Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo trình Toefl - Ba động từ đặc biệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 11 trang )

Upload bởi
www.viet-ebook.co.cc Nguyễn Hoàng Cương
Trang 82
29.3 Help
Help thực chất cũng không phải là một động từ gây nguyên nhân, nhưng nói chung được xem xét
cùng với các động từ gây nguyên nhân trong các sách ngữ pháp. N ó thường đi với động từ ở dạng
simple form (tức là động từ nguyên thể bỏ to), nhưng có thể đi với động từ nguyên thể trong một
số trường hợp.


To help smb - giống nhau về nghĩa.

(giúp ai làm gì)
Ví dụ:
John helped
Mary wash the dishes.
Jorge helped
the old woman with the packages (to) find a taxi.
The teacher helped
Carolina find the research materials.
- N ếu tân ngữ sau help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì người ta bỏ đi và và
bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
Ví dụ:
This wonderful drug helps
(people to) recover more quickly.
- N ếu tân ngữ của help và tân ngữ thứ 2 của động từ đằng sau trùng hợp nhau thì người ta bỏ tân
ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
Ví dụ:
The body fat of the bear will help
(him to) keep him alive during hibernation.
30. Ba động từ đặc biệt


- Đó là những động từ mà nghĩa của chúng sẽ hơi biến đổi nếu động từ đằng sau tân ngữ của nó là
một nguyên thể bỏ to hay verbing.
hear
to watch somebody do something - Hành động trọn vẹn từ đầu tới cuối.
see
hear
to watch somebody doing something - Hành động có tính nhất thời, không trọn vẹn.
see
Ví dụ:
I didn’t hear the telephone ring.
I didn’t hear the telephone ringing.
I see her sing./ I see her singing.
31. Cấu trúc phức hợp và đại từ quan hệ thay thế
Tiếng Anh có 2 loại câu :
- câu đơn giản : là câu chỉ có một thành phần và chỉ một thành phần cũng đủ nghĩa.
ví dụ:
She is standing in the way.
to do
smth
dth
Upload bởi
www.viet-ebook.co.cc Nguyễn Hoàng Cương
Trang 83
- Câu phức hợp là câu có 2 thành phần chính và phụ nối với nhau bằng 1 đại từ gọi là đại từ quan
hệ thay thế.
31.1 That và Which làm chủ ngữ của câu phụ
Chúng đứng đầu câu và làm chủ ngữ của câu phụ, thay thế cho danh từ bất động vật đứng trước
nó. Do vậy, nó nhất thiết phải có mặt trong câu.
31.2 That và wich làm tân ngữ của câu phụ
Chúng vẫn đứng ở đầu câu phụ và thay thế cho danh từ bất động vật đứng trước nó nhưng làm tân

ngữ. Do vậy, nó có thể bỏ đi được.
Ví dụ:
George is going to buy the house
that we have been thinking of buying.
N goài ra, trong một số trường hợp người ta bắt buộc phải dùng that.

The + tính từ so sánh bậc nhất + danh từ + that + mệnh đề phụ
Ví dụ:
This is the best book that I have ever read before.

All/ every/ little/ no/ none/ smth + that + dependent clause
Ví dụ:
All
the apples that fall are eaten by the pigs.
That’s something
that looks terrible.
31.3 Who làm chủ ngữ của câu phụ
N ó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật đứng trước nó và làm chủ ngữ của câu phụ. Do
đó, nó không thể bỏ đi được.
Lưu ý
: Tuyệt đối không được dùng that thay cho who trong trường hợp này mặc dù nó có thể
được chấp nhận trong văn nói.
31.4 Whom làm tân ngữ của câu phụ
N ó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật đứng ngay trước nó nhưng làm tân ngữ của câu
phụ. Do đó, nó có thể bỏ đi được.
Ví dụ:
The man (whom) I don’t like are angry.
Lưu ý
: Tuyệt đối không được dùng who thay thế cho whom trong văn viết mặc dù trong văn nói
có thể được chấp nhận.

