Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần thương mại Nông Cống.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.52 KB, 53 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368

Lời mở dầu

Nhìn lại chặng đơng gần 20 năm qua kể từ khi nớc ta thực hiện đổi mới từ cơ
chế kế hoạch tập trung quan lu bao cấp sang cơ chế thị trờng có sự quản lý và định hớng của nhà nớc, đó là khoảng thời gian đủ để đất nớc ta hồi sinhvà phát triển, cơ chế
thị trờng đà làm cho đất nớc ta phát triển mạnh và đang trên đà tiến kịp với các nớc
trong khu vực và thế giới. Nhng chính cơ chế thị trờng đang tạo ra nhng thách thức
khó khăn rất lớn đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp ở Việt Nam nói
riêng vốn đà từ lâu đà quen với sự bảo hộ, nâng đỡ của nhà nớc nay phải tự lập để tồn
tại đứng vững để phát triển. Sự đổi mới này đà tạo ra bớc ngoặt lớn cho sự phát triển
kinh tế ở Việt Nam.
Ngày nay với sự phát triển nh vũ bảo của khoa học kỷ thuật các loại hình quản
lý kinh tế nhng kế toán vẫn là một trong những công cụ hữu hiệu nhất trong quản lý
kinh tế. Mỗi nhà kinh tế, mỗi nhà đầu t, hay một cơ sở kinh doanh, cần phải dựa vào
thông tin của kế toán để nắm bắt tình hình và kết quả kinh doanh. Kế toán là một
công cụ sữ lý và cung cấp các thông tin về các hoạt động kinh tế tài chính cho bao đối
tợng khác nhau bên trong cũng nh bên ngoàI doanh nghiệp, vì thế kế toán cũng đà trải
qua nhiều cải biến sâu sắc để phù hợp với nền kế toán trong giai đoạn hiện nay và đÃ
có những tác động tích cực đến các hoạt động kinh tế.
Sau những năm thch hiện chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế cũng nh các ngành
khác, sản xuất và kinh doanh vật liệu đang ngày càng thích nghi và phát triển. Vật
liệu là một trong ba yếu tố chi phí cơ bản trong quá trình sản xuất, vËt liƯu chiÕm mét
tØ träng lín trong sè chi phÝ sản xuất của doanh nghiệp. Bên cạnh đó các hoạt động
sản xuất kinh doanh luôn phảI chịu ảnh hởng của điều kiện thời tiết và môI trờng (nh
ma nắng, ẩm ớt.) dễ dẫn tới tình trạng tổn thất h hỏng. Vì vậy công tác quản lý
sữ dụng vật liệu gặp nhiều khó khăn, tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu là điều
kiện quan trọng để quản lý vật liệu, thúc đẩycung cấp đầy đủ, kịp thời, đồng bộ những
vật liệu cần thiết cho sản xuất và dự trữ sữ dụng một cách hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả
bảo toàn và phát triển vốn, bảo đảm cho doanh nghiệp ngày càng phát triển mạnh.


1


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Qua thêi gian thực tập ở công ty em nhận thấy đợc tầm quan trọng của công tác
kế toán nguyên vật liệu thực tế tại Công ty cổ phần thơng mại tổng hợp Nông Cống vì
thế mà em chọn đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ
phần thơng mại tổng hợp Nông Cống.
Đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có ba phần chính:
PHầN I: cơ sở lý luận về kế toán vật liệu trong các
doanh nghiệp sản xuất.
Phần ii: thực trạng kế toán vật liệu tại công ty cổ phần
thơng mại tổng hợp nông cống.
Phần iii: phơng hớng hoàn thiện kế toán nguyên vật
liệu tại công ty cổ phần thơng mại tổng hợp nông cống.
Do sự hạn chế về mặt thời gian cũng nh trình độ nhận thức nên đề tài không
tránh đợc những hạn chế thiếu xót. Em rất mong đựoc sự góp ý của các thầy cô bộ
môn cũng nh các cán bộ trong phòng kế toán công ty để chuyên đề của em đợc hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.

