Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

TÀI LIỆU ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP NĂM 2008 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.31 MB, 45 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỔNG CỤC THỐNG KÊ
TÀI LIỆU
ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP
NĂM 2008
NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KÊ
Hà Nội, 02 - 2008
1
MỤC LỤC
Trang
1 Quyết định số 120/QĐ-TCTK ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Tổng
cục trưởng TCTK về việc điều tra hoạt động sản xuất - kinh doanh của
các doanh nghiệp năm 2008 5
2 Phương án điều tra 7
3 Bảng hỏi điều tra 19
4 Giải thích nội dung và cách ghi phiếu 65
5 Phụ lục: 127
- Danh mục ngành kinh tế, ngành sản phẩm dùng để lập bảng IO và biên
soạn hệ số CFTG năm 2007 129
- Giải thích phân ngành kinh tế áp dụng cho lập bảng IO và biên soạn hệ số
CFTG năm 2007 144
- Giải thích phân ngành sản phẩm áp dụng cho lập bảng IO và biên soạn hệ
số CFTG năm 2007 159
2
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỔNG CỤC THỐNG KÊ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 120 /QĐ-TCTK Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều tra hoạt động sản xuất - kinh doanh


của các doanh nghiệp năm 2008
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ
- Căn cứ Luật Thống kê công bố theo Lệnh số 13/2003/L/CTN ngày 26 tháng 6 năm 2003 của
Chủ tịch nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 93/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê;
- Để thực hiện kế hoạch điều tra thống kê hàng năm đáp ứng yêu cầu thông tin về doanh
nghiệp phục vụ cho việc tính và công bố các chỉ tiêu về doanh nghiệp thuộc hệ thống chỉ tiêu thống
kê quốc gia; phục vụ cho việc lập bảng cân đối liên ngành (bảng I/O) và biên soạn bảng hệ số chi
phí trung gian của các ngành kinh tế phục vụ yêu cầu quản lý, hoạch định chính sách, kế hoạch phát
triển doanh nghiệp của quốc gia và từng địa phương,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Tiến hành điều tra tất cả các loại hình doanh nghiệp, bao gồm: Doanh nghiệp nhà nước
(bao gồm cả Tổng công ty), hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên phạm vi cả nước thuộc các
ngành kinh tế quốc dân về hoạt động sản xuất - kinh doanh nhằm đánh giá kết quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp năm 2007. Cuộc điều tra doanh nghiệp bắt đầu từ ngày 01 tháng 4 năm
2008. Số liệu điều tra là số thực hiện năm 2007.
Điều 2. Giám đốc các doanh nghiệp nói ở Điều 1 có trách nhiệm báo cáo đầy đủ và kịp thời số
liệu theo phiếu điều tra.
Điều 3. Thành lập Tổ thường trực giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê chỉ đạo triển khai
thực hiện cuộc điều tra. Tổ thường trực do Vụ trưởng Vụ Thống kê Công nghiệp và Xây dựng làm
Tổ trưởng; Vụ trưởng Vụ Hệ thống tài khoản quốc gia; Vụ trưởng Vụ Thống kê Thương mại, Dịch
vụ và Giá cả; Giám đốc Trung tâm tin học thống kê làm thành viên. Tổ thường trực có trách nhiệm
xây dựng phương án, chỉ đạo thực hiện cuộc điều tra.
Cục trưởng Cục Thống kê các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện cuộc điều tra theo đúng phương án quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
3
Điều 5. Tổ trưởng Tổ thường trực, Thủ trưởng các đơn vị có tên trong Điều 3, Vụ trưởng Vụ

Kế hoạch tài chính, Chánh Văn phòng Tổng cục Thống kê chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW
(để phối hợp chỉ đạo);
- Lưu VT, Vụ CN và XD.
THỨ TRƯỞNG
KIÊM TỔNG CỤC TRƯỞNG
Đã ký
Nguyễn Đức Hoà
4

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỔNG CỤC THỐNG KÊ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2008
PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP NĂM 2008
(Theo Quyết định số: 120/QĐ-TCTK ngày 20 tháng 02 năm 2008
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê)
1. Mục đích điều tra
Cuộc điều tra doanh nghiệp năm 2008 nhằm các mục đích sau:
- Thu thập một số thông tin cơ bản nhằm đánh giá sự phân bố, điều kiện sản xuất, thực trạng,
năng lực và kết quả sản xuất kinh doanh (SXKD) của các doanh nghiệp thuộc các ngành và các
thành phần kinh tế trên phạm vi cả nước, phục vụ cho việc quản lý, hoạch định chính sách, kế
hoạch phát triển kinh tế-xã hội, phát triển doanh nghiệp của quốc gia, từng địa phương, các nhà đầu
tư và các doanh nghiệp;
- Thu thập các thông tin chi tiết về chi phí và kết quả SXKD theo các ngành sản phẩm để lập bảng
I/O và tính hệ số chi phí trung gian năm 2007 của các ngành kinh tế;

- Thu thập những thông tin cần thiết để tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo chính thức năm 2007 cho
các chuyên ngành (số lượng doanh nghiệp, số lao động, vốn, tài sản, các chỉ tiêu về kết quả SXKD,
các chỉ tiêu thuộc hệ thống tài khoản quốc gia,…);
- Thu thập các thông tin để xây dựng dàn mẫu cho các cuộc điều tra thống kê chọn mẫu hàng
năm và điều tra thường xuyên;
- Cập nhật cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp phục vụ các yêu cầu về thống kê doanh nghiệp và các
yêu cầu thống kê khác.
2. Đối tượng, phạm vi và đơn vị điều tra
2.1. Đối tượng điều tra
Là các tập đoàn, tổng công ty, doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập được thành lập, chịu sự
điều tiết bởi Luật Doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông
qua ngày 29 tháng 11 năm 2005, có hiệu lực từ ngày 01/7/2006 và các doanh nghiệp hạch toán
kinh tế độc lập được thành lập, chịu sự điều tiết bởi các Luật ban hành trước Luật Doanh nghiệp
như: Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Hợp tác xã, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam, văn phòng luật sư hoạt động theo Luật Luật sư và Luật Doanh nghiệp đã đi vào hoạt
động sản xuất kinh doanh trước thời điểm 01/01/2008 và hiện đang tồn tại. Trong đó, bao gồm cả
những doanh nghiệp hoạt động theo thời vụ không sản xuất đủ 12 tháng trong năm 2007, những
doanh nghiệp tạm ngừng sản xuất kinh doanh để đầu tư đổi mới, sửa chữa, xây dựng, mở rộng sản
xuất, những doanh nghiệp ngừng hoạt động chờ sáp nhập, giải thể nhưng vẫn còn bộ máy quản lý
để có thể trả lời được các câu hỏi trong phiếu điều tra (trường hợp không còn bộ máy quản lý để trả
lời các câu hỏi của phiếu điều tra thì không đưa vào đối tượng điều tra); các cơ sở SXKD trực
thuộc doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập.
2.2. Phạm vi điều tra
Gồm toàn bộ các doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra nói trên, đang hoạt động trong các
ngành: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (trừ các hợp tác xã của 3 ngành này); Khai khoáng,
Công nghiệp chế biến, chế tạo, Cung cấp nước; Hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải; Xây
dựng; Bán buôn và bán lẻ; Sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; Vận tải, kho bãi;
5
Dịch vụ lưu trú và ăn uống; Thông tin và truyền thông; Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo
hiểm; Hoạt động kinh doanh bất động sản; Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ; Hoạt

