Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

8 Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ Phần Thương Mại và Cơ Khí CNC Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.11 KB, 68 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
Lời nói đầu
Hiện nay nền kinh tế nớc ta đang trong quá trình chuyển đổi mạnh mẽ sang
nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc, kinh tế xã hội ngày càng phát
triển, sự gia tăng cạnh tranh ngày càng gay gắt. Điều đó đã tạo nên sự năng động
trong hoạt động kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế tăng trởng. Để tồn tại và phát triển
trong nền kinh tế thị trờng các doanh nghiệp phải xây dựng phơng án sản xuất
kinh doanh có hiệu quả kinh tế nhằm đạt đợc mục tiêu cuối cùng là thu đợc lợi
nhuận cao. Để đạt đợc điều này, thì cac chi phí để sản xuất ra sản phẩm phải đợc
tiết kiệm ở mức tối đa, trên cơ sở hợp lý và có kế hoạch. Chúng ta biết vật liệu là
một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị của vật
liệu tiêu hao cho quá trình sản xuất kinh doanh có ý nghĩa rất lớn trong việc giảm
chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm.
Để quản lý tốt trong quá trình sản xuất kinh doanh cần phải sử dụng hàng
loạt công cụ khác nhau, trong đó kế toán đựơc coi là một trong các công cụ quan
trọng hữu hiệu. Bởi vì kế toán vế mặt bản chất chính là một hệ thống đo lờng, xử
lý các hoạt động kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản, vật t, tiền vốn
của doanh nghiệp.
Hạch toán nói chung là công cụ để quản lý kinh tế thì hạch toán vật liệu là
công cụ đắc lực phục vụ cho công tác quản lý vật liệu. Việc quản lý vật liệu là vô
cùng cần thiết đòi hỏi kế toán vật liệu phải đa ra các thông tin chính xác, kịp thời.
Việc tổ chức kế toán vật liệu một cách khoa học, hợp lý có ý nghĩa rất lớn trong
việc quản lý vật liệu, làm cho tình hình cung cấp, sử dụng nguyên vật liệu đợc hợp
lý, dẫn đến giảm chi phí và hạ thấp giá thành của sản phẩm.
Xuất phát từ đặc điểm của vật liệu, vai trò của kế toán vật liệu trong các
doanh nghiệp sản xuất, trên cơ sở kiến thức đã học ở trờng và qua thời gian thực
tập tại Công ty Cổ Phần Thơng Mại và Cơ Khí CNC Việt Nam, đợc sự hớng dẫn
của cô giáo Lê Th Bớch Nga và các anh chị trong phòng kế toán tại công ty em
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
đã đi sâu nghiên cứu đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại


Công ty Cổ Phần Thơng Mại và Cơ Khí CNC Việt Nam.
Nội dung đề tài đợc chia làm ba chơng:
Chơng I: Cơ sở lý luận chung về kế toán vật liệu trong doanh
nghiệp sản xuất.
Chơng II: Thực trạng kế toán Nguyên vật liệu tại ông ty Cổ Phần
Thơng Mại và Cơ Khí CNC Việt Nam.
Chơng III: Phơng hớng hoàn thiện kế toán Nguyên vật liệu tại
công ty Cổ Phần Thơng Mại và Cơ Khí CNC Việt Nam.
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
Chơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán vật liệu
trong doanh nghiệp sản xuất
I Khái niệm, đặc điểm vai trò của nguyên liệu, vật
liệu trong doanh nghiếp sản xuất
1. Khái niệm
Vật liệu là vốn đợc hoạt động là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và là
cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm.
2. Đặc điểm
Do đặc điểm của nguyên vật liệu là chỉ tham gia một lần vào quá trình sản
xuất nên việc quản lý vật liệu đòi hỏi phải luôn luôn chặt chẽ. Do vât liệu thuộc
nhóm hàng tồn kho và là tài sản lu động của doanh nghiệp nên việc quản lý vật
liệu dựa vào hai chỉ tiêu là: số lợng và giá trị. Giá trị của vật liệu đợc chuyển toàn
bộ một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh và vào giá trị của sản phẩm.
3. Vai trò
Nguyên vật liệu là đối tợng lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất, là cơ sở vật chất hình thành nên sản phẩm,
Vật liệu là cơ sở vật chất hình thành nên sản phẩm, là yếu tố không thể thiếu đợc
trong quá trình sản xuất sản phẩm, trong quá trình sản xuất vật liệu luôn chuyển
hoá, biến đổi về mặt hiện vật và giá trị.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh việc cung cấp vật liệu có đầy đủ kịp

thời hay không sẽ ảnh hởng rất lớn đến kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Khi
đã có đầy đủ nguyên vật liệu thì sản phẩm sản xuất ra có chất lợng tốt hay xấu, có
đợc đánh giá cao hay không lại phụ thuộc phần lớn vào chất lợng của vật liệu.


II Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
1. Phân loại
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải sử dụng
nhiều loại vật liệu khác nhau, mỗi loại vật liệu đợc sử dụng có nội dung kinh tế và
chức vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, có tính năng lý hoá khác nhau. Bởi vậy để
có thể quản lý một chách chặt chẽ, khoa học, hợp lý, đảm bảo sử dụng vật liệu có
hiệu quả thì phải tiến hành phân loại vật liệu theo từng tiêu thức nhất định. Việc
phân loại nguyên vật liệu cũng tuỳ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp và từng
ngành sản xuất khác nhau.
*Căn cứ vào vai trò và chức năng của nguyên vật liệu trong quá trình sản
xuất kinh doanh, nguyên liệu, vật liệu trong doanh nghiệp đợc chia thành các
loại sau:
+ Nguyên vật liệu chính
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu chích là đối tợng lao
động chủ yếu cấu thành lên thực thể của sản phẩm: Nh sắt thép trong doanh
nghiệp chế tạo máy, xây dựng cơ bản, bông trong các doanh nghiệp kéo sợi... Đối
với nửa thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất sản phẩm
nh: sợi mua ngoài trong các doanh nghiệp dệt cũng đợc coi là nguyên vật liệu
chính.
+ Vật liệu phụ
Vật liệu phụ chỉ có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm
nh làm tăng chất lợng sản phẩm, chất lợng nguyên vật liệu chính hoặc phục vụ cho
công tác quản lý, phục vụ cho việc bảo quản, bao gói sản phẩm nh các loại thuốc

tẩy, nhuộm, sơn, dầu nhờn...
+ Nhiên liệu: Bao gồm các loại ở thể khí , lỏng, rắn dùng để phục vụ cho
công nghệ sản xuất sản phẩm cho các phơng tiện vận tải, máy móc, thiết bị hoạt
động trong quá trình sản xuất nh than, củi, ga.
+ Thiết bị xây dựng cơ bản: Bao gồm các loại thiết bị, phơng tiện đợc sử
dụng cho công việc xây dựng cơ bản.
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
+ Phụ tùng thay thế: Bao gồm các loại phụ tùng, chi tiết dùng để thay thế,
sửa chữa máy móc, thiết bị sản xuất, phơng tiện vận tải.
+ Vật liệu khác: Là các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất, chế tạo
sản phẩm nh gỗ, sắt thép hoặc phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản cố
định.
*Căn cứ vào mục đích công dụng của vật liệu cũng nh nội dung quy định
nội dung phản ánh chi phí vật liệu trên các tài khoản kế toán thì nguyên vật liệu
đợc chia thành:
+ Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho chế tạo sản phẩm
+ Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu khác: Phục vụ sản xuất ở phân xởng, tổ
đội sản xuất, cho nhu cầu bán hàng, quản lý doanh nghiệp
*Căn cứ vào nguồn nhập nguyên vật liệu đợc chia thành:
+ Vật liệu nhập do mua ngoài
+Vật liệu tự gia công chế biến hoặc thê ngoài gia công chế biến
+ Vật liệu nhập do góp vốn liên doanh hoặc do tài trợ từ các tổ chức
2. Đánh giá nguyên vật liệu
Đánh giá nguyên vật liệu là dùng thớc đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của vật
liệu đảm bảo chân thực và chính xác theo nguyên tắc nhất định. Theo quy định
hiện hành vật liệu thuộc tài sản lu động, thuộc nhốm hàng tồn kho phải đợc đánh
giá theo giá vốn thực tế. Tuy nhiên do đặc điểm của vật liệu có những chủng loại,
giá cả thờng xuyên biến động, đồng thời để giảm bớt khối lợng ghi chép, tính toán
hàng ngày doanh nghiệp có thể sử dụng giá hạch toán để theo dõi tình hình nhập

xuất vật liệu trên các sổ chi tiết. Nếu doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để theo
dõi chi tiết tình hình nhập xuất hàng ngày thì cuối tháng phải điều chỉnh giá hạch
toán theo giá thực tế vật liệu xuất dùng dựa vào hề số giá giữa giá thực tế và giá
hạch toán.
2.1. Đánh giá nguyên vật liệu theo nguyên tắc giá gốc:
a. Đánh giá theo thực tế của vật liệu nhập kho
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
* Đối với vật liệu mua ngoài
Trị giá vốn Giá mua ghi Chi phí mua Các khoản chiết
Thực tế = + - khấu, giảm giá
Vật liệu nhập kho trên hoá đơn thực tế ( nếu có )
Chi phí mua thực tế bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, bảo
hiểm, chi phí thuê kho, thuê bãi, tiền phạt, tiền bồi thờng.
Giá thực tế ở những doanh nghiệp thực hiện luật thuế GTGT theo phơng
pháp trực tiếp hoặc những đơn vị không thực hiện luật thuế GTGT hoạt động đợc
trang trải bằng nguồn kinh phí riêng. Giá thực tế vật liệu mua ngoài còn bao gồm
cả thuế GTGT đầu vào.
*Đối với vật liệu các doanh nghiệp tự gia công chế biến
Trị giá vốn thực Giá thực tế của vật chi phí
tế vật liệu = liệu xuất kho để + gia công
nhập kho gia công chế biến chế biến
*Đối với vật liệu các doanh nghiệp thuê ngoài gia công chế biến
Trị giá vốn thực Giá thực tế xuất Chi phí vận Số tiền phải trả cho
tế vật liệu = thuê gia công + Chuyển vật + đơn vị gia công
nhập kho chế biến liệu chế biến
Và cả thuế GTGT đầu vào nếu doanh nghiệp thực hiện luật thuế GTGT theo
phơng pháp trực tiếp hoặc các dịch vụ hoạt động dự án, hoạt động có nguồn kinh
phí riêng.
* Đối với vật liệu nhận góp vốn từ các đơn vị tổ chức cá nhân tham gia

