Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Thuyết Minh Đồ Án TỐT NGHIỆP: Lập quy trình công nghệ gia công hộp truyền lực giá cán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.39 KB, 49 trang )

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Cờng
Lời nói đầu
Sang thế kỷ XX ngành cơ khí thế giới ngày một mạnh hơn và đạt đợc
nhiều những thành tựu lớn, góp phần không nhỏ vào sự phát triển văn minh
của loài ngời. Và hiện nay sang những năm đầu của thế kỷ XXI thì vai trò và
vị thế của ngành cơ khí thế giới càng có những vị thế quan trọng hơn, đòi hỏi
những bớc tiến cao hơn để đáp ứng đợc những nhu cầu, cũng nh mục đích
của con ngời trong những giai đoạn phát triển tiếp theo của thời đại.
Nằm trong vòng xoáy đó của thế giới thì ngành cơ khí Việt Nam nói
riêng cũng không tách khỏi xu thế phát triển mạnh mẽ đó của thời đại, mà
mục tiêu cụ thể trớc mắt là công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hoà nhập với
nền công nghiệp thế giới.
Là một sinh viên ngành cơ khí ở giai đoạn cuối của khoá học, đặc biệt là
sau khi đi thực tập và làm đồ án tốt nghiệp chuyên ngành công nghệ. Đây là
một chuyên ngành giúp em có một cái nhìn tổng qoát nhất về toàn bộ những
kiến thức đã học nh những kiến thức về máy, dao, chi tiết, nguyên lý, đồ gá,
công nghệ .v.v
Với đề tài đợc nhận là: "Lập quy trình công nghệ gia công hộp truyền
lực giá cán" đây là đề tài rất mới mẻ đối với em. Sau hơn hai tháng làm việc
nghiêm túc, khẩn trơng cùng với sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo: Ngô
Cờng cùng các thầy giáo trong bộ môn Công nghệ Chế tạo máy và các bộ
môn khác, đến nay đồ án của em đã đợc hoàn thành. Nhng với kinh nghiệm
và kiến thức thực tế còn nhiều hạn chế nên đồ án của em chắc chắn không
thể tránh khỏi sai sót. Nên em rất mong đợc sự giúp đỡ, chỉ bảo và góp ý của
các thầy cô để đề tài của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cản ơn sự tận tình hớng dẫn, chỉ bảo, đóng góp ý kiến
của thầy Ngô Cờng và các thầy cô.
Ngày 12 tháng 6 năm 2006.
Sinh viên

Trơng Công Thắng


SVTK: Trơng Công Thắng Lớp K37 MA Trang 1
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Cờng
PHầN I
PHÂN TíCH CHI TIếT GIA CÔNG
1. Đặc điểm, công dụng, phân loại:
Hộp truyền lực là chi tiết thuộc dạng hộp, bao gồm một khối rỗng có nhiều
thành vách, gân gờ, nó là chi tiết cơ sở để lắp các bộ truyền khác bên trong
nh: Trục, bánh răng, ổ để tạo nên các loại hộp với công dụng khác nhau.
Hộp bao gồm nhiều thành vách, gân gờ có độ dày mỏng khác nhau trên đó
có nhiều phần lồi, lõm rất phức tạp. Yêu cầu gia công đặc trng của chi tiết
dạng hộp là phải gia công chính xác các hệ lỗ chính (thờng để lắp ghép ổ lăn)
thể hiện trên bản vẽ là lỗ 240, hoặc phải đảm bảo độ động tâm lỗ côn để làm
chuẩn lắp ghép khi lắp ghép giữa đế hộp và thân hộp. Ngoài ra trên hộp còn
phải gia công chính xác các mặt phẳng dài và rộng để lắp ghép đế và thân (đòi
hỏi độ song song và độ phẳng cao). Trên hộp còn phải gia công các lỗ ren để
bắt bulông hoặc bắt vít, gia công các lỗ, rãnh dẫn dầu, các mặt bích, mặt đầu
Về công dụng: Hộp truyền lực là chi tiết quan trọng không thể thiếu đợc
trong các nhà máy cán, nó đợc bố trí để tạo ra các bộ truyền có tỉ số truyền
bằng 1 và truyền lực từ hộp động cơ sang các giá cán, vì vậy hộp truyền lực
làm việc trong điều kiện tải trọng nặng và tải trọng biến thiên liên tục, hơn
nữa môi trờng làm việc có rung động nặng và nhiệt độ cao.
+ Cụ thể nh sau:
Lỗ 240 dùng để lắp với ổ lăn trên đó có các chi tiết khác nh: trục, bánh
răng, then, vòng chắn dầu chính vì vậy ta thấy yêu cầu gia công của hai lỗ
rất cao.
Mặt phẳng 755ì575 dùng để lắp ghép giữa đế hộp và thân hộp và vì thế có
yêu cầu độ kín khít cao.
Bề mặt đầu lỗ chính là mặt phẳng dùng để lắp nắp ổ vì thế mặt phẳng này
cũng có yêu cầu cao về chất lợng bề mặt cũng nh độ vuông góc với đờng tâm
hai lỗ chính.

