Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Tiểu luận tìm hiểu về VECTOR

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.02 KB, 11 trang )

BÀI TiỂU LuẬN:
Gi ng Viên h ng d n:Nguy n Th Vân Anhả ướ ẫ ễ ị
Nhóm 1: Đ ng Th Bìnhặ ị
Cao Th Vân Anhị
VECTOR
I.VECTOR LÀ GÌ?
vector chuyển gene là phân tử DNA có khả năng tự sao chép, tồn tại
độc lập trong tế bào mà không nhất thiết phải gắn vào hệ gene tế bào
chủ và mang được gene mong muốn với số lượng lớn. Vector phải gắn
thêm promoter (trình tự điều hòa) tạo thuận lợi cho sự phiên mã gene
lạ cũng như các gene đánh dấu để dễ dàng phát hiện ra vector hay
gene lạ gắn vào. Vector được cấu tạo tùy theo mục tiêu sử dụng và
được cải tiến không ngừng.
Véctơ tách dòng (vector cloning) là một phân tử DNA có kích thước
nhỏ cho phép cài gắn một đoạn DNA ngoại lai vào nhằm mục đích
nhân đoạn DNA ngoại lai lên với số lượng lớn.
CÁC LOẠI VECTOR
LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA VECTOR

Năm 1973 các nhà khoa học đã nối nhiều đoạn ADN vào plasmid
được tách ra từ vi khuẩn E.coli. Plasmid này có thể hoạt động, tự sao
chép khi đưa vào tế bào vi khuẩn E.coli, từ đó tạo ra công nghệ quan
trọng trong công nghệ di truyền là tách dòng gen.
Thành tựu đầu tiên của kỹ thuật ADN tái tổ hợp là việc sản xuất ra
hoocmon sinh trưởng người (hGH-human growth hoocmon) nhờ vi
sinh vật nhận là Escherichia coli (E.coli). Các nhà khoa học đưa được

gen mã hoá hGH vào E.coli. E.coli có ADN tái tổ hợp đã sản sinh ra
một lượng rất lớn hoocmon sinh trưởng người và được sử dụng vào
thực tiễn y học.
Vào những năm đầu của thập kỷ 80 thế kỷ XX, nhờ kỹ thuật ADN tái


tổ hợp, người ta đã sản xuất interferol, sản xuất protein chống đông
máu v.v…
II.Phân loại

1.plasmid vector
Plasmid là các thông tin di truyền ngoài nhân,được tìm

Thấy nhiều loài vi khuẩn khác
nhau .Chúng là những phân tử AND mạch vòng ,sợi đôi,

kích thước từ 1 đến 400Kb ,có khả nằng tự

sao chép để tồn tại độc lập trong tế bào .
Hình 1: M t t bào vi khu n có ộ ế ẩ
ch a plasmid và nh kính hi n ứ ả ể
vi đi n t phóng đ i h gen c a ệ ử ạ ệ ủ
plasmid. Đó là m t vòng ADN ộ
khép kín và th ng xo n cu n ườ ắ ộ
vào nhau.
Các loại plasmid
*Phân nhóm các plasmid là dựa vào khả năng truyền sang vi khuẩn khác của chúng .
Plasmid tiếp hợp (conjugative) chứa các tra-genes, giúp thực hiện một quá trình phức tạp gọi là
tiếp hợp (conjugation), chuyển một plasmid sang vi khuẩn khác (hình 4).
Plasmid không tiếp hợp là những plasmid không có khả năng tự thực hiện tiếp hợp, vì thế chúng
chỉ có thể được chuyển sang một vi khuẩn khác khi có sự trợ giúp (ngẫu nhiên) của plasmid tiếp
hợp.
Còn có một nhóm plasmid trung gian gọi là nhóm di chuyển được (mobilisable). Chúng chỉ
mang các gene cần thiết cho việc di chuyển. Những plasmid này có thể chuyển với tần suất cao
khi có mặt một plasmid tiếp hợp.Nhiều loại plasmid khác nhau có thể cùng tồn tại trong một tế
bào, đã có 7 plasmid khác nhau được tìm thấy trong E. coli. Mặt khác, những plasmid có họ

hàng thường không thể cùng tồn tại - không tương hợp (incompatible), một trong số chúng sẽ bị
loại khỏi tế bào. Vì thế, các plasmid còn được xếp vào các nhóm không tương hợp
(incompatibility group), dựa vào khả năng cùng tồn tại của chúng trong một tế bào. Sự sắp xếp
theo tính không tương hợp dựa vào cơ chế điều hòa những chức năng
Hình 4 : Sơ đồ về tiếp hợp ở vi khuẩn 1 DNA nhiễm sắc thể. 2 Plasmids. 3
Pilus.

*phân lo i plasmid là d a vào ch c năng. Có ạ ự ứ
5 nhóm chính:

Plasmid gi i tínhớ (Fertility-(F) plasmid),
mang các tra gene, có kh năng ti p h p. ả ế ợ

Plasmid mang tính kháng (Resistance-(R)
plasmid), mang các gene có kh năng kháng ả
l i các thu c kháng sinh hay các ch t đ c. ạ ố ấ ộ
Đ c bi t d i thu t ng R-factor tr c khi ượ ế ướ ậ ữ ướ
phát hi n ra b n ch t c a nó là plasmid. ệ ả ấ ủ

Col-plasmid, ch a gene mã hóa cho s t ng ứ ự ổ
h p ợ colchicine, m t protein có th gi t ch t ộ ể ế ế
các vi khu n khác. ẩ

Plasmid phân h yủ , giúp phân h y các ch t l ủ ấ ạ
nh ư toluene hay salicylic acid.