góp vốn liên doanh thì: Trị giá vốn thực tế vật liệu nhận góp vốn liên doanh là do
hội đồng liên doanh đánh giá.
* Đối với vật liệu thu hồi: Đợc đánh giá theo giá ớc tính.
* Đối với nguyên vật liệu nhận biếu tặng:
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
Trị giá vốn thực tế Giá trị hợp lý ban đầu Các chi phí có liên quan
nguyên vật liệu = của nguyên vật liệu + trực tiếp đến việc nhập
kho tơng đơng tiếp nhận
* Đối với nguyên vật liệu đợc cấp:
Trị giá vốn thực tế Giá ghi trên sổ của Chi phí vận chuyển và
nguyên vật liệu = đơn vị cấp trên hoặc + các chi phí liên quan
nhập kho đánh giá lại trực tiếp
b. Đánh giá theo thực tế của vật liệu xuất kho
Vật liệu đợc thu mua nhập kho từ nhiều nguồn khác nhau, giá thực tế của
từng lần nhập, đợt nhập khác nhau. Vì thế khi xuất kho, kế toán phải tính toán xác
định đợc giá thực tế xuất kho cho các nhu cầu, đối tợng sử dụng khác nhau. Để
tính trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho có thể áp dụng một trong các ph-
ơng pháp sau:
*Tính theo giá thực tế bình quân gia quyền ( giá thực tế bình quân của số
lợng xuất kho trong kỳ và nhập trong kỳ)
Giá trị của các loại hàng tồn kho đợc tính theo giá trị trung bình của từng
loại hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất trong kỳ (bình quân gia quyền cuối kỳ.
Giá trị trung bình có thể đợc tính theo thời kỳ hoặc mỗi lô hàng về phụ thuộc vào
tình hình doanh nghiệp (bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập)
Giá trị đơn vị bình quân có thể tính theo các trờng hợp.
Trờng hợp 1. Tính theo bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ (bình quân gia
quyền cuối kỳ):
Đơn giá Giá trị thực tế vật liệu Giá trị thực tế vật liệu bình
quân gia tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ quyền

cả kỳ =
dự trữ Số lợng tồn đầu kỳ + Số lợng nhập trong kỳ
Trờng hợp 2. Tính theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình
quân gia quyền liên hoàn):
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
Đơn giá Giá trị thực tế vật liệu Giá trị thực tế vật liệu
bình quân gia tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ
quyền sau mỗi =
lần nhập Số lợng tồn đầu kỳ + Số lợng từng lần nhập
*Tính theo giá nhập trơc xuất trớc ( FIFO)
Theo phơng pháp này trớc hết ta phải xác định đơn giá thực tế nhập kho của
từng lần nhập, và phải giả thiết hàng nào nhập trớc thì xuất trớc. Sau đó căn cứ vào
số lợng xuất kho để tính giá thực tế xuất kho thao nguyên tắc. Tính theo đơn giá
nhập trớcđối với số lợng còn lại tính theo giá thực tế lần nhập tiếp theo. Nh vậy,
giá thực tế của vật liệu tồn kho cuối kỳ đợc tính theo đơn giá những lần nhập sau
cùng.
*Tính theo giá nhập sau xuất trớc ( LIFO)
Theo phơng pháp này trớc hết ta phải xác định đợc đơn giá thực tế của từng
lần nhập kho và giả thiết hàng nhập kho nào nhập kho sau sẽ đợc xuất trớc. Sau đó
căn cứ vào số lợng thực tế xuất kho để tính ra giá thực tế xuất kho theo nguyên tắc
tính theo đơn giá của lần nhập sau cùng, số còn lại đợc tính theo đơn giá của lần
nhập trớc đó. Nh vậy, giá thực tế vật liệu tồn kho cuối kỳ đợc tính theo đơn giá của
những lần nhập đầu tiên.
*Tính theo giá thực tế đích danh
Theo phơng pháp này yêu cầu doanh nghiệp phải quản lý, theo dõi vật liệu
theo từng lô hàng khi xuất kho, vật liệu thuộc lô hàng nào thì căn cứ vào số lợng
xuất kho và đơn giá nhập kho thực tế của lô hàng đó để tính ra giá thực tế xuất
kho.
2.2. Đánh giá nguyên liệu, vật liệu theo giá hạch toán:

Đối với những doanh nghiệp có quy mô lớn, sản xuất nhiều mặt hàng, thờng
sử dụng nhiều loại, nhóm, thứ nguyên liệu, vật liệu hoạt động sản xuất diễn ra th-
ờng xuyên liên tục nếu áp dụng nghuyên tắc tính theo giá gốc thì rất phức tạp khó
đảm bảo yêu cầu kịp thời của kế toán. Doanh nghiệp có thể xây dung hệ thống giá
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
hạch toán để ghi chép hàng ngày trên phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và ghi sổ kế
toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu.
Giá hạch toán do kế toán của doanh nghiệp xây dung, có thể là giá kế toán,
hoặc giá trị thuần có thể thực hiện đợc trên thị trờng. Giá hạch toán đợc sử dụng
thống nhất trong toàn doanh nghiệp và đợc sử dụng tơng đối ổn định lâu dài. trơng
hợp có sự biến động lớn về giá cả, doanh nghiờp lại hệ thống lại giá hạch toán.
Kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu phải tuân thủ nguyên tắc tính giá
theo giá trị thực tế. Cuối tháng kế toán phải xác định hệ số chênh lệch giá trị thực
tế và giá trị hạch toán của từng thứ, nhóm, loại nguyên vật liệu để điều hcỉnh giá
hạch toán xuất kho thành giá thực tế.
Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của từng loại nguyên vật
liệu đợc tính theo công thức sau:
Hệ số Giá trị thực tế nguyên vật liệu Giá trị thực tế nguyên vật liệu
chênh tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ lệch
=
giá Giá trị hạch toán vật liệu + Giá rtị hạch toán vật liệu (Hc)
tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
Giá trị thực tế Giá trị hạch toán Hệ số
ngyên vật liệu = nguyên vật liệu * chênh lệch
xuất kho xuất kho giá (Hc)
III. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng, kế toán nói chung và kế toán nguyên
vật liệu nói riêng là công cụ quản lý trực tiếp của mỗi đơn vị. Hạch toán kế toán
nguyên vật liệu là việc ghi chép phản ánh đầy đủ tình hình thu mua, nhập xuất dự