động hành chính và dịch vụ hỗ trợ; Giáo dục và đào tạo; Nghệ thuật, vui chơi và giải trí; Hoạt động
dịch vụ khác; Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình (trừ các doanh nghiệp do Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an quản lý).
2.3. Đơn vị điều tra
Là các doanh nghiệp thuộc phạm vi điều tra, có đầy đủ tư cách pháp nhân, thực hiện chế độ
hạch toán kinh tế độc lập, cụ thể như sau:
(1) Đối với khu vực doanh nghiệp nhà nước, bao gồm:
- Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, hoạt động công ích có 100% vốn nhà nước do trung
ương quản lý và do địa phương quản lý hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước hoặc Luật
Doanh nghiệp (mới).
- Doanh nghiệp có 100% vốn nhà nước do trung ương quản lý và do địa phương quản lý hoạt
động theo công ty TNHH có một hoặc nhiều thành viên;
- Văn phòng Tập đoàn, Tổng công ty (báo cáo phần hoạt động của văn phòng Tập đoàn, Tổng
công ty và các đơn vị hạch toán phụ thuộc vào văn phòng Tập đoàn, Tổng công ty);
- Đối với tập đoàn kinh tế tổ chức theo mô hình công ty mẹ, công ty con, thì đơn vị điều tra là
công ty mẹ và các công ty thành viên là công ty con hạch toán độc lập có vốn nhà nước chiếm giữ
quyền chi phối.
- Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn có vốn nhà nước chiếm giữ quyền chi phối.
(2) Đối với khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước, bao gồm:
- Hợp tác xã (trừ hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản);
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Công ty hợp danh;
- Công ty TNHH tư nhân (kể cả công ty TNHH có vốn nhà nước không giữ quyền chi phối);
- Công ty cổ phần không có vốn nhà nước;
- Công ty cổ phần có vốn nhà nước không giữ quyền chi phối.
(3) Đối với khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bao gồm:
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài;
- Doanh nghiệp nhà nước liên doanh với nước ngoài;
- Doanh nghiệp khác liên doanh với nước ngoài.
Trường hợp doanh nghiệp cho thuê toàn bộ dây chuyền sản xuất theo hình thức cho thuê tài

chính thì bên đi thuê báo cáo toàn bộ lao động, nguồn vốn và giá trị tài sản, kết quả SXKD, nộp
ngân sách của dây chuyền sản xuất đi thuê. Đồng thời, doanh nghiệp cho thuê vẫn là một đơn vị báo
cáo theo ngành hoạt động là “cho thuê tài chính” (Lưu ý: Chỉ tiêu nguồn vốn và tài sản không bao
gồm giá trị của dây chuyền sản xuất đã cho thuê, doanh thu kinh doanh là số tiền thu được do cho
thuê dây chuyền sản xuất).
3. Nội dung điều tra
3.1. Những chỉ tiêu nhận dạng đơn vị điều tra:
- Tên doanh nghiệp.
6
- Địa chỉ, điện thoại, Fax, Email.
- Thông tin về người đứng đầu doanh nghiệp
- Loại hình doanh nghiệp.
- Ngành nghề hoạt động SXKD.
3.2. Những chỉ tiêu về sản xuất kinh doanh
- Lao động.
- Tai nạn lao động.
- Thu nhập của người lao động.
- Số cơ sở.
- Tài sản và nguồn vốn.
- Vốn đầu tư.
- Doanh thu.
- Sản phẩm sản xuất kinh doanh.
- Lợi nhuận.
- Tồn kho.
- Thuế và các khoản nộp ngân sách.
- Đào tạo nghề của doanh nghiệp.
- Ứng dụng công nghệ thông tin.
- Một số chỉ tiêu về bảo vệ môi trường.
- Chi phí sản xuất theo chủng loại vật tư, dịch vụ, theo nguồn gốc xuất xứ (sản xuất trong nước
hay nhập khẩu).

- Tổng doanh thu, giá vốn hàng chuyển bán và chi phí vận tải thuê ngoài.
- Giá trị nguyên vật liệu của người đặt hàng gia công chế biến.
- Trợ cấp, trợ giá cho sản xuất.
-
4. Phiếu điều tra và các bảng danh mục sử dụng cho cuộc điều tra
4.1. Phiếu điều tra: Có 5 loại phiếu điều tra và 1 bảng danh mục các doanh nghiệp lập danh
sách, cụ thể gồm:
a. Phiếu số 1A-ĐTDN: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP NĂM 2007
(Áp dụng cho toàn bộ các DN nhà nước, DN có vốn đầu tư nước ngoài, DN ngoài quốc doanh
có từ 10 lao động trở lên và các doanh nghiệp ngoài nhà nước có dưới 10 lao động được chọn vào
mẫu điều tra).
b. Phiếu số 1B/CS-ĐTDN: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ SXKD NĂM 2007
(Áp dụng cho các cơ sở SXKD trực thuộc doanh nghiệp)
c. Phiếu số 2B-ĐTDN: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUNG GIAN TÀI CHÍNH VÀ HOẠT
ĐỘNG HỖ TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ NĂM 2007
(Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp là tổ chức tín dụng: Ngân hàng, công ty tài chính, quỹ
tín dụng nhân dân, ).
7
d. Phiếu số 2C-ĐTDN: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM VÀ MÔI GIỚI BẢO HIỂM
NĂM 2007
(Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành bảo hiểm và môi giới bảo
hiểm).
Đối với các doanh nghiệp là tổ chức tín dụng, ngân hàng, công ty tài chính, qũy tín dụng nhân
dân, : ngoài việc thực hiện phiếu số 1A, còn phải thực hiện thêm phiếu số: 2B; các doanh nghiệp
hoạt động trong các ngành bảo hiểm và môi giới bảo hiểm thực hiện thêm phiếu số: 2C.
e. Phiếu số 3-ĐTDN-IO: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH ĐẦU RA VÀ CHI PHÍ ĐẦU VÀO CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2007
(Áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp được chọn điều tra mẫu để lập bảng cân đối liên
ngành (I/O) và biên soạn hệ số chi phí trung gian năm 2007).
g. Danh mục các doanh nghiệp lập danh sách