- N ếu whom là tân ngữ của 1 ngữ động từ bao gồm 1 động từ + 1 giới từ, thì lối viết hoàn chỉnh
nhất là đưa giới từ đó lên trên whom.
Ví dụ:
He is the man to
whom I talked yesterday.
Hoặc
Upload bởi
www.viet-ebook.co.cc Nguyễn Hoàng Cương
Trang 84
The man to whom you have just talked is the chairman of the company.
- Tuy nhiên, nếu whom là tân ngữ của 1 ngữ động từ bao gồm 1 động từ + 2 giới từ, thì luật trên
không được tuân theo. Hai giới từ đó vẫn phải đặt đằng sau động từ.
Ví du:
The man whom
you are looking forward to is the chairman of the company.
31.5 Mệnh đề phụ bắt buộc và mệnh đề phụ không bắt buộc
- Mệnh đề phụ bắt buộc là loại mệnh đề bắt buộc phải có mặt trong câu, nếu không câu sẽ
mất hẳn nghĩa ban đầu. Trong trường hợp này không được dùng which là chủ ngữ của
câu phụ mà phải dùng that mặc dù which vẫn có thể được chấp nhận. Câu phụ sẽ đứng
xen vào giữa câu chính và không tách ra khỏi nó bằng bất cứ 1 dấu phNy nào.
Ví dụ:
Hurricanes that are born off the coast of Africa often prove to be the most deadly.
Subject dependent clause main verb
(TOEFL không bắt lỗi này)
- Mệnh đề phụ không bắt buộc là loại mệnh đề mang thông tin phụ trong câu, nếu bỏ nó đi thì câu
cũng không bị mất nghĩa ban đầu. Do đó bắt buộc phải dùng which làm chủ ngữ, không chấp
nhận dùng that. Which cho dù có là tân ngữ của câu phụ cũng không được bỏ đi, câu đứng xen
vào giữa mệnh đề chính và tách ra khỏi mệnh đề đó bằng 2 dấu phNy.

Ví dụ:

This rum
, which I bought in the Virgin Island, is very smooth.
(TOEFL bắt lỗi này)
31.6 Tầm quan trọng của dấu phẩy trong mệnh đề phụ
- Trong mệnh đề phụ bắt buộc, khi nó ngăn cách giữa mệnh đề chính bằng bất cứ dấu
phNy nào thì danh từ dứng trước mệnh đề phụ đó bị giới hạn (tương đương với câu tiếng
việt “chỉ có”).
Ví dụ:
The travellers who knew about the flood took another road.
(only the travellers who knew about the flood ...)
The wine that was in the cellar was ruined.
(only the wine that in the cellar ...)
- Trong mệnh đề phụ không bắt buộc, danh từ đứng đằng trước đại từ quan hệ thay thế bị ngăn
cách với nó bởi 1 dấu phNy không bị xác định hoặc giới hạn bởi mệnh đề phụ đó (tương đương
với nghĩa tiếng việt “ tất cả”).
Ví dụ:
The travellers, who knew about the flood, took another road.
(all the travellers knew about the flood...)
The wine, that was in the cellar, was ruined.
(all the wine in the cellar ...)
Upload bởi
www.viet-ebook.co.cc Nguyễn Hoàng Cương
Trang 85
31.7 Cách sử dụng All / both/ several / most ... + of + whom / which.
Không được sử dụng đại từ nhân xưng tân ngữ trong loại câu này.
Ví dụ:
Her sons, both of whom
are working abroad, ring her up everynight.
The buses, all of which
are full of passingers, begin pulling out of the station.