trữ nguyên vật liệu. Thông qua tài liệu kế toán vật liệu còn biết đợc chất lợmg
chủng loại có đảm bảo hay không, để từ đó đề ra các biện pháp thích hợp.
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
Để thực hiện chức năng giám đốc và là công cụ quản lý kinh tế xuất phát từ
yêu cầu quản lý vật liệu, từ vị trí của kế toán trong quản lý kinh tế, quản lý doanh
nghiệp. Nhà nớc đã xác định nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu trong doanh
nghiệp sản xuất nh sau:
- Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua vận
chuyển, bảo quản tình hình xuất nhập tồn kho vật liệu. Tính giá thành thực tế của
vật liệu đã thu mua và nhập kho.
- Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán phù hợp với phơng pháp kế
toán hàng tồn kho của doanh nghiệp để ghi chép phân loại tổng hợp số liệu về tình
hình hiện có và sự biến động tăng giảm của vật liệu trong quá trình sản xuất kinh
doanh, cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng nguyên vật
liệu. Phát hiện, ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp sử lý vật liệu thừa, thiếu, ứ
đọng hoặc kém, mắt phẩm chất. Tính toán chính xác số lợng và giá trị của vật liệu
thực tế đa vào sử dụng đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh, phân bổ
chính xác giá trị vật liệu đã tiêu hao vào đối tợng sử dụng.
- Tham gia kiểm kê, đánh giá lại vật liệu tồn kho theo đúng chế độ quy định
của nhà nớc, lập báo cáo về vật liệu cho công tác quản lý, tiến hành phân tích tình
hình thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu nhằm đa ra đầy đủ các
thông tin cho quá trình sản xuất.
IV. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
1. Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu.
Bộ phận cung cấp vật t căn cứ vào kế hoạch mua hàng và hợp đồng mua
hàng đã ký kết, phiếu báo giá để tiến hành mua hàng. Khi hàng về đến nơi nếu xét
they cần thiết có thể lập ban kiểmnghiệm để kiểm nghiệm và dánh giá hàng mua
về các mặt số lợng, khối lợng, chất lợng và quy cách. Căn cứ vào kết quả đó, ban

kiểm nghiệm lập Biên bản kiểm nghiệm vật t, dau đó bộ phận cung cấp hàng lập
phiếu nhập kho, trên cơ sở đó, giấy báo nhận hàng và biên bản kiểm nghiệm
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
giao cho ngời mua hàng làm thủ tục nhậpkho. Thủ kho sau khi cân, đong , đo, đếm
sẽ ghi số lợng thực nhập vào phiếu nhập và sử dụng phiếu nhập và tồn của từng thứ
vật t vào thẻ kho. Trờng hợp phát hiên thừa, thiếu, sai quy cách phẩm chất, thủ kho
phải báo cho bộ phận cung ứng biết và cùng ngời giao lập biên bản. hàng ngày
hoặc định kỳ thủ kho chuyển giao phiếu nhập kho cho kế toán vật t làm căn cứ để
ghi sổ kế toán.
2. Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, kinh doanh, các bộ phân sử dụng vật t viết
phiếu xin lĩnh vật t. Căn cứ vào phiếu xin lĩnh vật t bộ phận cung ứng vật t viết
phiếu xuất kho trình giám đốc duyệt. Căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho xuất vật
liệu và ghi số thực xuất vào phiếu xuất, sau đó ghi số lợng xuất và tồn kho của
từng thứ vật t vào thẻ kho. Hàng ngày hoặ định kỳ thủ kho chuyển phiếu xuất kho
cho kế toán vật t. Kế toán tính giá hoàn chỉnh phiếu xuấta kho đẻ lấy số liệu ghi
vào sổ kế toán.
3. Các chứng từ kế toán sử dụng
Vật liệu là một trong những đối tợng của kế toán, là tài sản cần phải đợc
hạch toán chi tiết, không chỉ về mặt giá trị mà cả hiện vật. Trên cơ sở các chứng từ
nhập, xuất kho. Các doanh nghiệp phải lựa chọn và vận dụng phơng pháp kế toán
chi tiết cho phù hợp nhằm tăng cờng công tác quản lý tài sản nói chung, công tác
quản lý vật liệu nói riêng. Để quản lý theo dõi chặt chẽ tình hình biến động và số
hiện có của vật liệu, kế toán phải tập hợp các chứng từ đầy đủ, kịp thời theo đúng
mẫu quy định. Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo QĐ-
1141/TC/CĐ kế toán ngày 1/11/1995 của Bộ tài chính các chứng từ về kế toán vật
liệu gồm:
- Phiếu nhập kho( Mẫu 01- VT)
- Phiếu xuất kho( Mẫu 02- VT)