Plasmid mang đ c tínhộ , làm cho sinh v t tr ậ ở
thành sinh v t gây b nhậ ệ
Các ứng dụng của plasmid


Plasmid đóng m t vai trò quan tr ng trong các phòng thí ộ ọ
nghi m di truy n và sinh hóa, n i chúng đ c s d ng đ ệ ề ơ ượ ử ụ ể
nhân b n ho c bi u hi n các gene c n quan tâm. Có r t nhi u ả ặ ể ệ ầ ấ ề
plasmid đ c th ng m i hóa cho các ng d ng trên. Đ u ượ ươ ạ ứ ụ ầ
tiên, các gene c n quan tâm đ c g n chèn vào plasmid. ầ ượ ắ
Plasmid này có ch a, ngoài gene quan tâm, m t hay vài gene ứ ộ
kháng kháng sinh. Plasmid này sau đó đ c đ a vào bên trong ượ ư
vi khu n b ng m t quá trình g i là ẩ ằ ộ ọ bi n n pế ạ (transformation).
Vi khu n sau đó đ c nuôi trên môi tr ng có ch a kháng ẩ ượ ườ ứ
sinh. Nh ng vi khu n nh n đ c plasmid s bi u hi n kh ữ ẩ ậ ượ ẽ ể ệ ả
năng kháng kháng sinh (nh gene kháng kháng sinh n m trên ờ ằ
plasmid), do đó s ng đ c trên môi tr ng nuôi c y có ch a ố ượ ườ ấ ứ
kháng sinh t ng ng. Kháng sinh trong môi tr ng, tuy ươ ứ ườ
nhiên, l i có kh năng tiêu di t nh ng vi khu n không nh n ạ ả ệ ữ ẩ ậ
đ c plasmid vì chúng không mang gene kháng kháng sinh ượ
này. Nh v y, vi khu n ch a plasmid đ c tách riêng ra, tăng ờ ậ ẩ ứ ượ
sinh, thu l i và ly gi i đ phân l p plasmid.ạ ả ể ậ

Plasmid pGEX-3x là một vector tách dòng phổ
biến
2.Cosmid vector

Được thiết kế để phân dòng những đoạn AND lớn
(khoảng 40-45kb).Đây làloại vector nhân tạo kết hợp các
thuộc tính của plasmid với phage.Cosmid vector có chứa
đầu cos đầu dính của phage giúp AND của phage từ dạng
thẳng nối lại thành vòng tròn nên có thể gói bọc dễ dàng
trong đầu của phage.Mặt khác cosmid vector lại có phần
gốc plasmid nên chúng có khả năng tự phân đôi như
những plasmid của vi khuẩn.Do hầu như toàn bộ phần

AND của phaeg đã đươc cắt bỏ nên chúng có khả năng
mang đoạn AND ngoại lai có kích thước lớn.Khi đoạn
AND ngoại lai được ghép nối các cosmid tái tổ hợp sẻ
được gói bọc trong phage.Phage mang AND tái tổ hợp
không tự nhân lên được vì phần AND phage đã bị loại bỏ
nhưng chúng vẫn có khả năng lây nhiễm vàop vi
khuẩn.Tuy nhiên sau khi vào vi khuẩn chúng lại có khả
năng tự nhân lên do bản thân trong vi khuẩn có plasmid
binh thường.Cosmid mang đoạn gen lạ có thể dài đến
45kb dùng để lập thư viện gen ở ruồi giấm,chuột,và cả
người.
bác có vector bong bóng
600 x 600 - 139k - png
webtretho.com
3. vector phage

Các phage (virut của vi khuẩn) được dùng lam vector chuyển gen
do khả năng thực hiện việc mang gen từ tế bào vi khuẩn cho sang tế
bào chủ nhận

Các phage sử dụnh làm vector tách dòng hiện nay phần lớn bắt
nguồn từ phage lamda có nhiều phage như :EMBL3,EMBL4, lamda
GEM11,phage M13…Phage M13 thường được sử dụng làm vector
tách dòng nóp có AND sợi đơn chứa 10 gen,có kích thước khoảng
6400bp,chỉ xâm nhiểm vào ecoli.
4.Vector là vírut có tế bào eukaryote

Các vector vi rút thường được sử dụng là các
loại virút SV40 (Smianvirut),adeno virut ,reto
virút ….các vectỏ nhom này thương được sử

dụng trong tách dòng gen và chuyển gen của tế
bào động thực vật bậc cao
5.các vector khác
Plasmid ti :được sử dụng rộng rãi trtumifacciens gây bệnh tạo khối
u (tumor) ở thực vật
Vector nhiêm sắc thể nhân tạo của nấm men YAC : nấm men là
đối tượng quan trọng trong công nghệ di truyền.Các plasmid có
nguồn gốc từ vi khuẩn đưa vào nấm men hoạt động thường không
hiệu quả.ngược lạiplasmid có nguồn gốc nấm men đưa vào tế bào vi
khuẩn lại không hoạt động.cho tới nay ở vi sinh vật nhân
chuẩn(eukaryota) mới chỉ tìm được một loại plasmid duy nhất đó
là plasmid hình vòng có kích thước khoảng 2micromet,có nhiều
trong tế bào nấm men sacchromyces urevisiae.
ong việc chuyển gen ở thực vật,plasmid ti bất đầu từ
vi khuẩn trong đất ,loài Agrobacterium

×