Hai lỗ côn 1:8 chính là hai lỗ chuẩn đợc sử dụng để định vị giữa đế và thân
hộp do đó có yêu cầu gia công với độ chính xác cao.
Các lỗ còn lại nh lỗ 18, lỗ ren M36, M16, M12 dùng để bắt bulông hoặc
bắt vít khi lắp ghép nên yêu cầu gia công không cần cao lắm.
Mặt bích đáy trong đó có lỗ 60 có công dụng để tháo dầu.
Mặt phẳng 80x80 dùng để tháo dầu vì thế lỗ ren trong đó sử dụng ren ống
1 3/4" để tận dụng u điểm độ kín khít cao, tránh việc bị rỉ dầu ra ngoài của loại
ren này.
2. Phân tích yêu cầu kỹ thuật của chi tiết gia công và lựa chọn phuơng án
gia công lần cuối các bề mặt:
Căn cứ vào đặc điểm, yêu cầu chi tiết gia công ta quyết định lựa chọn ph-
ơng pháp gia công lần cuối các bề mặt nh sau:
a. Với các lỗ chính:
Hộp có các lỗ 240
+0,06
( 240H7) dùng để lắp lỏng với vòng ngoài của ổ
lăn còn vòng trong của ổ lăn đợc lắp lên trục theo chế độ lắp trung gian. Chính
vì vậy mà độ chính xác của lỗ khi gia công sẽ ảnh hởng trực tiếp đến độ chính
xác của các bộ truyền khác trong hộp nh: ảnh hởng tới độ chính xác của các
cặp bánh răng khi ăn khớp chính vì vậy mà có ảnh hởng trực tiếp đến khả
năng làm việc và tuổi thọ chung của toàn bộ truyền dẫn. Do đó ta thấy các lỗ
này có yêu cầu độ chính xác rất cao (cấp 7 tơng ứng với trờng dung sai trong
khoảng 60àm), độ nhẵn bề mặt cao đến cấp 7 ( Ra = 2,5 àm). Yêu cầu độ
đồng tâm giữa các lỗ cao (< 0,03mm), đảm bảo độ song song giữa đờng tâm 2
lỗ < 0,03 (mm) và các đờng này phải nằm trong mặt phẳng lắp ghép giữa đế
hộp và thân hộp, độ vuông góc giữa đờng tâm lỗ và mặt đầu 0,03 (mm). Yêu
cầu về sai số hình dáng hình học (độ trụ) 0,03.
SVTK: Trơng Công Thắng Lớp K37 MA Trang 2
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Cờng
Để gia công lỗ chính này đảm bảo đợc các yêu cầu kỹ thuật nh đã đề ra, ta

có thể sử dụng các loại máy nh: máy tiện, máy phay, máy doa ngang song
để đạt đợc yêu cầu kỹ thuật đã nêu, ta nên chọn phơng án gia công là tiện trên
máy doa.
+)Để đảm bảo độ đồng tâm giữa các lỗ trên hai vách ta có các phơng án gia
công nh sau:
- Gia công đồng thời hai lỗ trên một lần gá.
- Gia công lỗ 1, dùng lỗ 1 làm chuẩn để dẫn hớng dụng cụ cắt để gia công
lỗ 2.
- Gia công lỗ 1, sau đó quay bàn dao đi 180
0
để gia công lỗ 2.
+) Độ chính xác về khoảng cách tâm và độ song song giữa đờng tâm 2 lỗ đợc
đảm bảo nhờ các phơng án sau:
- Nhờ dịch chuyển bàn máy.
- Nhờ các bạc dẫn hớng.
- Gia công các lỗ bằng phơng pháp xác định toạ độ nhờ các vạch toạ độ trên
máy.
+) Để đảm bảo độ chính xác hình dáng hình học (độ trụ), độ nhẵn của bề mặt
lỗ theo yêu cầu ta chia làm các bớc gia công thô, tinh.
Biện pháp gia công lần cuối là tiện tinh trên máy doa.
b. Các mặt lắp ghép:
Các măt phẳng lắp ghép giữa đế và thân có yêu cầu độ kín khít cao nên cần
gia công đạt độ nhẵn bề mặt cấp 7 (Ra = 1,25 àm), độ phẳng cần đạt 0,15
mm/ toàn bộ chiều dài, độ song song giữa mặt phẳng này với mặt bích đế yêu
cầu đạt 0,03(mm).
Các mặt bích đầu có yêu cầu độ nhẵn bề mặt không quá cao song lại yêu
cầu độ chính xác hình dáng hình học bề mặt khá cao (độ phẳng, độ vuông góc
so với đờng tâm lỗ tơng ứng 0,03 mm) mục đích là để đảm bảo độ chính xác
của các chi tiết khác nh ổ lăn, vòng chắn dầu và đảm bảo có độ kín khít cao
để tránh hiện tợng rò rỉ dầu ra ngoài.

Nh vậy để đạt đợc các yêu cầu kỹ thuật trên ta có thể lựa chọn phơng án gia
công trên các loại máy phay: máy phay đứng, máy phay ngang, máy phay gi-
ờng sử dụng dao phay mặt đầu gắn mảnh HKC T15K6 và chia làm nhiều b-
ớc gia công thô, tinh.
Các bề mặt còn lại nh: mặt bích đáy, mặt vát, mặt khoả của lỗ có yêu cầu
độ nhẵn bề mặt không cao (Rz = 20 àm) tơng ứng với cấp 4 nên chỉ cần qua
phay thô là đạt.
c. Với các lỗ phụ:
Lỗ 18 khoả mặt 42 làm nhiệm vụ chủ yếu là để xỏ bulông kẹp chặt khi
lắp ghép giữa đế và thân hộp vì vậy có yêu cầu độ chính xác không cao, yêu
cầu kỹ thuật chủ yếu là phải đảm bảo độ vuông góc giữa đờng tâm lỗ và măt
phẳng lắp ghép nên ta chọn phơng pháp khoan trên máy khoan cần. Để tránh
hiện tợng thân bulông bị biến dạng khi xiết ta tiến hành khoét khoả mặt đồng
thời trong khi khoan.
Với 4 lỗ ren M36ì2 để bắt vít ghép ta tiến hành khoan và tarô đồng thời
trên 1 lần gá trên máy khoan cần.
Các lỗ ren M12, M16 để lắp mặt bích ghép ta cũng tiến hành khoan + tarô
đồng thời trên cùng một lần gá.
Khoảng cách giữa các tâm lỗ đợc đảm bảo bằng phơng pháp lấy dấu hoặc
khoan theo bạc dẫn hớng.
3. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu:
Tính công nghệ trong kết cấu có ảnh hởng lớn đến khối lợng lao động để
chế tạo và lợng tiêu hao vật liệu do đó nó ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng
gia công và giá thành sản phẩm vì vậy khi thiết kế cần hết sức chú ý đến tính
SVTK: Trơng Công Thắng Lớp K37 MA Trang 3
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Cờng
công nghệ trong kết cấu của chi tiết. Đối với chi tiết dạng hộp cần chú ý đến
các vấn đề nh:
- Hộp phải đảm bảo đủ độ cứng vững để không bị biến dạng qua nhiều lần
gia công và có thể nâng cao đợc chế độ cắt, qua đó sẽ nâng cao đợc năng suất