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ( Mẫu 03- VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật t , sản phẩm, hàng hoá ( Mẫu 08- VT)
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho( Mẫu 02- BH)
- Hoá đơn kiêm cứơc phí vận chuyển( Mẫu 03- BH)
Ngoài các chứng từ mang tính bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của
Nhà nớc, trong các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán hớng
dẫn sau:
- Phiếu vật t theo hạn mức( Mẫu 04- VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật t( Mẫu 05- VT)
- .....
Các chứng từ khác tuỳ thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể từng doanh
nghiệp thuộc các lĩnh vực hoạt động, thành phần kinh tế, hình thức sở hữu khác
nhau mà áp dụng sao cho thuận tiện, khoa học đối với doanh nghiệp mình.
Việc tổ chức chứng từ là một trong các nhiệm vụ quan trọng của kế toán vật
liệu trong doanh nghiệp sản xuất. Hệ thống chứng từ kế toán phản ánh kịp thời đầy
đủ, chính xác tình hình nhập, xuất vật liệu là cơ sở đẻ tiến hành ghi chép thẻ kho
và sổ kế toán.
V. Các phơng pháp kế toán chi tiết
Việc hạh toán chi tiết nguyên vật liệu đợc tiến hành sử dụng một trong ba ph-
ơng pháp:
- Phơng pháp ghi thẻ song song
- Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Phơng pháp sổ số d
1. Phơng pháp thẻ song song
+ ở kho
Thủ kho sử dụng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn vật t hàng hoá
về mặt số lợng, mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho. Thẻ kho đợc mở cho từng
danh điểm vật t hàng hoá, cuối tháng thủ kho phải tiến hành tổng cộng số nhập

xuất, tính ra số tồn kho về mặt lợng theo từng danh điểm vật t hàng hoá.
+ Phòng kế toán
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
Kế toán sử dụng sổ ( thẻ) chi tiết để phản ánh theo dõi tình hình nhập, xuất,
tồn kho hàng ngày. Sổ chi tiết đợc theo dõi vật t, hàng hoá cả về mặt hiện vật và giá
trị. Cuối kỳ kế toán phải lập bảng kê tổng hợp nhập, xuất, tồn kho của từng thứ,
loại vật t hàng hoá để đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp.
- Phạm vi áp dụng: Thích hợp với những doanh nghiệp có số lợng vật liệu vừa
phải.
Sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu theo phơng pháp ghi sổ song song
2. Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
+ ở kho
( Giống nh phơng pháp ghi thẻ song song)
+ Phòng kế toán
Kế toán sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình hìnhnhập, xuất,
tồn kho của từng vật liệu ở từng kho, dùng cho cả năm. Sổ đối chiếu luân chuyển
chỉ ghi mỗi tháng một lần vào cuối tháng. Để có số liệu ghi vào bảng đối chiếu
luân chuyển, kế toán phải lập bảng kê nhập, xuất theo từng thứ vật liệu trên cơ sở
các chứng từ nhập xuất do thủ kho định kỳ gửi lên.Sổ đối chiếu luân chuyển đợc
Phiếu
xuất
kho
Thẻ
kho
Phiếu
xuất
kho
Sổ(Thẻ)
kế toán

chi tiết
vật liệu
Bảng
kê tổng
hợp
nhập,
xuất,
tồn vật
liệu
Sổ kế
toán
tổng
hợp
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
theo dõi cả về số lợng và giá trị. Cuối tháng tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu
giữa sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho và sổ kế toán tổng hợp
Sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu theo phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
-Phạm vi áp dụng: Thích hợp với những doanh nghiệp có chủng loạivật liệu
ít, không có điều kiện ghi chép theo dõi tình hình nhập xuất hàng ngày.
3. Phơng pháp sổ số d
+ ở kho
Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhầp, xuất, tồn vật t, hàng
hoá về mặt số lợng. Ngoài ra thủ kho còn sử dụng sổ số d do phòng kế toán lập và
mở cho cả năm.
+ Phòng kế toán
Sau khi nhận đợc sổ số d do thủ kho gửi đến kế toán tính số tiền để ghi vào

sổ số d. Ngoài ra kế toán còn phải mở các bảng kê luỹ kế nhập, xuất và lập bảng
kê tổng hợp nhập, xuất, tồn kho để đối chiếu với sổ số d và sổ kế toán tổng hợp
Phiếu
nhập kho
Thẻ kho
Phiếu
xuất kho
Bảng kê
nhập
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Bảng kê
xuất
Sổ kế
toán
tổng
hợp
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
- Phạm vi áp dụng: áp dụng với các doanh nghiệp sản xuất có khối lợng nhập ,
xuất nhiều, đa dạng về chủng loại vật liệu.
-
Sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu theo phơng pháp sổ số d
VI. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
Vật liệu là tài sản lu động thuộc nhóm hàng tồn kho của doanh nghiệp, việc
mở tài khoản tổng hợp ghi chép sổ kế toán và xác định trị giá hàng xuất, tồn kho
tuỳ thuộc vào việc áp dụng phơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phơng phấp

nào.
Việc lựa chọn phơng pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng tại doanh nghiệp
căn cứ vào đặc điểm, tính chất, số lợng, chủng loại vật t và yêu cầu quản lý để có
sự vận dụng thích hợp và phải thực hiện nhất quán tring niên độ kế toán. Có 2 ph-
ơng pháp tổng hợp nguyên liệu, vật liệu: phơng pháp kiểm kê định kỳ, phơng pháp
kê khai thờng xuyên. Hiện nay ở nớc ta phơng pháp kê khai thờng xuyên đợc sử
dụng rất phổ biến
Phiếu
nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất
kho
Sổ số dư
Sổ kế toán
tổng hợp
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Bảng luỹ kế nhập
xuất tồn
Phiếu giao nhận chứng
từ xuất
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
Phơng pháp kê khai thờng xuyên theo dõi phản ánh tình hình hiện có, tình
hình biến động tăng giảm hàng tồn kho một cách thờng cuyên, liên tục các tài
khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho.
1. Tài khoản sử dụng