(Áp dụng cho các doanh nghiệp ngoài nhà nước dưới 10 lao động thuộc đối tượng lập danh
sách)
4.2. Bảng danh mục
Có 5 bảng danh mục áp dụng cho cuộc điều tra:
a. Bảng phân ngành kinh tế quốc dân: Áp dụng 2 phân ngành kinh tế quốc dân: VSIC 1993 (mã
6 số) và VSIC 2007 (mã 5 số).
b. Bảng danh mục các đơn vị hành chính: Áp dụng bảng danh mục các đơn vị hành chính Việt
Nam 2007, ban hành theo Quyết định số: 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính
phủ và những thay đổi đã được cập nhật đến thời điểm 31/12/2007.
c. Bảng danh mục các nước và vùng lãnh thổ: Áp dụng bảng danh mục các nước được ban
hành trong tài liệu: “Các loại danh mục áp dụng cho điều tra toàn bộ doanh nghiệp năm 2006”.
d. Bảng danh mục sản phẩm công nghiệp: Áp dụng bảng danh mục sản phẩm công nghiệp ban
hành trong tài liệu: “Các loại danh mục áp dụng cho điều tra toàn bộ doanh nghiệp năm 2006”.
e. Bảng hệ thống phân loại sản phẩm chủ yếu dùng cho điều tra lập bảng cân đối liên ngành và
biên soạn hệ số chi phí trung gian.
5. Thời điểm điều tra và thời kỳ thu thập số liệu
- Thực hiện điều tra thu thập số liệu tại các doanh nghiệp bắt đầu từ 01/4/2008.
- Số liệu thu thập của các chỉ tiêu thời kỳ (doanh thu, thuế, sản phẩm, thu nhập của người lao
động, ) là số chính thức cả năm 2007, các chỉ tiêu thời điểm (lao động, tài sản, nguồn vốn, ) là số
liệu đầu năm tại thời điểm 01/01/2007 và cuối năm tại thời điểm 31/12/2007.
6. Phương pháp điều tra
Cuộc điều tra doanh nghiệp năm 2008 được thực hiện theo phương pháp điều tra toàn bộ kết
hợp với điều tra chọn mẫu.
6.1. Lập danh sách các đơn vị điều tra
Danh sách các đơn vị điều tra được lập trước khi tiến hành điều tra trên cơ sở các thông tin từ
cuộc Điều tra toàn bộ doanh nghiệp năm 2007, nguồn thông tin của cơ quan thuế, cơ quan đăng ký
kinh doanh các cấp, Cụ thể danh sách điều tra doanh nghiệp năm 2008 gồm:
- Danh sách các DN đã thu được phiếu số 1A và các DN trong Danh mục các doanh nghiệp lập
danh sách trong cuộc điều tra DN năm 2007 (có tại Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương).

8
- Danh sách các DN đã thu được phiếu trong cuộc Tổng điều tra các cơ sở kinh tế, hành chính,
sự nghiệp 01/7/2007 (có tại Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
- Danh sách các DN được cơ quan thuế cấp mã số thuế trong năm 2007 (danh sách này do Tổng
cục lập và gửi về các tỉnh, TP).
- Danh sách các doanh nghiệp mới thành lập năm 2007, đã đi vào hoạt động nhưng chưa được
cấp mã số thuế (Do Cục Thống kê tỉnh, TP lập).
- Danh sách các doanh nghiệp thuộc đối tượng và phạm vi điều tra có được từ các nguồn thông
tin khác.
6.2. Chọn mẫu điều tra
6.2.1. Chọn mẫu các DN ngoài quốc doanh có dưới 10 lao động để điều tra theo phiếu số 1A.
a. Lập dàn chọn mẫu:
Dàn chọn mẫu được lập dựa trên danh sách các doanh nghiệp ngoài nhà nước có dưới 10 lao
động từ cuộc Điều tra doanh nghiệp năm 2007 của từng tỉnh, TP. Dàn mẫu được phân tổ theo các
ngành kinh tế cấp 4, hoặc nhóm ngành cấp 4; Trong mỗi ngành kinh tế thuộc dàn mẫu, các doanh
nghiệp được sắp xếp theo thứ tự giảm dần của chỉ tiêu doanh thu thuần hoạt động SXKD năm 2007.
* Riêng các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành: Nông, lâm nghiệp, thủy sản, khách
sạn, du lịch, tài chính, tín dụng, bảo hiểm và môi giới bảo hiểm ở tất cả các tỉnh, TP điều tra
100% số doanh nghiệp theo phiếu số 1A.
* Riêng 15 tỉnh có tổng số doanh nghiệp và số doanh nghiệp ngoài nhà nước ít, gồm: Lai
Châu, Hà Giang, Điện Biên, Bắc Cạn, Sơn La, Cao Bằng, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Hà
Nam, Hoà Bình, Ninh Thuận, Kon Tum, Đắk Nông và Hậu Giang điều tra 100% số doanh
nghiệp theo phiếu số 1A.
b. Chọn mẫu:
Số lượng DN ngoài quốc doanh được chọn để điều tra theo phiếu số 1A là 15% của tổng số DN
có dưới 10 lao động trong danh sách các DN có thu được phiếu ở cuộc điều tra doanh nghiệp năm
2007. Riêng TP. Hồ Chí Minh và TP. Hà Nội do số lượng DN nhiều nên số DN ngoài quốc doanh
dưới 10 lao động được chọn mẫu điều tra là 10%.
Mẫu chọn theo nguyên tắc đại diện cho từng ngành kinh tế cấp 4, hoặc nhóm ngành cấp 4 trên
địa bàn tỉnh, thành phố theo phương pháp ngẫu nhiên rải đều.

Việc chọn mẫu các doanh nghiệp thực hiện điều tra theo phiếu số 1A năm 2008 do Tổng cục
chọn và gửi về cho các tỉnh, TP.
Các doanh nghiệp ngoài nhà nước có dưới 10 lao động không được chọn vào mẫu điều tra sẽ
không tiến hành điều tra mà chỉ tiến hành lập danh sách, làm căn cứ suy rộng kết quả các chỉ tiêu
điều tra của từng tỉnh, TP.
Lưu ý: Chọn mẫu các doanh nghiệp để điều tra IO và điều tra chi phí trung gian: Được thực
hiện theo phương pháp riêng, do Tổng cục chọn và gửi về các tỉnh, TP để điều tra.
Mục đích của điều tra nhằm xác định hệ số chi phí trung gian cho 117 ngành kinh tế cấp 3, đại
diện cho 8 vùng và 2 TP: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và chi tiết cho 151 ngành sản phẩm để lập bảng
cân đối liên ngành (I/O) cho cả nước. Điều tra chọn mẫu tiến hành ở 36 tỉnh, TP đại diện cho 8
vùng và 2 TP lớn. Mẫu phân tổ kết hợp với phân tầng. Mỗi vùng, TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh
được chọn là một tổ. Ở mỗi vùng sẽ chọn ra một số tỉnh đại diện, các tỉnh này cùng với TP Hà Nội
và TP Hồ Chí Minh tạo thành đơn vị chọn mẫu cấp hai. Mẫu ở các đơn vị chọn mẫu cấp hai được
tiến hành độc lập, tức là mỗi tỉnh, TP là một tổ và việc chọn mẫu ở các tổ này độc lập với nhau. Vụ
Hệ thống tài khoản quốc gia chọn mỗi vùng một số tỉnh đại diện căn cứ vào tỷ lệ GDP của tỉnh so
9
với tổng GDP của vùng. Các tỉnh được chọn trong vùng là:
- Vùng Đồng bằng sông Hồng: Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Tây, Ninh Bình, Hải
Dương, Thái Bình.
- Vùng Tây Bắc: Điện Biên, Hòa Bình.
- Vùng Đông Bắc: Lào Cai, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Hà Giang, Phú Thọ.
- Vùng Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình.
- Vùng Duyên hải miền Trung: Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hòa.
- Vùng Tây Nguyên: Đắk Lắk, Lâm Đồng.
- Vùng Đông Nam Bộ: Ninh Thuận, Bình Dương, Đồng Nai, Bà rịa - Vũng Tàu.
- Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Long An, Cần Thơ,
Kiên Giang, An Giang.
Hai thành phố lớn: TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
Dựa vào danh sách các doanh nghiệp của điều tra doanh nghiệp năm 2007 do Vụ Thống kê
Công nghiệp và Xây dựng cung cấp, Viện Khoa học Thống kê và Vụ Hệ thống tài khoản quốc gia