Phần i: cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
i. khái niệm, đặc điểm, vai trò của nguyên vật liệu, và
nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu.

2



Website: Email : Tel : 0918.775.368

1. Kh¸i niƯm.

Mét trong những điều kiện thiết yếu để tiến hành sản xuất là đối tợng lao động.
Nguyên liệu là đối tợng lao động trực tiếp cấu thành nên sản phẩm, nguyên liệu là
một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, thờng chiếm tỉ trọng lớn trong
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho nên cần đảm bảo cung ứng kịp thời,
chính xác, dữ trữ, bảo quản và tính toán đầy đủ gía trị vật liệu tiêu hao trong sản xuất.
Việc sữ dụng vật liệu là yếu tố đảm bảo trực tiếp cho quá trình sản xuất kinh
doanh đợc tiến hành thuận lợi và nhanh chóng, nhằm tiết kịp chi phí sản xuất hạ giá
thành sản phẩm, không ngừng nâng cao chất lợng sản phẩm và là cơ sở làm tăng lợi
nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì thế vật liệu là những đối tợng lao động
đợc thể hiện dới dạng vật hoá, chỉ tham gia vào một quá trình sản xuất kinh doanh
nhất định và toàn bộ giá trị vật liệu đợc chuyển hết một lần vào chi phí kinh doanh
trong kỳ.
2. Đặc điểm:
- Nguyên vật liệu là những đối tợng lao động đợc thể hiện dới dạng vật hoá nh:
cát đá sỏi..trong ngành xây dựng, sắt thép . Trong ngành công nghiệp, cơ
khí..vv
Khác với t liệu lao động, vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất
định và khi tham gia vào quá trình sản xuất, dới tác động của lao động thì chúng bị
tiêu hao toàn bộ hoặc thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo ra hình thái vật chất
của sản phẩm.
- Về mặt chính trị: Khi tham gia vào sản xuất vật liệu chuyển dịch một lần
toàn bộ giá trị của chúng vào chi phÝ s¶n xt trong kú. Do vËy vËt liƯu thuộc tài sản lu động,giá trị vật liệu thuộc nhóm lu động dự trữ của doanh nghiệp thơng chiếm tỉ
trọng rất lớn trong chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp. Cho nên việc quản lý thu mua, vËt liƯu, vËn chun, b¶o qu¶n dù trữ và sữ
dụng vật liệu tác động đến những chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp nh: Chỉ tiêu
sản lợng, chất lợng sản phẩm, chỉ tiêu giá thành, chỉ tiêu lợi nhuậnvv. Vì thế mà


3


Website: Email : Tel : 0918.775.368

tæ chøc tèt công tác kế toán nguyên vật liệu là điều quan trọng để quản lý vật liệu
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
3. Vai trò, ý nghĩa, và yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong các doanh
nghiệp sản xuất.
- Nguyên vật liệu là tài sản lu động của doanh nghiệp, nã thuéc nhãm hµng tån
kho, nã lµ mét trong ba yếu tố chủ yếu của quá trình sản xuất kinh doanh. Để tổ chức
tốt công tác quản lý vật liệu nói chung và kế toán vật liệu nói riêng đòi hỏi phải có
những điều kiện quan trọng trong các doanh nghiệp nh: Phải có đầy đủ kho để đảm
bảo vật liệu, kho phải có đầy đủ các phơng tiện bảo quản, cân đo đong đếm cần thiết,
phải bố trí thủ kho và nhân viên bảo quản có nghiệp vụ thích hợp và có khả năng nắm
vững và thực hiện gi chép ban đầu cũng nh sổ sách hạch toán kho. Việc bố trí sắp xếp
nguyên vật liệu trong kho phải đúng yêu cầu để thuận tiện cho việc bảo quản, cho viƯc
nhËp xt theo dâi kiĨm tra cïng víi viƯc xây dựng định mức dự trữ. Xây dựng mức
tiêu hao vật liệu là điều kiện quan trọng tổ chức quản lý và hạch toán nguyên vật liệu.
Hệ thống các định mức tiêu hao vật liệu phải có đầy đủ từng chi tiết, từng bộ phận sản
phẩm sản phẩm và không ngừng cải tiến và hoàn thiện.
Cần thúc đẩy quá trình chuyển hoá nguyên vật liệu để tránh tình trạng dữ trữ
quá nhiều gây ứa đọng vốn. Phải xác định rõ giới hạn dữ trữ tối thiểu, tối đa để có
căn cứ phòng ngừa các trờng thiếu nguyên vật liệu để phục vụ sản xuất, xuất
bán..vv
4. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu
Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu là phải phản ánh kịp thời đầy đủ tình
hình nhập, xuất, và số hiện có của các loại vật liệu trên các mặt nh: số lợng, cơ cấu giá
trị, và thời gian cung cấp.

