tình huống bị lạc đường)

• Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt
đầu làm gì
We'd better get moving, it's late.
• Get sb/smt +V-ing: Làm cho ai/ cái gì bắt đầu.

Please get him talking about the
main task.
(Làm ơn bảo anh ta hãy bắt đầu đi vào vấn đề chính)
When we get the heater running, the whole car will start to warm

up.
(Khi chúng ta cho máy sưởi bắt đầu chạy )

• Get + to + verb

– Tìm được cách.

We could get to enter the stadium
without tickets.

(Chúng tôi đã tìm được cách lọt
vào )

– Có cơ may

When do I get to have a promotion?

(Khi nào tôi có cơ may được tăng
lương đây?)

– Được phép

At last we got to meet the general
director.

(Cuối cùng thì rồi chúng tôi cũng
được phép gặp tổng đạo diễn)

5.
To have


• Dùng như trợ động từ:
Để chia các thì hoàn thành:

I have worked.
I had worked.
I will have worked.

• Dùng như động từ thường: có các nghĩa như sau:

– Có (có quyền sở hữu):

I have an English book.
He has a black coat.

Khi chuyển sang nghi vấn, chúng ta
phải mượn trợ động từ “do”:

Do you have an English book?
Does he have a black coat?
How many brothers do you have?

Khi chuyển sang câu phủ định, mượn
trợ động từ “don’t, doesn’t, didn’t”

I don’t have an English book.

Chú ý: Chúng ta có thể sử dụng “have got” thay cho “have” với
nghĩa này;


I have got a cat and a dog.

Tuy nhiên khi chuyển sang câu nghi
vấn với động từ “have got”, chúng ta phải đảo have lên trước chủ
ngữ:

Have you got a pen?
How many brothers have you got?

Khi chuyển sang câu phủ định,
chúng ta dùng “haven’t got…”

I haven’t got any brothers.

– Ăn, uống, dùng, được, gặp phải,
bị….

We usually have dinner at 6 p.m.
I don’t have any difficulty with English grammar.
I have a headache.

Chuyển sang câu phủ định và nghi
vấn giống như trường hợp trên:

Do you have tea or coffee for
breakfast?
Do you often have headache?
I didn’t have a letter from home this morning.




×