+ Tài khoản 152 nguyên liệu, vật liệu
Tài khoản này dùng để phản ánh số liệu hiên có và tình hình tăng giảm nguyên vật
liệu trong kho của doanh nghiệp.
Kết cấu Tài khoản 152:
- Bên nợ phản ánh:
Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê gia
công chế biến, nhận vốn góp liên doanh hoặc nhập từ các nguồn khác.
Trị giá nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Bên có phản ánh:
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất kinh doanh,
để bán, thuê ngoài gia công chế biến hoặc góp vốn.
Trị giánguyên liệu, vật liệu trả lại ngời bán hoặc đợc giảm giá
Trị giá nguyên liệu, vật liệu thiấu hụt khi kiểm kê.
- Số d bên nợ phản ánh: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ
Tài khoản này có thể mở thành tài khoản cấp II để kế toán chi tiết từng loại
vật liệu phù hợp với cách phân loại theo nội dung kinh tế và yêu cầu kế toán quản
trị doanh nghiệp gồm:
-TK 1521 Nguyên vật liệu chính
- TK 1522 Nguyên vật liệu phụ
- TK 1523 Nhiên liệu
- TK1524 Phụ tùng thay thế
- TK 1525 Thiết bị xây dựng cơ bản
- TK 1528 Vật liệu khác
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
+ Tài khoản 151 Hàng mua đang đi đờng: Dùng để phản ánh giá trị vật t
hàng hoá mà doanh nghiệp đã mua, đã chấp nhận thanh toán, nhng cha về nhập
kho, đang ở bến cảng, bến bãi hoặc đã về đến doanh nghiệp nhng dangchờ kiểm
tra nhập kho.
Kết cấu và nội dung Tài khoản 151

- Bên nợ phản ánh: Giá trị vật t hang hóa đã mua fang đi trên đờng
- Bên có phản ánh: Giá trị vật t hàng hóa đang đi trên đờng đã nhập kho
hoặc chuyển giao cho các bộ phận sử dụng, cho khách hàng.
- Số d bên nợ phản ánh: Giá trị vật t hàng hóa mua nhng cha về nhập kho
(hàng đang đi đờng)
+ Tài khoản 331 Phải trả ngời bán: Dùng để phản ánh mối quan hệ thanh
toán giữa doanh nghiệp với ngời bán, ngời nhận thầu về các khoản vật t hàng hoá,
lao vụ, dịch vụ theo hợp đồng đã ký kết. Tài khoản này cìn đợc sử dụng để phản
ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả cho ngời nhận thầu xây lắp chính
phụ.
Kết cấu và nội dung của Tài khoản 331:
- Bên nợ phản ánh:
Số tiền đã trả cho ngời bán vật t, hàng hóa, ngời cung cấp dịch vụ, ngời
nhận thầu xây dung.
Số tiền ứng trớc cho ngời bán, ngời cung cấp vật t, hang hóa, ngời cung cấp
dịch vụ, ngời nhận thầu xây dựng nhng cha nhận đợc sản phẩm hàng hóa dịch vụ,
khối lơng xây lắp hoàn thành bàn giao.
Số tiền ngời bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo
hợp đồng.
Chiết khấu thanh toán đợc ngời bán chấp thuận trừ vào nợ phải trả
Số kết chuyển về vật t hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và
trả lại ngời bán.
- Bên có phản ánh:
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
Số tiền phải trả cho ngời bán vật t, hàng hóa, ngời cung cấp dịch vụ, ngời
nhận thầu xây lắp.
Điều chỉnh giá tạm tính về giá thực tế của số vật t hàng hóa, dịch vụ đã
nhận khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức.
- Số d bên có phản ánh: Số tiền còn phải trả cho ngời bán, ngời cung cấp

dịch vụ, ngời nhận thầu xây lắp.
- Số d bên nợ (nếu có) phản ánh:Số tiền đã ứng trớc cho ngời bán hoặc số đã
trả nhiều hơn số phải trảcho ngời bán theo chi tiêt của từng đối tợng cụ thể.
Tài khoản 331 cần mở theo chi tiết ngời bán, ngời thanh toán, thong lần
thanh toán.
+ Tài khoản 133 Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ: Dùng để phản ánh số
thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ và còn đợc khấu trừ của doanh nghiệp.
Kết cấu, nội dung
- Bên nợ phản ánh: Số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
- Bên có phản ánh: Số thuế GTGT đầu vào đã đợc khấu trừ.
- Số d bên nợ: Số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ, số thuế GTGT đợc hoàn
lại nhng ngân sách Nhà Nớc cha hoàn lại.
+ Tài khoản 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Dùng để phản ánh chi
phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm.
+ Tài khoản 627 Chi phí sản xuất chung: Dùng để phản ánh chi phí phục
vụ sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình chế tạo sản phẩm, thực hiện lao
vụ.
+ Tài khoản 641: Chi phí bán hàng
+ Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Tài khoản 142: Chi phí trả trớc
+ Tài khoản 241: Xây dựng cơ bản dở dang
Ngoài ra còn sử dụng tài khoản nh: TK112, TK141, TK138,...
2. Phơng pháp kế toán
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
2.1. Kế toán tổng hợp tăng nguyên liệu, vật liệu.
2.1.1. Kế toán tổng hợp tăng do mua ngoài
TH: Hàng và hóa đơn cùng về
* Nếu mua ngoài trong nớc
Nợ TK 152: Giá mua thực tế