II. Phân loại và tính gía vật liệu
1. Phân loại vật liệu
Theo vị trí tác dụng của nguyên vật liệu đối với quy trình công nghệ sản xuất sản
phẩm có thể chia thành các loại nh sau:

4


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Nguyªn vËt liệu chính: Là những nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình
sản xuất, nó cấu tạo nên thực thể chính của sản phẩm.
-Vật liệu phụ: Là những vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất nó kết hợp
với nguyên vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, hình dáng bên ngoài của sản phẩm,
làm tăng thêm chất lợng sản phẩm, kích thích thị hiếu ngời tiêu dùng hoặc làm cho
quá trình sản xuất đợc tiến hành một cách thuận lợi.
-Nhiên liệu: Là những vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nó
tạo ra nhiệt lợng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh nh than, củi, xăng, dầu...
-Phụ tùng thay thế: Là những bộ phận phụ tùng chi tiết máy, doanh nghiệp mua
vào để thay thế khi sửa chữa tài sản cố định.
-Vật liệu xây dựng và thiết bị cần lắp là những vật liệu thiết bị máy móc doanh
nghiệp mua vào nhằm mục đích đầu t xây dựng cơ bản.
-Phế liệu: Là những vật liệu không còn tác dụng đối với quá trình công nghệ sản
suất sản phẩm của doanh nghiệp, thu hồi đợc do sản phẩm hỏng, do ngng sản xuất
hoặc thanh lý tài sản cố định hoặc các nguyên nhân khác.
-Các loại vật liệu khác là những vật liệu mang tính đặc thù riêng có trong một số
doanh nghiệp . Ngoài các loại vật liệu kể trên nh bao bì, vật đóng gói, vật liệu sử dụng
luân chuyển .
Theo nguồn nhập nguyên vật liệu : có thể chia thành các loại sau.
- Nguyên vật liệu mua vào

- Nguyên vật liệu đợc cấp
- Nguyên vật liệu tự sản xuất gia công
- Nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh
- Nguyên vật liệu đợc viên trợ, biếu tặng
Cách phân loại vật liệu nh trên là dựa vào vai trò của chúng trong quá trình sản
xuất. Tuy nhiên cũng có trờng hợp cïng mét lo¹i vËt liƯu ë mét sè doanh nghiƯp có
lúc đợc sữ dụng nh một vật liệu chính có lúc lại đợc sữ dụng nh một vật liệu phụ( VD
xăng, dầu..) Vì thế mà khi phân loại nguyên, vật liệu phải căn cứ vào vai trò, tác
dụng chính của loại vật liệu.
2. Tính giá nguyên, vật liệu
a. Giá của nguyªn vËt liƯu nhËp kho.