căn cứ vào số ngành kinh tế cấp 3, số ngành sản phẩm của từng tỉnh thuộc mẫu cấp hai để chọn và
phân bổ các doanh nghiệp mẫu (mẫu cấp 3) cho từng tỉnh, thành phố.
6.2.2. Phương pháp thu thập số liệu
Do tính chất phức tạp của nội dung điều tra và trình độ kế toán, thống kê cũng như ứng dụng
công nghệ thông tin của các đơn vị điều tra rất khác nhau, nên áp dụng 2 phương pháp thu thập số
liệu là: trực tiếp và gián tiếp.
- Thu thập trực tiếp: Điều tra viên trực tiếp phỏng vấn đối tượng điều tra, đề nghị cung cấp số
liệu, giải thích tình hình, trên cơ sở đó điều tra viên ghi vào phiếu điều tra. Phương pháp này được
áp dụng đối với những đơn vị điều tra chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, không có khả năng tự
ghi được phiếu điều tra (doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp chuẩn bị giải thể, doanh nghiệp đang bị
thanh tra, ).
- Thu thập gián tiếp: Tổ chức hội nghị tập huấn cho kế toán trưởng, cán bộ nghiệp vụ kế toán
hoặc thống kê của các doanh nghiệp, hoặc điều tra viên trực tiếp hướng dẫn phương pháp ghi phiếu
điều tra và những quy định cụ thể về nơi gửi, hình thức, thời gian gửi, để các doanh nghiệp tự ghi
phiếu gửi cho cơ quan điều tra.
Trong thực tế cần kết hợp chặt chẽ cả 2 phương pháp để vừa tiết kiệm kinh phí và công sức của
điều tra viên, vừa đảm bảo yêu cầu nhanh và chính xác của số liệu.
7. Kế hoạch tiến hành điều tra
Kế hoạch điều tra được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị điều tra: Thời gian thực hiện từ 01/10/2007 đến 15/02/2008, gồm các công
việc:
a. Ra quyết định điều tra.
b. Xây dựng phương án điều tra.
c. Xây dựng các bảng danh mục áp dụng cho điều tra.
d. Lập danh sách các đơn vị điều tra.
e. Chọn mẫu điều tra
10
g. In phương án và phiếu điều tra.
h. Xây dựng hệ thống biểu tổng hợp đầu ra và chương trình phần mềm nhập tin, chương trình
kiểm tra và tổng hợp kết quả điều tra cho các tỉnh, TP và cả nước.

i. Trung ương tập huấn nghiệp vụ cho các tỉnh, TP.
Bước 2: Triển khai điều tra: Thời gian thực hiện từ 15/02/2008 đến 15/6/2008, gồm các công
việc:
a. Tổng cục tập huấn nghiệp vụ cho các Cục Thống kê tỉnh, TP.
b. Các tỉnh, TP tuyển chọn điều tra viên và giám sát viên theo tiêu chuẩn quy định và các tỉnh,
TP tập huấn nghiệp vụ cho điều tra viên và giám sát viên của các tỉnh, TP. Cục Thống kê tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm tập huấn nghiệp vụ cho các điều tra viên, giám
sát viên của tỉnh, TP và hướng dẫn cán bộ các doanh nghiệp về nội dung và phương pháp ghi phiếu
điều tra trên cơ sở phương án điều tra của Tổng cục quy định.
c Triển khai điều tra thu thập thông tin tại các đơn vị điều tra.
d. Thu thập, chỉnh lý, đánh ký mã hiệu phiếu điều tra tại các tỉnh, TP.
Bước 3: Nhập tin, xử lý tổng hợp số liệu: Thời gian thực hiện từ 16/6 đến 15/7/2008, gồm các
công việc:
a. Nhập tin số liệu về doanh nghiệp sẽ được thực hiện trên cùng một chương trình phần mềm
thống nhất cho cả nước do Trung tâm Tin học thống kê biên soạn. Chương trình nhập tin, kiểm tra
nghiệm thu và tổng hợp số liệu sẽ được gửi tới các tỉnh, TP qua mạng GSO.
b. Nghiệm thu số liệu đã nhập tin: Sau khi nhận được số liệu đã nhập tin của các tỉnh, TP truyền
về Trung tâm Tin học thống kê, Tổ Thường trực có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu kết quả của các
tỉnh, TP trực tiếp tại Cục Thống kê hoặc nghiệm thu qua mạng. Căn cứ vào chất lượng số liệu nhập
tin đã truyền về Tổng cục để quyết định hình thức nghiệm thu phù hợp. Số liệu sau khi đã được Tổ
Thường trực nghiệm thu đạt yêu cầu mới được đưa vào khai thác, tổng hợp ở các bước tiếp theo.
Riêng các tỉnh, TP có điều tra IO và chi phí trung gian sẽ được nghiệm thu trực tiếp tại Cục
Thống kê tỉnh, TP.
c. Suy rộng kết quả điều tra
Số liệu của các doanh nghiệp không điều tra sẽ được suy rộng cho từng doanh nghiệp của từng
tỉnh, TP trên cơ sở kết quả điều tra của các doanh nghiệp ngoài nhà nước có dưới 10 lao động được
chọn mẫu điều tra theo phiếu số 1A theo từng ngành hoặc nhóm ngành kinh tế cấp 4 được chọn
mẫu trên địa bàn tỉnh, TP (được thực hiện tự động bởi phần mềm suy rộng có sẵn trong chương
trình nhập tin và tổng hợp kết quả điều tra). Cụ thể phương pháp suy rộng như sau:
* Suy rộng cho các chỉ tiêu tổng số (gồm những chỉ tiêu có chia chi tiết) hoặc chỉ tiêu đơn

(không chia chi tiết) theo công thức:
q
n
(SR-T) =
Qn
(M)
(1)
N
(M)
Trong đó:
- q
n(SR-T)
: Giá trị chỉ tiêu n được suy rộng cho một DN không điều tra.
- Q
n