Nợ TK 1331: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331 : Tổng giá thanh toán
* Mua hàng nhập khẩu
+ Nếu nguyên vật liệu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa
dịch vụ chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế:
- Phản ánh trị giá vật liệu nhập khẩu
Nợ TK 152: theo giá thực tế
Có TK 111, 112, 331: Số tiền đã trả, phải trả cho ngời bán và chi phí
vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt..
Có TK 3333: Thuế xuất, thuế nhập khẩu.
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch tỷ giá ghi sổ kế
toán tài khoản1112, 1122, nhỏ hơn tỷ giá thực tế)
Nếu chênh lệch tỷ giá thực tế ghi sổ kế toán TK 1112, 1122 lớn hơn tỷ giá
thực tế thì số chênh lệch tỷ giá đợc ghi vào bên nợ TK 635- chi phí tài chính.
- Thuế GTGT hàng nhập khấu đợc khấu trừ
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT đợc khấu trừ của vật t hàng hóa
Có TK 333 (33312): Thuế GTGT hàng nhập khẩu
+ Nếu nguyên vật liệu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa
dịch vụ không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phơng
pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án
Nợ TK 152: Giá thực tế
Có TK 111, 112, 331: Số tiền đã trả, phải trảm chi phí thu mua
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nớc.
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
(TK 3333: Thuế xuất khẩu)
(TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch tỷ giá ghi sổ kế
toán TK 1112, 1122 lnhỏ hơn tỷ giá thực tế.
Ghi nợ TK 635 (Nếu chênh lệch tỷ giá ghi sổ kế toán TK 1112, 1122 lớn

hơn tỷ giá thực tế.
* Các trờng hợp cần chú ý:
- Trờng hợp doanh nghiệp đợc hởng chiết khấu do mua với số lợng lớn hoặc
đợc giảm giá do hàng sai quy cách phẩm chất, hoặc trả lại ngời bán.
Nợ TK 331: Trừ vào nợ phải trả (nếu cha trả)
Nợ TK 111, 112: Số tiền đợc trả lại nếu đã trả cho ngời bán
Nợ TK 138 (1388): Số tiền đợc ngời bán chấp nhận
Có TK 152: Số tiền giảm giá hàng mua đợc hởng hoắcố hàng mua tra
lại theo giá không có thuế.
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu vào tơng ứng với số đợc giảm giá hoặc
hàng mua trả lại (nếu có)
- Trờng hợp doanh nghiệp đợc hởng chiết khấu thanh toándo thanh toán tiền
hàng trớc hạn.
Nợ TK 331: Trừ vào nợ phải trả (nếu cha trả cho ngời bán)
Nợ TK 111, 112: Số tiền đợc trả lại (nếu đã trả cho ngời bán)
Nợ TK 138 (1388): Số tiền đợc ngời bán chấp nhận
Có TK 515: doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh toán đợc h-
ởng)
TH: Hàng về nhập kho nhng cha có hóa đơn.
+ Nếu đến cuối tháng nhng cha có hóa đơn :
Nợ TK 152: Giá tạm tính
Có TK 331:Phải trả cho ngời bán
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
Sang tháng sau khi nhận đợc hóa đơn kế toán tiến hànhdiều hcỉnh lại sổ kế
toán theo một trong hai cách sau:
Cách thứ nhất: Xóa giá tạm tính đã ghi sổ tháng trớc bằng bút toán đỏ sau
đó ghi sổ theo giá thực tế bằng bút toán thờng.
Cách thứ hai: Điều chỉnh sổ kế toán theo số chênh lệch giữa số đã ghi sổ kế
toán theo giá tạm tính và giâ mua ghi trên hóa đơn.

TH: hàng mua đang đi trên đờng
Cuối tháng hàng cha về ghi:
Nợ TK151: Theo giá ghi trên hóa đơn
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112,141,331: Tổng giá thanh toán
Sang tháng sau hàng về căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK 152: Nếu hàng nhập kho (ghi theo hóa đơn)
Nợ TK 621, 627, 641, 642: chuyển cho các bộ phận sử dụng
Có TK 151: Số hàng đang đi đờng đã về (ghi thep hóa đơn)
TH: Hàng thừa, thiếu, sai quy cách phẩm chất.
+ Hàng thừa so với hóa đơn: Phải làm văn bản báo cáo cho các bên liên
quan cùng sử lý.
Nếu nhập kho toàn bộ số hàng:
Nợ TK 152: Giá trị toàn bộ số hàng (giá không thuế)
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT tính theo hóa đơn
Có TK 331: Tổng giá thanh toán theo hóa đơn
Có TK 338 (3381): Trị giá số hàng thừa (cha có hóa đơn)
Căn cứ vào quyết định sử ký, tùy từng trờng hợp, kế toán ghi sổ nh sau:
Nếu trả lại ngời bán số hàng thừa:
Nợ TK 338 (3381): Trị giá hàng thừa đã sử lý
Có TK 152: Trả lại số hàng thừa
Nếu đồng ý mua lại số hàng thừa:
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
Nợ TK 338 (3381): Trị giá số hàng thừa đã sử lý
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT của hàng thừa (nếu có)
Có TK 331: Tổng giá thực tế số hàng thừa
Nếu không rõ nguyên nhân ghi giảm giá vốn hàng bán:
Nợ TK 338 (3381): Trị giá hàng thừa đã sử lý
Có TK 632: Số thừa không rõ nguyên nhân