gia công, nâng cao đợc chất lợng gia công và hạ giá thành sản phẩm.
- Các bề mặt làm chuẩn phải có đủ diện tích tiếp xúc cho phép thực hiện
nhiều nguyên công khi sử dụng nó làm chuẩn, đồng thời cũng phải tạo điều
kiện gá đặt nhanh chóng dễ dàng để giảm thời gian phụ.
- Các bề mặt gia công không nên có vấu lồi lõm quá cao để tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình ăn dao và thoát dao.
- Các lỗ trên hộp cần có kết cấu đơn giản, không nên có rãnh, nên là các lỗ
thông và ngắn, đờng kính lỗ nên giảm dần từ ngoài vào trong nh vậy sẽ tạo
điều kiện cho quá trình gia công, dẫn hớng dao và gá đặt cũng đơn giản hơn.
- Tránh việc bố trí các lỗ, các rãnh có hớng nghiêng so với mặt phẳng đầu
để tránh hiện tợng dao bị ăn lệch hớng khi gia công.
- Đờng kính của các lỗ nên chọn theo tiêu chuẩn, đặc biệt là với các lỗ để
bắt bulông hoặc bắt vít để tạo điều kiện thuận lợi cho việc lựa chọn dụng cụ
cắt tiêu chuẩn và gia công các bulông, vít ghép theo tiêu chuẩn.
* Kết luận:
Qua phân tích đặc điểm kết cấu, đặc điểm chức năng, điều kiện làm việc,
yêu cầu kỹ thuật và tính công nghệ trong của chi tiết ta thấy tính công nghệ
trong kết cấu của chi tiết khá hợp lý, hoàn toàn có thể sử dụng các máy công
cụ thông thờng để gia công và kết cấu của chi tiết không cần phải sửa đổi gì
thêm.
phần ii
xác định dạng sản xuất
1. ý nghĩa của việc xác định dạng sản xuất.
Dạng sản xuất là một khái niệm kinh tế - kỹ thuật đặc trng có tính tổng hợp
giúp cho việc xác định hợp lý đờng lối, biện pháp công nghệ và tổ chức sản
xuất để chế tạo ra sản phẩm đạt chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật.
Để xác định dạng sản xuất ta căn cứ vào sản lợng hàng năm và khối lợng
của chi tiết gia công.
2. xác định dạng sản xuất
a. Xác định sản luợng cơ khí:

Sản lợng cơ khí đợc xác định theo công thức sau:
)
100
1(.
1

+
+= mNN
(1)
Trong đó:
N - Số chi tiết đợc sản xuất trong 1 năm.
N
1
-Số sản phẩm(số máy) đợc sản xuất trong 1 năm;N
KH
= 15.000 (ct/
năm).
- Số chi tiết dự phòng phế phẩm: = 3ữ6%; chọn = 3%
- Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự phòng: =5ữ7%; chọn = 3%
m - Số chi tiết trong một sản phẩm; m = 1(chiếc)
Thay số vào (1) ta có:
7700)06,004,01.(7000 =++=N
(ct/ năm).
b. Tính khối luợng của chi tiết:
Khối lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức sau:
SVTK: Trơng Công Thắng Lớp K37 MA Trang 4
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Cờng
G = V. (kg).
Trong đó:
G - Khối lợng của chi tiết gia công (kg).

V- Thể tích của chi tiết (dm
3
).
- Khối lợng riêng của vật liệu chế tạo chi tiết; đối với vật liệu chế tạo
chi tiết là thép đúc 55 ta lấy = 7,8 (kg/ dm
3
).
+ Xác định thể tích chi tiết:
Để xác định thể tích của chi tiết ta chia chi tiết ra làm 4 phần nh hình vẽ
sau đây:
V1
V1
V1
V2
V3
Từ hình vẽ ta có :
V = V
1
+ V
2
+ V
3
+ V
4
(2)
Trong đó:
V
1
= 22ì(755ì575 - 495ì396-140ì240) = 4499110 (mm
3

).
V
2
= 755ì198ì416 - 495ì396ì188 -
4
218
2
ì140 + 40ì
)
4
40
4080(3540
4
60120
222

ì+ì

= 20115475,52 (mm
3
).
V
3
= 350(175ì105-30ì157)4-8(
55407575
8
40
2
ìì+


) = 16954200 (mm
3
).
V
4
= 20(
4
203374 ì
)8 = 3036880 (mm
3
).
Vậy thay số vào (2) ta có: V = V
1
+ V
2
+ V
3
+ V
4
= 44605665,52 (mm
3
) =
44,6 (dm
3
).
G = V. = 44,6.7,8 = 347,88 (kg).
Từ sản lợng chi tiết N = 7700 (CT/ năm) và khối lợng chi tiết G = 347,88
(kg); Tra bảng 2.6[V](31) ta có: Dạng sản xuất là hàng khối.
+ Đặc điểm của dạng sản xuất hàng khối:
- Tại mỗi vị trí làm việc (chô làm việc) đợc thực hiện cố đinh một nguyên