(M)
: Tổng giá trị chỉ tiêu n tổng hợp từ mẫu điều tra.
* Suy rộng cho các chỉ tiêu chi tiết theo công thức:
q
n(SR-CT)
= i
q
x q
n(SR-T)
(2) ;
11
Với i
q
= q

n(M)
/Q
n (M)
(3)
Trong đó:
- q
n(SR-CT)
: Giá trị chi tiết suy rộng của chỉ tiêu n của một DN không điều tra.
- i
q
: Tỷ trọng giữa giá trị chi tiết so với tổng giá trị của chỉ tiêu tính được từ các DN điều tra
mẫu.
- q
n(SR-T)
: Giá trị chỉ tiêu n (chỉ tiêu tổng số) được suy rộng cho DN không điều tra (tính được
từ công thức (1)).
- q
n(M)
: Giá trị chi tiết của chỉ tiêu n tổng hợp từ mẫu điều tra.
- Q
n (M)
: Tổng giá trị chỉ tiêu n tổng hợp từ các DN điều tra mẫu.
Ví dụ: Suy rộng chỉ tiêu lao động cho một DNNQD dưới 10 lao động không điều tra của một
ngành công nghiệp cấp 4: D2732 “Đúc kim loại màu” của tỉnh A với các thông tin:
- Tổng số DN ngoài quốc doanh dưới 10 lao động là: 120
- Trong đó: Số DN được chọn điều tra theo phiếu 1A là: 18 DN (15%)
- Số DN không điều tra là: 102
- Tổng số lao động tổng hợp từ 18 DN điều tra mẫu có kết quả là: 108 người.
- Trong đó: Số lao động được đóng bảo hiểm xã hội là: 54 người
- Suy rộng chỉ tiêu tổng số lao động cho một DNNQD ngành công nghiệp cấp 4: D2732 “Đúc

kim loại màu”của tỉnh A không được điều tra như sau:
Tổng số lao động
suy rộng
=
108
= 6 người
18
- Suy rộng chỉ tiêu số lao động được đóng bảo hiểm như sau:
Số lao động
được đóng BHXH
=
54
x 6 = 3 người
108
d. Khai thác số liệu để làm báo cáo chính thức năm 2007 tại các tỉnh, TP sau khi số liệu nhập tin
đã được nghiệm thu đạt yêu cầu.
Bước 4: Tổng hợp, phân tích và công bố kết quả điều tra: Trong quí 3 và quý 4/2008.
a. Tổng hợp kết quả đầy đủ của cuộc điều tra.
b. Phân tích và công bố kết quả điều tra.
8. Tổ chức chỉ đạo thực hiện
8.1. Chỉ đạo điều tra
Ở cấp Trung ương, Thành lập Tổ thường trực giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê chỉ
đạo triển khai thực hiện cuộc điều tra. Tổ thường trực do Vụ trưởng Vụ Thống kê Công nghiệp và
Xây dựng làm Tổ trưởng; Vụ trưởng Vụ Hệ thống tài khoản quốc gia; Vụ trưởng Vụ Thống kê
Thương mại, Dịch vụ và Giá cả; Giám đốc Trung tâm tin học thống kê làm thành viên. Tổ thường
trực có trách nhiệm xây dựng phương án, chỉ đạo thực hiện cuộc điều tra. Tổ thường trực có trách
nhiệm chỉ đạo triển khai, kiểm tra, giám sát điều tra ở các tỉnh, TP và tổng hợp, phân tích kết quả
cuộc điều tra.
Các Vụ liên quan trực tiếp đến nội dung điều tra có trách nhiệm cử cán bộ làm giám sát viên
theo dõi kiểm tra theo chức năng của các Vụ trong nội dung của cuộc điều tra.

12
Ở cấp tỉnh, TP trực thuộc Trung ương, thành lập Tổ thường trực chỉ đạo, do 1 Lãnh đạo Cục
Thống kê trực tiếp chỉ đạo, đồng thời làm Tổ trưởng tổ thường trực. Tham gia Tổ thường trực chỉ
đạo có trưởng phòng Thống kê Công nghiệp và Trưởng phòng Thống kê Tổng hợp làm tổ phó,
Trưởng phòng Thương mại, Trưởng phòng Nông nghiệp là thành viên. Tổ trưởng có trách nhiệm
điều hành hoạt động của Tổ, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng nghiệp vụ có liên quan
của Cục Thống kê và Phòng Thống kê các quận, huyện trong quá trình triển khai điều tra. Các
phòng nghiệp vụ có liên quan chịu trách nhiệm chính trong việc thu thập, kiểm tra chỉnh lý, đánh ký
mã hiệu, nhập tin số liệu và kiểm tra số liệu đã nhập tin của các phiếu điều tra thuộc nghiệp vụ
mình quản lý.
8.2. Tổ chức điều tra và xử lý tổng hợp
8.2.1. Tổ chức điều tra
Cuộc điều tra được tổ chức thực hiện theo lãnh thổ. Cục Thống kê tỉnh, TP trực thuộc trung
ương chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai điều tra thu thập số liệu tại các đơn vị điều tra trên địa
bàn lãnh thổ; kiểm tra, chỉnh lý, đánh ký mã hiệu và nhập tin các phiếu điều tra.
8.2.2. Tổ chức xử lý tổng hợp số liệu điều tra
Cuộc điều tra được xử lý tổng hợp tập trung bằng máy tính như sau:
- Trung tâm Tin học thống kê xây dựng chương trình phần mềm nhập tin và cùng với Tổ thường
trực kiểm tra tính hợp lý của số liệu, suy rộng và tổng hợp kết quả cho toàn bộ cuộc điều tra.
- Cục Thống kê tỉnh, TP trực thuộc trung ương tự nhập tin toàn bộ phiếu điều tra đã thu thập
trên địa bàn.
Sau khi số liệu nhập tin được nghiệm thu đạt yêu cầu, các Cục Thống kê tỉnh, TP sử dụng
chương trình phần mềm thống nhất cả nước do Trung tâm Tin học thống kê xây dựng, cài đặt và
hướng dẫn sử dụng để tổng hợp số liệu làm báo cáo chính thức năm 2007 và tổng hợp toàn bộ kết
quả điều tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, TP.
- Số liệu nhập tin của các tỉnh, thành phố được truyền qua mạng về cơ sở dữ liệu tại Trung tâm
Tin học thống kê để xử lý tổng hợp chung cho cả nước.
Dữ liệu ban đầu của cuộc điều tra sau khi đã nghiệm thu, phục vụ cho yêu cầu làm báo cáo
chính thức năm và tổng hợp công bố chung, sẽ được lưu giữ tại cơ sở dữ liệu của Tổng cục và các
Cục Thống kê nhằm phục vụ cho nhu cầu khai thác của các Vụ, các đơn vị trong Tổng cục và các