31.8 What và whose
+ What (the thing/ the things that) có thể làm tân ngữ của câu chính và đồng thời làm chủ ngữ
của câu phụ.
Ví dụ:
What
we are expecting is his exam result.
+ whose (của người mà, của con mà)
- Thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật đứng trước nó và chỉ sự sở hữu của người hoặc
động vật đó đối với danh từ đằng sau.
Ví dụ:
I found the cat whose leg was broken.
- Đối với bất động vật vẫn có thể dùng whose trong những trường hợp bình thường. Tuy nhiên,
trong những trường hợp tiếng Anh quy chuNn nên dùng of which.
Ví dụ:
Checking accout, of
which
interest is quite high, is common now.
32. Cách loại bỏ các mệnh đề phụ
-
Trong những mệnh đề phụ bắt buộc, người ta có thể loại bỏ đại từ quan hệ thay thế và động từ
bo be (cùng với các trợ động từ của nó nếu có) trong những trường hợp sau đây:
 Khi nó đứng trước một mệnh đề phụ mà cấu trúc động từ ở thể bị động.
Ví dụ:
This is the Z value which was obtained
from the table areas under the normal curve.
Hoặc
This is the Z value obtained
from the table areas under the normal curve.
 Trước một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu kết hợp với các danh từ theo sau).
Ví dụ:

The beaker that is on the counter
contains a solution.
Hoặc
The beaker on the counter
contains a solution.
 Trước một cấu trúc động từ ở thể tiếp diễn.
Ví dụ:
The girl who is running
down the street might be in trouble.
Hoặc
The girl running
down the street might be in trouble.
N goài ra, trong một số trường hợp người ta có thể loại bỏ đại từ quan hệ thay thế và động từ
chính, thay vào đó bằng 1 Ving nếu như đại từ quan hệ đứng sát ngay danh từ mà nó bổ nghĩa.
Upload bởi
www.viet-ebook.co.cc Nguyễn Hoàng Cương
Trang 86
Ví dụ:
Weeds
that float on the surface should be removed before they decay.
Weeds
floating on the surface should be removed before they decay.
- Đối với mệnh đề phụ không bắt buộc ta có thể loại bỏ đại từ quan hệ và động từ to be khi nó
đứng trước một ngữ danh từ, nhưng phần ngữ danh từ còn lại vẫn phải đứng trong 2 dấu phNy.
Ví dụ:
Mr. Jackson, who is a professor
, is traveling in the Mideast this year.
hoặc
Mr. Jackson, a professor
, is traveling in the Mideast this year.

- N goài ra, ta còn có thể loại bỏ đại từ quan hệ và động từ chính và thay vào đó bằng 1 Ving khi
nó đi bổ nghĩa cho 1 tân ngữ.
Ví dụ:
The president made a speech for the famous man who
visited him.
Hay
The president made a speech for the famous man visiting
him.
33. Cách sử dụng phân từ 1 trong một số trường hợp đặc biệt
- Khi 2 hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ 2 ở dạng Ving. Hai hành
động này không ngăn cách với nhau bởi bất kỳ 1 dấu phNy nào.

Ví dụ:
He drives away and whistles = He drives away whistling.
- Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động tiếp theo sau đó là 1 phần trong tiến trình của hành
động thứ nhất thì hành động thứ 2 và các hành động theo sau đó ở dạng Ving. N ó ngăn cách với
hành động chính bằng 1 dấu phNy.
Ví dụ:
She went out
and slammed the door = she went out, slamming the door.
- Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động theo sau nó là kết quả của hành động thứ nhất thì
hành động thứ 2 sẽ ở dạng Ving.
Ví dụ:
He fired
two shots, killing a robber and wounding the other.
- Hành động thứ 2 không cần phải có chung chủ ngữ với hành động thứ nhất, nó chỉ cần là kết
quả của hành động thứ nhất thì cũng đã đủ ở dạng Ving.
Ví dụ:
The plane
crashed, its bombs exploding when it hit the ground.

Lưu ý
: Các trường hợp trên đây thường được dùng trong văn viết.
34. Cách sử dụng nguyên mẫu hoàn thành
To have + P
2
Should like
would like
+ to have
+P

×