công nào đó.
- Các máy đợc bố trí theo qui trinh công nghệ rất chặt chẽ.
- Sử dụng nhiều máy tổ hợp, máy tự động, máy chuyên dùng và đờng dây tự
động.
- Gia công chi tiết và lắo ráp sản phẩm đợc thực hiện theo phơng pháp dây
truyền liên tục.
- Đảm bảo nguyên tắc lắp lẫn hoàn toàn.
- Số chủng loại ít, số lợng mỗi loại nhiều.
- Phôi đợc chế tạo với độ chính xác cao lợng d gia công nhỏ sử dụng các
phơng pháp chế tạo phôi tiên tiến.
SVTK: Trơng Công Thắng Lớp K37 MA Trang 5
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Cờng
- Sử dụng máy chuyên dùng trang bị công nghệ chuyên dùng
- Sử dụng một số ít thợ điều chỉnh máy có tay nghê cao còn lại là các thợ
vận hành có tay nghê thấp độ, chính xác gia công không phụ thuộc tay nghề
công nhân.
- Quy trình công nghệ lập hết sức tỷ mỷ.
Với đặc điểm khả năng kỹ thuật và khả năng sản xuất của Việt Nam ta chọn
phơng án gia công theo phơng án tập chung nguyên công, sử dụng đồ gá
chuyên dùng.
phần iii
chọn phôi và phơng pháp chế tạo phôi
1. Cơ sở của việc lựa chọn phôi:
Để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết gia công, thoả mãn chỉ tiêu
kinh tế ta cần phải xác định đợc loại phôi thích hợp. Để đạt đợc yêu cầu đó ta
căn cứ vào các yếu tố sau:
+ Đặc điểm kết cấu của chi tiết.
+ Yêu cầu kỹ thuật.
+ Vật liệu của chi tiết.
+ Dạng sản xuất.

Để đạt đợc phôi cho chi tiết ta có thể sử dụng các phơng pháp chế tạo phôi
sau:
+ Phôi đúc: Việc chế tạo bằng phơng pháp đúc đợc sử dụng rất rộng rãi vì
phôi đúc có hình dạng, kết cấu phức tạp và có thể đạt đợc kích thơc từ nhỏ đến
lớn mà các phơng pháp khác khó có thể đạt đợc, song phơng pháp đúc có nhợc
điểm là thời gian chuẩn bị sản xuất kéo dài.
+ Phôi hàn: Cũng có thể chế tạo đợc các phôi có hình dạng kích thớc phức
tạp song nhợc điểm là thời gian chuẩn bị sản xuất kéo dài, ứng suất d lớn và
khó khử hết nên dễ làm biến dạng, cong vênh chi tiết và chỉ tạo đợc phôi với
một số loại vật liệu nhất định, hơn nữa không tạo điều kiện để cơ khí hoá và tự
động hoá.
+ Phôi dập: Tạo đợc cơ tính của phôi tốt, chất lợng bề mặt của phôi cao
song chỉ dập đợc các phôi có kích thớc trung bình hoặc nhỏ.
Căn cứ vào vật liệu của chi tiết là thép đúc 55, đặc điểm kết cấu của chi
tiết (kích thớc lớn và có kết cấu khá phức tạp), căn cứ vào dạng sản xuất đã
xác định ta thấy chọn dạng phôi đúc là thích hợp nhất, có các phơng pháp đúc
sau:
a. Đúc trong khuôn cát, làm khuôn bằng tay, mẫu gỗ:
+ Ưu điểm:
- Giá thành rẻ
- Có thể đúc đợc các chi tiết có hình dạng từ đơn giản đến phức tạp, kích th-
ớc từ nhỏ đến lớn.
+ Nhợc điểm:
- Lợng d phôi đúc lớn.
- Độ chính xác của phôi phụ thuộc nhiều vào tay nghề công nhân.
- Thời gian kéo dài.
+ Phạm vi ứng dụng:
- Phù hợp với dạng sản xuất đơn chiếc, loạt nhỏ.
b. Đúc trong khuôn cát, làm khuôn bằng máy, mẫu kim loại:
+Ưu điểm:

SVTK: Trơng Công Thắng Lớp K37 MA Trang 6
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Cờng
- Độ chính xác của phôi cao do đó lợng d nhỏ.
- Có thể chế tạo đợc các loại phôi có hình dáng, kích thớc đa dạng, phong
phú.
- Năng suất cao do đã đợc cơ khí hoá (Làm khuôn bằng máy).
- Giá thành không quá cao do vật liệu làm khuôn sẵn có và rẻ.
+ Nhợc điểm:
- Giá thành chế tạo mẫu cao.
+ Phạm vi ứng dụng:
- Rất phù hợp với dạng sản xuất loạt lớn, hàng khối.
c. Đúc trong khuôn kim loại:
+Ưu điểm:
- Năng suất, chất lợng phôi cao.
- Đúc đợc các chi tiết phức tạp.
- Khuôn có thể sử dụng lại nhiều lần.
- Tiết kiệm đợc vật liệu do tính toán chính xác khối lợng phôi liệu.
+ Nhợc điểm:
- Phải tính toán chính xác khối lợng phôi liệu.
- Giá thành cao do phải chế tạo khuôn chính xác.
- Chi tiết dễ bị biến cứng ở những vị trí có thành mỏng do tốc độ nguội quá
cao.
+ Phạm vi ứng dụng:
- Từ các đặc điểm trên ta thấy phơng pháp này thích hợp với dạng sản xuất
loạt lớn, hàng khối, sử dụng rất u thế khi cần chế tạo các chi tiết có hình dạng
tròn xoay.
d. Đúc áp lực:
+Ưu điểm:
- Năng suất, chất lợng của phôi cao.
- Đúc đợc các chi tiết có kết cấu phức tạp, thành mỏng.