Cục Thống kê tỉnh, TP. Trung tâm Tin học thống kê xây dựng cơ sở dữ liệu ban đầu của cuộc điều
tra doanh nghiệp để các đơn vị trong và ngoài ngành có thể khai thác dễ dàng bằng các công cụ
thông dụng.
- Kết quả tổng hợp của cuộc điều tra sẽ được công bố nhằm đáp ứng yêu cầu của các đối tượng
dùng tin.
9. Kinh phí điều tra
Tổng cục Thống kê cấp kinh phí để bảo đảm yêu cầu thu thập và xử lý tổng hợp theo nội dung
của phương án điều tra. Kinh phí điều tra do Tổng cục phân bổ một lần theo kế hoạch kinh phí điều
tra hàng năm.
Tổ trưởng Tổ Thường trực điều tra, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch tài chính, Chánh Văn phòng Tổng
cục và các Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, TP có trách nhiệm quản lý và sử dụng chặt chẽ, hiệu quả
nguồn kinh phí được cấp theo quy định, bảo đảm điều kiện để thực hiện tốt cuộc điều tra theo
phương án quy định ./.
13
THỨ TRƯỞNG
KIÊM TỔNG CỤC TRƯỞNG
Đã ký
Nguyễn Đức Hòa
14
TỔNG CỤC THỐNG KÊ
====== o O o =====
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
VỀ DOANH NGHIỆP
Năm 2007
(BAN HÀNH THEO LUẬT THỐNG KÊ)
(Áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp)
Thực hiện theo Quyết định số … ngày 15 tháng 02 năm 2008 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc điều tra thu thập
thông tin năm 2007 đối với các loại hình doanh nghiệp.
- Nghĩa vụ cung cấp thông tin theo phiếu này đối với các doanh

nghiệp được quy định tại Điều 10, 13 và Điều 23 của Luật Thống kê.
- Các thông tin do doanh nghiệp cung cấp chỉ nhằm phục vụ công tác
thống kê và hoàn toàn được bảo mật theo Luật định.
Nguyên tắc điền phiếu:
- Đối với những câu hỏi/mục lựa chọn, hãy khoanh tròn vào một ô mã tương ứng với câu trả lời thích hợp nhất.
- Đối với những câu hỏi/mục ghi thông tin, số liệu, hãy ghi thông tin, số liệu vào đúng ô hoặc bảng tương ứng.
1. Tên doanh nghiệp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(Viết chữ in hoa, không viết tắt) Mã số thuế của doanh nghiệp
- Tên giao dịch (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Năm bắt đầu sản xuất kinh doanh:
2. Địa chỉ doanh nghiệp (Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đặt trụ sở chính của DN):
- Tỉnh/TP trực thuộc trung ương: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Huyện/quận (thị xã, TP thuộc tỉnh): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Xã/phường/thị trấn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Thôn, ấp (số nhà, đường phố): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mã khu vực Số máy
- Số điện thoại:
Mã khu vực Số máy
- Số Fax:
- Email: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Thông tin về người đứng đầu doanh nghiệp:
- Họ và tên (Viết đầy đủ bằng chữ in hoa): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Năm sinh: 1 9
- Giới tính: 1 Nam ; 2 Nữ
- Dân tộc (Nếu là người nước ngoài ghi dân tộc là "Nước ngoài"):
- Quốc tịch (Nếu có 2 quốc tịch trở lên, ghi quốc tịch thường dùng nhất):
- Trình độ chuyên môn được đào tạo: (Theo bằng/giấy chứng nhận trình độ cao nhất hiện có) (Khoanh tròn 01 chữ số phù hợp)
1 Tiến sỹ (kể cả tiến sỹ khoa học) 5 Trung cấp chuyên nghiệp
2 Thạc sỹ 6 Dạy nghề dài hạn
3 Đại học 7 Dạy nghề ngắn hạn
4 Cao đẳng 8 Chưa qua đào tạo chuyên môn

4. Loại hình doanh nghiệp (Khoanh tròn chữ số phù hợp với loại hình của doanh nghiệp):
- DN Nhà nước trung ương: . . . . . . . . . . . . . 01 - Công ty hợp danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 08 % vốn NN
- DN Nhà nước địa phương: . . . . . . . . . . . . . . 02 - CtyTNHH tư nhân,CtyTNHH có vốn Nhà nước ≤ 50%: 09
- Công ty TNHH Nhà nước trung ương: . . . . . . . 03 - Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước: . . . . . . . . . 10 % vốn NN
- Công ty TNHH Nhà nước địa phương: . . . . . . . 04 - Công ty cổ phần có vốn Nhà nước ≤ 50%:. . . . . . . . . 11
- Cty CP, Cty TNHH có vốn Nhà nước > 50%: 05 Nhà nước có chi phối không ? 1 Có 2 Không
% vốn NNTW: % vốn NNĐP: - DN 100% vốn nước ngoài: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
- Hợp tác xã: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 06 - DN nhà nước liên doanh với nước ngoài: . . . . . . . . . 13
- Doanh nghiệp tư nhân: . . . . . . . . . . . . . . 07 - DN khác liên doanh với nước ngoài: . . . . . . . . . . . . 14
15
Phiếu số: 1A-ĐTDN
DN số:
Ô này dành cho CQ
Thống kê ghi
Ô này dành cho cơ quan
Thống kê ghi
Các ô này dành cho CQ Thống kê
ghi
5. Các ngành thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007:
Mã ngành kinh tế
(CQ Thống kê ghi)
Mã ngành VSIC 93 Mã ngành VSIC 2007
5.1 Ngành SXKD chính:
(Ngành SXKD chính là ngành tạo ra giá trị sản xuất lớn nhất. Nếu không xác định được theo giá trị sản xuất thì căn cứ
vào ngành sử dụng nhiều lao động nhất trong doanh nghiệp)
5.2 Ngành SXKD khác (ghi các ngành SXKD ngoài ngành chính):
Mã ngành VSIC 93 Mã ngành VSIC 2007
- Ngành :
Mã ngành VSIC 93 Mã ngành VSIC 2007
- Ngành :

Mã ngành VSIC 93 Mã ngành VSIC 2007
- Ngành :
Mã ngành VSIC 93 Mã ngành VSIC 2007
- Ngành :
5.3 Trong năm 2007 DN có xuất, nhập khẩu dịch vụ không ? 1 : có 2 : không
Nếu câu trả lời là có thì ghi chi tiết số liệu về xuất nhập khẩu dịch vụ vào mục 27
6. Lao động năm 2007
Đơn vị tính: Người
Mã Đầu năm Cuối năm
Tổng số Tr.đó: Nữ Tổng số Tr.đó: Nữ
A B 1 2 3 4
Tổng số lao động thời điểm 01
Trong đó: Số lao động được đóng BHXH 02
Tổng số LĐ chia theo ngành SXKD:
- Ngành SXKD chính:
Mã ngành
KT VSIC
2007 cấp 5
- Ngành SXKD khác:
+ Ngành :
+ Ngành :
+ Ngành :
+ Ngành :
+ Ngành :
16
Chi tiết lao động do doanh nghiệp quản lý thời điểm cuối năm 2007:
Đơn vị tính: Người