Nếu nhập lại kho số hàng thừa ghi: Nợ TK 002
Khi trả lại số hàng thừa ghi: Có TK 002
+ Hàng thiếu so với hóa đơn: Kế toán chỉ ghi số thực nhận, căn cứ vào biên
bản kiểm nhận thông báo cho bên bán biết, kế toán ghi sổ nh sau:
Nợ TK 152: Trị giá số hàng thực nhận
Nợ TK 133: Thuế GTGT theo hóa đơn (nếu có)
Nợ TK 138 (1381): Trị giá hàng thiếu (cha có thuế GTGT)
Có TK 331: Tổng giá thanh toán theo hóa đơn
Khi sử lý căn cứ vào các trờng hợp sau:
Nếu ngời bán giao tiếp hàng thiếu:
Nợ TK 152: Số thiếu do ngời bán giao
Có TK 138 (1381): Xử lý số thiếu
Có TK 133 (1331): Thuế GTGT số hàng thiếu
Nếu ngời bán không còn hàng:
Nợ TK 331: Ghi giảm số tiền trả cho ngời bán
Có TK 138 (1381): Xử lý do thiếu
Có TK 133 (1331): Thuế GTGT số hàng thiếu
Nếu cá nhân làm mất phải bồi thờng
Nợ TK 138 (1388), 334, 111: Cá nhân làm mất phải bồi thờng
Có TK 138 (1381): Xử lý hàng thiếu
Có TK 133 (1331): Thuế GTGT của hàng thiếu
Nếu số thiếu không xác định đợc nguyên nhân:
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
Nợ TK 632: Số thiếu không rõ nguyên nhân
Có TK 138 (1381): Xử lý số thiếu
TH: kém phẩm chất, sai quy cách
Nợ TK 331, 111, 112: Tổng giá thanh toán
Có TK 152: Số đợc giảm hoặc trả lại
Có TK 133 (1331): Thuế GTGT đợc giảm trừ

2.1.2. Nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tự chế hoặc thuê ngoài
gia công chế biến:
Nợ TK 152: Theo giá thành thực tế
Có TK 154: Giá thực tế nguyên liệu tự sản xuất hoặc thuê ngoài gia
công
2.1.3. Tăng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ do nhận góp vốn liên
doanh:
Nợ TK 152: Theo giá thành thực tế
Có TK 154: Giá thực tế
2.1.4. Tăng vật liệu do đợc viện trợ, biếu tặng:
Nợ Tk 152: Giá trị hợp lý ban đầu
Có TK 711: Giá trị hợp lý ban đầu
2.1.5. Tăng vật liệu do thu hồi vốn liên doanh, vốn góp vào cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát:
Nợ TK 152: Giá trị thu hồi
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (số vốn không thu hồi đợc)
Có TK 128, 222, 223, 228: Số vốn góp
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (giá trị thu hồi vợt quá số
vốn góp)
2.1.6 Tăng do sản xuất không dùng hết hoặc phế liệu thu hồi:
Nợ TK 152, 153:
Có TK 621, 627, 642, 711, 154:
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
2.2. Phơng pháp kế toán giảm nguyên vật liệu
2.2.1. Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất kinh doanh
Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642, 241
Có TK 152: Giá trị nguyên vật liệu thực tế xuất dùng
2.2.2. Xuất nguyên vật liệu tự chế biến hoặc thuê ngoài gia công chế
biến:

Nợ TK 154:
Có TK 152:
2.2.3. Xuất nguyên vật liệu đa đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng
kiểm soát:
- Khi xuất kho nguyên vật liệu đa ra góp vốn liên doanh:
Nợ TK 222: Theo giá đánh giá lại
Nợ TK 811: Chi phí khác (chênh lệch đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ)
Có TK 152: Giá trị ghi sổ
Có TK 711: Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đợc đánh giá lại lớn
hơn giá trị ghi sổ tơng ứng với phần lợi ích của các bên trong liên doanh)
Có TK 3387: Doanh thu ch thực hiện (chênh lệch đánh giá lại lại lớn
hơn giá trị ghi sổ tơng ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh)
- Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bán thành phẩm sản xuất bằng
nguyên liệu, vật liệu góp vốn hoặc bán số nguyên vật liệu đó cho bên thứ 3 độc
lập, bên góp vốn liên doanh kết chuyển phần doanh thu cha thực hiện vào thu nhập
khác.
Nợ Tk 338 (3387): Doanh thu cha thực hiện)
Có TK 711: Thu nhập khác
2.2.4. Xuất vật liệu góp vốn vào công ty liên kết hoặc đầu t ngắn hạn bằng
vật liệu.
Nợ TK 128, 223: Giá đánh giá lại
Nợ TK 811: Chi phí khác (chênh lệch đánh giá lại nhỏ hơn giá trọ ghi sổ)
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Th Hng K41 A7
Có TK 152: Theo giá ghi sổ
Có TK 711: Thu nhập khác (chênh lệch đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi
sổ)
2.2.5. Xuất vật liệu cho hoạt đông đầu t xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa
lớn TSCĐ
Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang

Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
2.2.6. Xuất vật liêu cho vay tạm thời
Nợ TK 138 (1388): Cá nhân, tập thể vay tạm thời
Nợ TK 136 (1368): Cho vay nội bộ tạm thời
Có TK152: Giá vật liệu cho vay thực tế
2.2.7. Xuất kho vật liệu bán, trả lơng, trả thởng, tặng (theo giá thực tế)
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 152: Giá nguyên liệu, vật liệu
2.2.8. Kiểm kê phát hiện thiếu
- Do nhầm lẫn hoặc cha ghi sổ phải tiến hành ghi bổ xung hoặc điều chỉnh
lại số liệu trên sổ kế toán.
- Nếu giá trị nguyên vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép:
Nợ TK 623:
Có TK 152:
- Nếu số hao hụt mất mát cha xác định rõ nguyên nhânphải chờ sử lý căn
cứ vào giá trị hao hụt ghi:
Nợ TK 138 (1381): Tài sản thiếu chờ sử lý
Có TK 152:
- Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định ghi:
Nợ TK 111: Ngời phạm lỗi nộp tiền
Nợ TK 138 (1388):
Nợ TK 334: Khấu trừ vào lơng
25

×