+ Nhợc điểm:
- Phải tính chính xác lực đè khuôn.
- Thành khuôn phải tính toán chính xác nên giá thành cao.
- Chỉ đúc đợc các chi tiết có kích thớc nhỏ.
+ Phạm vi ứng dụng:
- Phơng pháp này phù hợp với dạng sản xuất hàng khối.
e. Đúc trong khuôn mẫu chảy:
+ Ưu điểm:
- Đúc đợc các chi tiết có hình dạng phức tạp.
- Chất lợng phôi rất cao, độ bóng bề mặt cao.
- Không cần mặt phân khuôn, không cần rút mẫu nên có thể tăng độ chính
xác cho phôi.
- Có khả năng đúc đợc cả kim loại và hợp kim.
+ Nhợc điểm:
- Quy trình chế tạo phức tạp nên giá thành cao.
+ Phạm vi ứng dụng:
- áp dụng ở dạng sản xuất loạt lớn, hàng khối để chế tạo các phôi có độ
chính xác cao.
g. Đúc trong khuôn vỏ mỏng:
+ Ưu điểm:
- Đúc đợc các phôi có độ chính xác cao, cơ tính tốt, năng suất cao.
- Đơn giản cho quá trình tháo dỡ khuôn và làm sạch vật đúc.
- Tạo điều kiện cho quá trình cơ khí hoá và tự động hoá.
+ Nhợc điểm:
- Chỉ đúc đợc các chi tiết có khối lợng vừa và kết cấu không quá phức tạp
- Giá thành rất cao do quy trình tạo phôi đòi hỏi công nghệ cao.
+ Phạm vi ứng dụng:
- Chỉ nên sử dụng khi cần phôi có độ chính xác rất cao.
SVTK: Trơng Công Thắng Lớp K37 MA Trang 7
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Cờng

2. Kết luận:
Qua sự phân tích u nhợc điểm của từng phơng pháp, căn cứ vào điều kiện
của chi tiết: Kết cấu khá phức tạp, vật liệu là thép đúc, dạng sản xuất hàng
khối, chi tiết có kích thớc khá lớn, yêu cầu về độ chính xác và độ nhẵn bề mặt
của phôi không quá cao, trang thiết bị sản xuất tự chọn nên ta quyết định chọn
phơng pháp chế tạo phôi là đúc trong khuôn cát, mẫu kim loại, làm khuôn
bằng máy.
ta có bản vẽ vật đúc

D
T
phần iV
thiết kế quy
trình công nghệ gia công
A. phân tích Chọn chuẩn định vị
I. những yêu cầu và lời khuyên chung khi chọn chuẩn
1. Yêu cầu
Chọn chuẩn là một việc làm có ý nghĩa rất lớn trong việc thiết kế Quy trình
công nghệ. Chọn chuẩn hợp lý sẽ đảm bảo đợc 2 yêu cầu:
- Đảm bảo đợc chất lợng sản phẩm ổn định trong suốt quá trình gia công.
- Nâng cao đợc năng suất và hạ giá thành sản phẩm.
2. Lời khuyên
SVTK: Trơng Công Thắng Lớp K37 MA Trang 8
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Cờng
Xuất phát từ 2 yêu cầu trên ta có một số lời khuyên chung khi chọn chuẩn
nh sau:
- Chọn chuẩn phải xuất phát từ nguyên tắc 6 điểm khi định vị để khống chế
hết số bậc tự do cần thiết một cách hợp lý nhất. Tuyệt đối tránh hiện tợng
thiếu và siêu định vị, và trong một số trờng hợp thừa định vị một cách không
cần thiết.

- Chọn chuẩn sao cho lực cắt, lực kẹp không làm biến dạng, cong vênh chi
tiết, đồ gá, đồng thời lực kẹp phải nhỏ để giảm nhẹ sức lao động cho công
nhân.
- Chọn chuẩn sao cho kết cấu đồ gá đơn giản, gọn nhẹ, thuận tiện khi sử
dụng và thích hợp với từng loại hình sản xuất nhất định.
II. chuẩn tinh
1. Yêu cầu
- Đảm bảo độ chính xác về vị trí tơng quan giữa các bề mặt gia công với
nhau.
- Đảm bảo phân bố đủ lợng d cho các bề mặt sẽ gia công.
2. Lời khuyên
- Cố gắng chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh chính.
- Cố gắng chọn chuẩn sao cho tính trùng chuẩn càng lớn càng tốt.
- Cố gắng chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh thống nhất cho nhiều lần gá đặt.
3. Các ph ơng án chuẩn tinh
a. Ph ơng án 1
Chọn chuẩn là hệ 1 mặt phẳng và 2 lỗ chuẩn tinh phụ vuông góc với bề mặt
chuẩn ấy, khi đó mặt phẳng khống chế 3 bậc tự do, một mặt lỗ khống chế 2
bậc t do, mặt lỗ còn lại khống chế 1 bậc tự do :
+ Ưu điểm:
- Đồ gá đơn giản, dễ chế tạo.
- Không gian gia công rộng.
- Chuẩn tinh thống nhất.
+ Nhợc điểm:
- Sai số góc xoay do chốt định vị bị mòn.
- Độ cứng vững không cao.
- Thờng phải gia công thêm chuẩn tinh phụ.
+ Phạm vi ứng dụng:
- Thờng áp dụng cho các hộp có kích thớc, khối lợng nhỏ vì vậy không
thích hợp với hộp truyền lực.

b. Ph ơng án 2
Chọn chuẩn tinh là hệ 3 mặt phẳng vuông góc, khi đó một mặt phẳng
khống chế 3 bậc tự do, một mặt phẳng khống chế 2 bậc tự do, mặt phẳng còn
lại khống chế 1 bậc tự do.