số
Tổng số Trong đó: Nữ

A B 1 2
Tổng số lao động có ở thời điểm cuối năm
(01=02+…+08 = 09+ +16)
01
A. Lao động phân theo độ tuổi
1. Dưới 18 tuổi 02
2. Từ 18 đến 25 tuổi 03
3. Từ 26 đến 35 tuổi 04
4. Từ 36 đến 45 tuổi 05
5. Từ 46 đến 55 tuổi 06
6. Từ 56 đến 60 tuổi 07
7. Trên 60 tuổi 08
B. Lao động phân theo trình độ chuyên môn được đào tạo
1. Tiến sỹ (kể cả tiến sỹ khoa học) 09
2. Thạc sỹ 10
3. Đại học 11
4. Cao đẳng 12
5. Trung cấp chuyên nghiệp 13
6. Dạy nghề dài hạn 14
7. Dạy nghề ngắn hạn 15
8. Chưa qua đào tạo chuyên môn 16
7. Thu nhập của người lao động và đóng góp BHXH, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn của chủ doanh nghiệp năm 2007
Đơn vị tính: Triệu đồng

số
Số phát sinh trong năm
A B 1
7.1. Thu nhập của người lao động (01= 02+03+04) 01
- Tiền lương, thưởng và các khoản phụ cấp, thu nhập khác có tính chất

như lương 02
- Bảo hiểm xã hội trả thay lương 03
- Các khoản thu nhập khác không tính vào chi phí SXKD 04
7.2. Đóng góp BHXH, BH y tế, kinh phí công đoàn của chủ doanh nghiệp 05
17
8. Tài sản và nguồn vốn năm 2007
Đơn vị tính: Triệu đồng
Mã số Đầu năm Cuối năm
A B 1 2
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (01=02+08) 01
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 02
Trong đó: - Các khoản phải thu ngắn hạn 03
- Hàng tồn kho (tổng số): 04
Trong hàng tồn kho: + Chi phí SXKD dở dang 05
+ Thành phẩm 06
+ Hàng gửi đi bán 07
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 08
Trong đó:
I. Các khoản phải thu dài hạn 09
II. Tài sản cố định 10
1. Tài sản cố định hữu hình 11
- Nguyên giá 12
- Giá trị hao mòn luỹ kế 13
2. Tài sản cố định thuê tài chính 14
- Nguyên giá 15
- Giá trị hao mòn luỹ kế 16
3. Tài sản cố định vô hình 17
- Nguyên giá 18
- Giá trị hao mòn luỹ kế 19
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 20

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (21=22+23) 21
A. NỢ PHẢI TRẢ 22
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 23
18
9. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2007
Đơn vị tính: Triệu đồng
Mã số Thực hiện
A B 1
9.1. Doanh thu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01
1.1. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
Trong đó: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp phải nộp
03
1.2. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (04 = 01 - 02) 04
Trong đó: - Doanh thu thuần bán lẻ 05
- Doanh thu thuần dịch vụ công nghiệp 06
Doanh thu thuần chia theo ngành hoạt động:
Mã ngành kinh tế
(VSIC 2007)
(cấp 5)
+ Ngành:
+ Ngành:
+ Ngành:
+ Ngành:
2. Doanh thu hoạt động tài chính 07
3. Thu nhập khác 08
9.2. Tổng lợi nhuận trước thuế (09= 10+11+12) 09
Chia ra: - Lợi nhuận SXKD 10
- Lợi nhuận hoạt động tài chính 11

- Lợi nhuận hoạt động khác 12
10. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước năm 2007
Đơn vị tính: Triệu đồng
Mã số
Số phát sinh phải nộp
trong năm
(không tính năm trước
chuyển sang)
Số đã nộp
trong năm
A B 1 2
Tổng số thuế và các khoản phí, lệ phí phải nộp nhà
nước
01
Trong đó: - Thuế giá trị gia tăng hàng bán nội địa 02
- Thuế tiêu thụ đặc biệt 03
- Thuế xuất, nhập khẩu 04
Trong đó: - Thuế xuất khẩu 05
- Thuế thu nhập doanh nghiệp 06
19
11. Thực hiện góp vốn điều lệ (Áp dụng cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài)
Đơn vị tính: 1000 USD

số
Vốn điều lệ
đến
31/12/2007
Vốn thực
hiện lũy kế
đến

31/12/2007
Mã số
Vốn điều lệ
đến
31/12/2007
Vốn thực
hiện lũy kế
đến
31/12/2007
A B 1 2 A B 1 2
Tổng số (01=02+06) 01 2. Bên nước
ngoài
06
1. Bên Việt Nam
(02=03+04+05)
02 Chia ra: Mã
nước
Chia ra: - Nước . . .
+ Doanh nghiệp nhà
nước
03 - Nước . . .
+ Doanh nghiệp ngoài
nhà nước
04 - Nước . . .
+ Tổ chức khác 05 - Nước . . .
12. Vốn đầu tư trong năm 2007
Đơn vị tính: Triệu đồng
Mã số Thực hiện
A B 1
Tổng số (01=03+06+09+10 = 11+14+15+16+17) 01

Trong đó: Tiền thuê và mua quyền sử dụng đất 02
A. Chia theo nguồn vốn
1. Vốn ngân sách Nhà nước 03
- Ngân sách trung ương 04
- Ngân sách địa phương 05
2. Vốn vay cho XDCB và mua sắm thiết bị 06
- Vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước 07
- Vay từ ngân hàng thương mại và các nguồn khác 08
3. Vốn tự có 09
4. Vốn huy động từ các nguồn khác 10
B. Chia theo khoản mục đầu tư
1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản 11
Trong đó: - Vốn xây lắp 12
- Vốn thiết bị 13
2. Vốn đầu tư mua sắm tài sản cố định dùng cho sản xuất không qua XDCB 14
3. Vốn đầu tư sửa chữa lớn tài sản cố định 15
4. Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động 16
5. Vốn đầu tư khác 17
C. Chia theo ngành kinh tế Mã ngành KT
(VSIC 2007) cấp 2
- Ngành:
- Ngành:
- Ngành:
20
13. Cán bộ khoa học và đầu tư nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ
13.1. Cán bộ trực tiếp hoạt động khoa học công nghệ có đến cuối năm 2007
Đơn vị tính: Người
Mã Tổng Chia theo trình độ
Cao đẳng Đại học Thạc sĩ Tiến sĩ
Tiến sĩ

KH
A B 1=2+ +6 2 3 4 5 6
Tổng số 01
Trong đó: Nữ 02
13.2. Chi phí đầu tư, nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ năm 2007
Đơn vị tính: Triệu đồng

số
Tổng Chia theo nguồn
Ngân
sách
Nhà
nước
Vốn của
doanh
nghiệp
Vốn từ
nước
ngoài
Vốn từ
nguồn
khác
A B 1=2+ +5 2 3 4 5
- Tổng chi phí cho nghiên cứu
khoa học công nghệ trong năm
01
Trong đó:
+ Chi cho nghiên cứu triển khai 02
+ Chi cho đổi mới công nghệ 03
13.3. Hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ năm 2007