+ Ưu điểm:
- Hệ ba mặt phẳng nếu đợc gia công chính xác cao về vị trí tơng quan thì sẽ
có độ chính xác cao hơn phơng án trên.
- Độ cứng vững cao.
- Không gian gia công tơng đối rộng.
SVTK: Trơng Công Thắng Lớp K37 MA Trang 9
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Cờng
+ Nhợc điểm:
- Kết cấu đồ gá tơng đối cồng kềnh, phức tạp.
- Nhiều trờng hợp phải gia công thêm chuẩn tinh phụ.
+ Phạm vi ứng dụng:
- Có thể sử dụng sơ đồ này để gá đặt cho các loại chi tiết có kích từ nhỏ đến
lớn.
c.Ph ơng án 3
Chuẩn tinh là hệ ba mặt phẳng vuông góc, nhng so với phơng án trên phơng
án này có nhợc điểm là không gian gia công hẹp hơn. Phơng án này dùng để
gia công mặt đế và mặt bích đáy.


d. Kết luận:
Qua sự phân tích trên ta thấy: Đối với đề tài thiết kế có kích thớc chi tiết t-
ơng đối lớn, các bề mặt có yêu cầu gia công với chất lợng cao cũng có yêu cầu
về độ chính xác về vị trí tơng quan cao so với 3 mặt phẳng đáy (đợc sử dụng
làm chuẩn) nên ta quyết định chọn phơng án 2 làm sơ đồ chuẩn tinh chính.
II. chuẩn thô

1. Yêu cầu
- Đảm bảo độ chính xác về vị trí tơng quan giữa các bề măt sẽ gia công và
bề mặt không gia công.
- Phân bố đủ lợng d cho các bề mặt gia công thô.
2. Lời khuyên
- Theo một phơng kích thớc nhất định, nếu trên chi tiết gia công có một bề
mặt không gia công thì nên chọn bề mặt không gia công đó làm chuẩn thô.
- Theo một phơng kích thớc nhất định, nếu trên chi tiết gia công có 2 hay
nhiều bề mặt gia công thì nên chọn bề mặt nào có yêu cầu độ chính xác về vị
trí tơng quan so với bề mặt gia công cao nhất làm chuẩn thô.
- Theo một phơng kích thớc nhất định, nếu trên chi tiết gia công có tất cả
các bề mặt đều qua gia công thì nên chọn phôi của bề mặt nào có yêu cầu lợng
d nhỏ và đồng đều nhất làm chuẩn thô.
- Nếu trên chi tiết gia công có nhiều bề mặt đủ tiêu chuẩn làm chuẩn thô thì
nên chọn bề mặt nào bằng phẳng, trơn chu nhất làm chuẩn thô.
- ứng với 1 bậc tự do cần thiết thì chỉ đợc chọn và sử dụng chuẩn thô không
quá 1 lần. Nếu vi phạm lời khuyên thì gọi là phạm chuẩn. Khi phạm chuẩn thô
sẽ gây sai số về vị trí tơng quan giữa các bề mặt gia công với nhau là rất lớn.
3. Các ph ơng án chọn chuẩn thô
Căn cứ vào các yêu cầu và lời khuyên khi chọn chuẩn, chuẩn thô và dựa vào
chuẩn tinh ta có các phơng án chọn chuẩn thô nh sau:
3.1. Theo ph ơng kích th ớc Z - Z:
SVTK: Trơng Công Thắng Lớp K37 MA Trang 10
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Cờng

Z4
Z5
Z2
Z3
Z1

a. Phơng án chọn mặt Z1:
+ Ưu điểm:
- Lợng d phân bố nhỏ và đều, kết cấu đồ gá đơn giản, quá trình gá đặt rất
nhanh chóng và dễ dàng.
- Đảm bảo phân bố đủ lợng d cho các bề mặt gia công.
- Bề mặt chuẩn có yêu cầu độ chính xác về vị trí tơng quan cao so với các
bề mặt khác, vì vậy khi chọn mặt này làm chuẩn sẽ đảm bảo đợc độ chính xác
vị trí tơng quan cao giữa các bề mặt.
+ Nhợc điểm:
- Yêu cầu phôi phải đợc chế tao tơng đối chính xác.
b. Phơng án chọn mặt Z2:
+ Ưu điểm:
- Đảm bảo chính xác về vị trí tơng quan giữa bề mặt làm chuẩn với các bề
mặt gia công và lắp ghép.
+ Nhợc điểm:
- Việc gá đặt gặp nhiều khó khăn, khó quan sát bề mặt chuẩn, kết cấu đồ gá
phức tạp.
c. Phơng án chọn mặt Z3:
+ Ưu điểm:
- Đảm bảo phân bố lợng d nhỏ và đều, kết cấu đồ gá đơn giản.
+ Nhợc điểm:
- Bề mặt sử dụng làm chuẩn có diện tích quá bé và không có yêu cầu cao về
độ chính xác cũng nh vị trí tơng quan.
d. Phơng án chọn mặt Z4:
+ Ưu điểm:
- Đảm bảo lợng d gia công lỗ về sau đợc đều đặn, tạo điều kiện cho gia
công lỗ đợc dễ dàng.
+ Nhợc điểm:
- Đồ gá chế tạo phức tạp, độ cứng vững không cao.
e. Phơng án chọn mặt Z5:

+ Ưu điểm:
- Lợng d phân bố nhỏ và đều, đồ gá đơn giản.
+ Nhợc điểm:
- Khó đảm bảo vị trí tơng quan giữa các chi tiết lắp trong hộp.
* Kết luận: Nh vậy ta thấy, theo phơng kích thớc Z - Z ta chọn mặt Z1 là hợp
lý nhất.
3.2. Theo ph ơng kích th ớc X - X:
SVTK: Trơng Công Thắng Lớp K37 MA Trang 11
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Cờng

X2
X2
X1
X4
a. Phơng án chọn mặt X1:
+ Ưu điểm:
- Kết cấu đồ gá đơn giản, quá trình gá đặt nhanh chóng, dễ quan sát.
+ Nhợc điểm:
- Bề mặt làm chuẩn không có yêu cầu về độ chính xác vị trí tơng quan cao
so với các bề mặt khác và so với các chi tiết khác lắp bên trong thân hộp.
b.Phơng án chọn mặt X2:
+ Ưu điểm:
- Đảm bảo độ chính xác vị trí tơng quan giữa các bề mặt sẽ gia công và bề
mặt không gia công.
- Đảm bảo khe hở lắp rắp giữa các chi tiết trong hộp với thành hộp.
- Đảm bảo phân phối đủ lợng d cho các bề mặt sẽ gia công.
+ Nhợc điểm:
- Khó quan sát bề mặt chuẩn khi gá đặt dẫn tới kết cấu đồ gá phức tạp.
c. Phơng án chọn mặt X3:
+ Ưu điểm:

- Kết cấu đồ gá đơn giản, gá đặt dễ dàng, không gian quan sát rộng.
+ Nhợc điểm:
- Khó đảm bảo độ chính xác về vị trí tơng quan giữa các bề mặt sẽ gia công
và bề mặt không gia công.
d. Phơng án chọn mặt X4:
+ Ưu điểm:
- Kết cấu đồ gá đơn giản gá đặt nhanh chóng, diên tích rộng.
+ Nhợc điểm:
- Bề mặt làm chuẩn không có yêu cầu về độ chính xác vị trí tơng quan cao
so với các bề mặt khác.
* Kết luận: Qua sự phân tích trên ta quyết định chọn bề mặt X2 làm chuẩn
thô.
3.3.Theo ph ơng kích th ớc Y-Y
a. Phơng án chọn mặt Y1:
+ Ưu điểm:
- Quá trình gá đặt đơn giản, nhanh chóng, chính xác, do đó kết cấu đồ gá
đơn giản.
+ Nhợc điểm:
- Khó đảm bảo độ chính xác về vị trí tơng quan giữa các bề mặt sẽ gia công
và khó đảm bảo khe hở lắp ráp cho các chi tiết khác trong hộp do bề mặt làm
chuẩn không có yêu cầu cao về vị trí tơng quan với các bề mặt khác.
SVTK: Trơng Công Thắng Lớp K37 MA Trang 12
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Cờng

Y1
Y2
Y3
b. Phơng án chọn mặt Y2:
+ Ưu điểm:
- Đảm bảo đợc độ chính xác về vị trí tơng quan giữa các bề mặt sẽ gia công.

- Đảm bảo đủ khe hở lắp ráp cho các chi tiết khác trong hộp.
- Hộp cân đối và đẹp.
+ Nhợc điểm:
- Khó quan sát bề mặt chuẩn khi gá đặt, kết cấu đồ gá khá phức tạp, quá
trình gá đặt tốn thời gian do đó tăng thời gian phụ.
c. Phơng án chọn mặt Y3:
+ Ưu điểm:
- Đồ gá đơn giản dễ chế tạo, quá trình gá đặt nhanh chóng.
+ Nhợc điểm:
- Bề mặt làm chuẩn thô không có yêu cầu cao về độ chính xác vị trí tơng
quan so với các bề mặt khác.
- Chất lợng bề mặt phôi không cao
* Kết luận: Vậy đối với phơng kích thớc Y-Y ta quyết định chọn mặt Y2 làm
chuẩn thô.
Kết luận chung:
Qua những phân tích trên, dựa trên những nguyên tắc chung khi chọn chuẩn
thô, dựa vào phơng án chọn chuẩn tinh đã lựa chọn, cộng với các yêu cầu kỹ
thuật của chi tiết gia công ta quyết định chọn các bề mặt Z1X2Y2 làm chuẩn
thô hoặc mặt Z4X2Y2 làm chuẩn thô nhng phơng án Z4X2Y2 không phải là
hệ 3 mặt vuông góc, sơ đồ chuẩn thô nh hình vẽ.


b: quy trình công nghệ:
I. Trình tự gia công
SVTK: Trơng Công Thắng Lớp K37 MA Trang 13
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Cờng
Để gia công hộp đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật đã cho, tránh tình trạng có
phế phẩm ta tiến hành gia công theo trình tự sau:
1) Gia công tạo chuẩn tinh
2) Gia công các bề mặt khó gia công và yêu cầu độ chính xác cao.

- Gia công các bề mặt lắp ghép.
- Gia công các bề măt lỗ chính.
- Gia công các bề mặt bích đầu.
3) Kiểm tra trung gian.
4) Gia công các bề mặt phụ.
5) Tổng kiểm tra.
II. Quy trình công nghệ
Bao gồm các nguyên công sau:
STT Tên Nguyên công Máy Dụng
cụ cắt
I Hóa già tự nhiên
II Phay thô mặt A và B 6642 T15K6
III Phay thô mặt C 6642 T15K6
IV Phay Thô mặt D và E 6642 T15K6
V Phay tinh mặt D 6642 T15K6
VI Phay thô mặt F 6642 T15K6
VI
Khoan + Tarô 4 lỗ M36ì2
Khoan + Tarô 8 lỗ M16ì1,5
Khoan 12 lỗ 18
Khoả mặt 40
2H55
P 18
VIII Lắp thân với nắp
IX Khoan + Doa 2 lỗ côn 1/8 2H55 P18
X Phay tinh mặt F 6642 T15K6
XI
Tiện thô 219, 239, Vát mép 262
T15K6
XII

Tiện tinh 220, 240 262
T15K6
XIII Kiểm tra trung gian
XIV
Khoan +Tarô 10 lỗ M12ì1,25 trên hai mặt
bích đầu
262
P18
XV Đánh dấu tháo thân khỏi nắp
XVI Phay + khoả mặt 8 rãnh đế 6642 T15K6
XVII Phay khoả mặt bích đáy 6642 T15K6
XVIII
Khoét lỗ 60
6642
T15K6
XIX
Khoan + Tarô 6 lỗ M12ì1,25 trên mặt bích
đáy
2H55 P18
XX Phay mặt vát 6642 T15K6
XXI
Khoét 2 lỗ 51; Tarô 2 lỗ ren Ô13/4" 262
T15k6
P18
XXII Nguội
XXIII Tổng kiểm tra
Nh vậy ta có sơ đồ nguyên công đợc thể hiện nh sau:
SVTK: Trơng Công Thắng Lớp K37 MA Trang 14
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Cờng
nguyên công I : hoá già tự nhiên