Tổng số
Chia theo cấp
Nhà
nước
Bộ, ngành Cơ sở
A B 1=2+3+4 2 3 4
- Số chương trình, đề tài nghiên cứu, dự án đã
triển khai và tham gia triển khai trong năm
01
- Số sáng kiến, giải pháp kỹ thuật được áp dụng
trong năm
02
21
14. Đào tạo nghề của doanh nghiệp năm 2007
A Mã số Đơn vị tính
Thực hiện
Tổng số Tr.đó: Nữ
B C 1 2
1. Số cơ sở dạy nghề có đến 31/12/2007 01 Cơ sở
- Trường dạy nghề 02 Trường
- Trung tâm dạy nghề 03 Cơ sở
- Cơ sở dạy nghề khác 04 Cơ sở
2. Số giáo viên dạy nghề trực tiếp giảng dạy có
đến 31/12/2007 05 Người
Trong đó: Chuyên trách 06 "
3. Số học sinh học nghề tuyển mới trong năm 2007 07 "
Trong đó: Số học sinh hệ dài hạn 08 "
4. Số học sinh đang học nghề có đến 31/12/2007 09 "
Trong đó: Số học sinh hệ dài hạn 10 "

5. Số học sinh tốt nghiệp hệ dài hạn trong năm 2007 11 "
6. Số học sinh tốt nghiệp hệ ngắn hạn trong năm 2007 12 "
Trong đó: Số học sinh được cấp chứng chỉ 13 "
7. Tổng số kinh phí đào tạo trong năm 2007 14 Triệu đồng
Trong đó: Đào tạo dài hạn 15 "
15. Tai n n lao ng n m 2007ạ độ ă
Mã số Đơn vị tính Thực hiện
A B C 1
1. Số vụ tai nạn lao động xảy ra trong năm 01 Vụ
Trong đó: Số vụ tai nạn gây chết người 02 Vụ
2. Số lượt người bị tai nạn lao động trong năm 03 Người
Trong đó: Số người chết 04 Người
3. Tổng giá trị thiệt hại trực tiếp do các tai nạn lao động trong
năm
05 Triệu đồng
22
16. Một số chỉ tiêu ứng dụng công nghệ thông tin
16.1. Số máy vi tính hiện doanh nghiệp đang sử dụng có đến 31/12/2007: Chiếc
(Khoanh tròn vào các chữ tương ứng trong các câu hỏi dưới đây)
16.2. DN có mạng cục bộ (LAN) không? Không 2 ; Có 1 Số máy kết nối LAN:
16.3. DN có kết nối Internet không? Không 2 ; Có 1 Số máy kết nối Internet:
16.4. DN có WEB SITE không ? Không 2 ; Có 1 Địa chỉ Website:
16.5. DN có giao dịch TM điện tử không? Không 2 ; Có 1 Địa chỉ giao dịch:
Tổng trị giá giao dịch
năm 2007 Triệu đồng
17. Một số chỉ tiêu bảo vệ môi trường của doanh nghiệp
17.1. Đầu tư kinh phí, thiết bị xử lý môi trường của doanh nghiệp
- Tổng giá trị thiết bị, công trình xử lý môi trường của DN hiện có đến 31/12/2007: Triệu đồng
Trong đó: Giá trị thiết bị xử lý ô nhiễm Triệu đồng
- Tổng chi phí cho công tác bảo vệ môi trường của DN trong năm 2007: Triệu đồng

Trong đó: + Chi phí xây lắp thiết bị, công trình xử lý chất thải của DN năm 2007: Triệu đồng
+ Chi thường xuyên cho công tác bảo vệ môi trường Triệu đồng
17.2. Tình hình xử lý chất thải của doanh nghiệp năm 2007:
Loại
chất thải
Khối lượng chất thải
trong năm
Hình thức xử lý
(Đánh dấu ‘X’ vào ô thích hợp)
Đơn
vị
tính
Khối
lượng
chất
thải do
DN
thải ra
Khối
lượng
chất thải
được
DN xử

Dùng
thiết
bị lọc
Xả ra
bể
lắng

Dùng
hoá
chất
Chôn
lấp
Đốt
Hình
thức
xử

khác
Không
xử

A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9
- Chất thải lỏng m
3

Tr đó: Chất thải nguy
hại
m
3
- Chất thải khí m
3
Tr đó: Chất thải nguy
hại
m
3
- Chất thải rắn tấn
Tr đó: Chất thải nguy

hại
tấn
17.3. Tổ chức, bộ phận chuyên môn bảo vệ môi trường
a. Doanh nghiệp có thành lập tổ chức hoặc bộ phận chuyên môn bảo vệ môi trường không ?1 Có 2 không
Nếu có: Số cán bộ chuyên trách về bảo vệ môi trường là: Người
b. Doanh nghiệp có triển khai hệ thống quản lý môi trường không ? 1 Có 2 Không
c. Doanh nghiệp có chứng chỉ chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 14001 không ? 1 Có 2 Không
d. Doanh nghiệp có được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường không ? 1 Có 2 Không
e. Doanh nghiệp có áp dụng hay thực hiện qui trình sản xuất sạch không ? 1 Có 2 Không
23
C
h
i
ế
c
18. Hoạt động công nghiệp năm 2007
(Áp dụng cho các doanh nghiệp có các hoạt động công nghiệp)
18.1 Sản phẩm công nghiệp sản xuất năm 2007
Tên sản phẩm
Mã sản
phẩm
Đơn vị Khối lượng sản phẩm Giá trị (triệu đồng)
Sản xuất
trong
năm
Tiêu thụ
trong năm
Tồn kho
cuối năm
Giá trị sản phẩm xuất

kho tiêu thụ trong năm
(không gồm thuế
VAT, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu)
A B C 1 2 3 4
18.2. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2007 (theo giá cố định 1994):
Triệu đồng
24
19. Hoạt động thu gom và xử lý rác thải năm 2007
(Áp dụng cho các doanh nghiệp chuyên thu gom, xử lý rác thải)
Mã số Đơn vị tính Thực hiện
A B C 1
1. Khối lượng rác thực tế phát thải trên địa bàn hoạt động của DN 01 Tấn
Trong đó: - Rác thải sinh hoạt 02 "
- Rác thải y tế nguy hại 03 "
- Rác thải công nghiệp nguy hại 04 "
2. Khối lượng rác thải doanh nghiệp đã thu gom 05 "
Trong đó: - Rác thải sinh hoạt 06 "
- Rác thải y tế nguy hại 07 "
- Rác thải công nghiệp nguy hại 08 "
3. Khối lượng rác thải doanh nghiệp đã xử lý 09 "
- Sản xuất phân bón 10 "
- Chôn, lấp 11 "
- Đốt 12 "
- Biện pháp xử lý khác 13 "
4. Phương tiện thu gom rác của doanh nghiệp
- Số xe ben đổ rác 14 Cái
- Số xe ép rác 15 "
- Số xe đẩy tay 16 "
- Phương tiện khác 17

5. Cơ sở xử lý rác thải của doanh nghiệp
- Bãi rác:
+ Số bãi 18 Bãi
+ Tổng diện tích 19 Ha
- Cơ sở xử lý rác thải:
+ Số cơ sở 20 Cơ sở
+ Công suất thiết kế 21 Tấn/ngày
+ Khối lượng rác đã xử lý trong năm 22 Tấn
- Cơ sở xử lý nước thải bãi rác:
+ Số cơ sở 23 Cơ sở
+ Công suất thiết kế 24 m
3
/ngày
+ Khối lượng nước thải bãi rác đã xử lý trong năm 25 m
3
25

×