Nguyên công iI: Phay thô hai mặt A,B
Máy: 6642
Dao: T15K6
ồ gá: Chuyên dùng
Bu ớc 1: Phay thô mặt A
Bu ớc 2: Phay thô mặt B
A
B
B
A
524
0,18
780
0,3
308
0,16
192
0,145
Rz40
Rz40
n
1
n
1
s
1,2
n
2
n
2

Rz40
Rz40
SVTK: Trơng Công Thắng Lớp K37 MA Trang 15
ThuyÕt minh ®å ¸n tèt nghiÖp    GVHD: Th.S Ng« Cêng
Nguyªn c«ng III: Phay mÆt th« mÆt C
M¸y: 6642
Dao: T15K6
§å g¸: Chuyªn dïng
C C
97
±0,11
956
±0,25
Rz40
s
n
n
Rz40
SVTK: Tr¬ng C«ng Th¾ng Líp K37 MA Trang 16
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Cờng
Nguyên công IV: Phay thô mặt D và E
Máy: 6642
Dao: T15K6
ồ gá: Chuyên dùng
Bu ớc 1: Phay mặt thô D
Bu ớc 2: Phay thô mặt E
E
D
302
0,16

35
Rz40
Rz40
s
1,2
n
1
n
1
n
2
212
0,145
SVTK: Trơng Công Thắng Lớp K37 MA Trang 17
ThuyÕt minh ®å ¸n tèt nghiÖp    GVHD: Th.S Ng« Cêng
Nguyªn c«ng V: Phay tinh mÆt D
M¸y: 6642
Dao: T15K6
§å g¸: Chuyªn dïng
D
300
±0,06
1,25
s
n n
210
SVTK: Tr¬ng C«ng Th¾ng Líp K37 MA Trang 18
ThuyÕt minh ®å ¸n tèt nghiÖp    GVHD: Th.S Ng« Cêng
Nguyªn c«ng VI : Phay th« mÆt F
M¸y: 6642

Dao: T15K6
§å g¸: Chuyªn dïng
FF
Rz40
s
n n
Rz40
757
±0,25
99,5
±0,11
SVTK: Tr¬ng C«ng Th¾ng Líp K37 MA Trang 19
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Cờng
s
5
n
5
n
6
s
6
480
0,1
40 80
278
0,1
II
ỉ40
ỉ18
M16x1,25

ỉ14,7
22
3
12
8
ỉ33,9
M36x2
605
0,1
362
0,1
500
0,1
80
525
0,1
175,5
135,5
100
110
n
1
s
1
s
3
n
3
Nguyên công VII: Khoan+ Tarô 4 lô M36x2 ; 8 lỗ M16x1,25;
Khoan 12 lỗ ỉ18; Khoả mặt ỉ40

Máy: 2H55
Dao: P18
ồ gá: Chuyên dùng
Bu ớc 1: Khoan 4 lỗ ỉ33,9
Bu ớc 2: Khoan 8 lỗ ỉ14,7
Bu ớc 3: Tarô 4 lỗ M36x2
Bu ớc 4: Tarô 8 lỗ M16x1,25
B\'edc 5: Khoan 12 lỗ ỉ18
B\'edc 6: Khoả mặt ỉ40
n
2
s
2
n
4
s
4
I
I
TL: 2:1
n
4
n
2
s
4
s
2
s
5

n
5
n
6
s
6
TL: 2:1
II
SVTK: Trơng Công Thắng Lớp K37 MA Trang 20
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Cờng
2 lỗ côn 1:8
ỉ12
1: 8
44
Nguyên công viii: lắp thân và nắp
nguyên công iX: Khoan + Doa 2 lỗ côn 1/8
Máy: 2H55
Dao: P18
Đồ gá: Chuyên dùng
Bu ớc 1: Khoan 2 lỗ
Bu ớc 2: Doa 2 lỗ côn 1/8
n
1
n
2
s
1
s
2
I

TL: 3:1
I
n
2
s
2
n
1
s
1
605
0,1
175,5
SVTK: Trơng Công Thắng Lớp K37 MA Trang 21
ThuyÕt minh ®å ¸n tèt nghiÖp    GVHD: Th.S Ng« Cêng
2,5
100,5
nguyªn c«ng X: Phay tinh mÆt F
M¸y: 6642
Dao: T15K6
§å g¸: Chuyªn dïng
F
755
±0,25
2,5
s
n
F
n
SVTK: Tr¬ng C«ng Th¾ng Líp K37 MA Trang 22

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Cờng
nguyên công Xi: Tiện thô lỗ ỉ219, ỉ239, vát mép 2x45
Máy:
Dao: T15K6
Đồ gá: Chuyên dùng
262

ỉ238
+0,46
ỉ218,5
+0,46
20
130
Rz80
Rz80
s
n
2x45
300
0,06
SVTK: Trơng Công Thắng Lớp K37 MA Trang 23
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Cờng
Nguyên công XII: Tiên tinh lỗ ỉ240, ỉ220
Máy: 262

Dao: T15K6
Đồ gá: Chuyên dùng
ỉ220
+0,06
ỉ240

+0,06
300
0,06
1,25
1,25
n
s
SVTK: Trơng Công Thắng Lớp K37 MA Trang 24
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Cờng
Nguyên công Xiii: Kiểm tra trung gian
Nguyên công XiV: Khoan+ Tarô 10 lỗ M12
Máy: 262


Dao: P18
Đồ gá: Chuyên dùng
Bu ớc 1: Khoan 10 lỗ ỉ12
Bu ớc 2: Tarô 10 lỗ M12
Nguyên công Xv: Đánh dấu tháo nắp và thân

2
8
0
n
2
n
1
n
1
I

TL: 2 :1
3
6

1
8

s
1
s
2
ỉ10,7
M12x1,25
20
25
I
SVTK: Trơng Công Thắng Lớp K37 MA Trang 25

×