5


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Theo chÕ ®é kế toán hiện hành nguyên vật liệu phải đợc tính theo giá thực tế,
giá thực tế của nguyên vật liệu đợc xác định tuỳ theo nguồn nhập.
- Đối với nguyên vật liệu mua vào sử dụng phục vụ cho hoạt động sản suất kinh
doanh thuộc đối tợng chịu thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ thuế.
Giá thực tế của nguyên
vật liệu

= giá mua cha có thuế
giá trị gia tăng

+ chi phí khâu
mua cha có thuế giá
trị gia tăng.


-Nguyên vật liệu mua vào phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh không thuộc
đối tợng chịu VAT hoặc chịu VAT theo phơng pháp trực tiếp.
Giá thực tế của nguyên
vật liệu

= giá mua theo giá thanh
toán

+ chi phí khâu mua
theo giá thanh toán.

-Nguyên vật liệu tự sản suất gia công .
Giá thực tế của nguyên
vật liệu
-

= giá thành thực tế của nguyên vật liệu đà sản xuất
gia công.

Nguyên vật liệu đợc cấp.
Giá thực tế vật liệu
= giá ghi trên hoá đơn của bên cấp.

Giá thực tế của nguyên vật liệu = giá ghi trên hoá đơn của bên cấp.
- Nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh.
Giá thực tế vật liệu

= kết quả đánh giá của hội đồng quản trị và sự
thoả thuận giữa các bên liên doanh.


-Nguyên vật liệu đợc biếu tặng, viện trợ.
Giá thực tế vật liệu

= giá mua trên thị trờng của nguyên vật liệu cùng
loại

b. Giá của nguyên vật liệu xuất kho.
Tuỳ theo đặc điểm hoạt động của từng doanh nghiệp, và yêu cầu quản lý, trình độ
nghiệp vụ của cán bộ kế toán, có thể sử dụng một trong các phơng pháp sau theo
nguyên tắc nhất quán trong hoạch toán, nếu có thay đổi phải giải thích rõ ràng.
Phơng pháp giá đơn vị bình quân: theo phơng pháp này, giá thực tế vật liệu xuất
dùng trong kỳ đợc tính theo gía trị bình qu©n.

6


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Gi¸ thùc tÕ vËt liƯu xt dïng = sè lỵng vËt liƯu xt dùng ì giá đơn vị bình quân.
Trong đó:
Giá đơn cả kỳ dự trữvị
giá thực tế VL tồn đầu kỳ + giá thực tế VL nhập
bình quân
trong kỳ
Số lợng vật liệu tồn đầu kỳ+ Số lợng vật liệu nhập
trong kỳ
Phơng pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ tuy đơn giản dễ làm nhng độ chính
xác không cao. Hơn nữa công việc tính toán dồn vào cuối tháng, ảnh hởng đến công
tác quyết toán nói chung.


Giá đơn cuối kỳ trớc vị
bình quân

Giá thực tế vật liệu tồn kho đầu kỳ(hoặc cuối kỳ trớc)
Lợng thực tế vật liệu tồn kho đầukỳ(hoặc cuối kỳ trớc)
Phơng pháp này khá đơn giản, phản ánh kịp thời tình hình biến động VL trong kỳ,
tuy nhiên không chính xác vì không tính đến sự biến động giá cả VL kỳ này.
Giá đơn vị bình quân
Sau mỗi lần nhập

Giá thực tế VL tồn kho sau mỗi lần nhập
Lợng thực tế VL tồn kho sau mỗi lần nhập

Phơng pháp này khắc phục đợc nhợc điểm của hai phơng pháp trên nhng lại tốn
nhiều công sức, tính toán nhiều lần.
Phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO): Theo phơng pháp này vật liệu nào nhập
trớc thì xuất trớc hết số nhập trớc mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số
hàng xuất. Nói cách khác, cơ sở của phơng pháp này là giá thực tế của vật liệu mua trơc sẽ đợc dùng để làm giá ®Ĩ tÝnh gÝa thùc tÕ vËt liƯu xt tríc vµ do vậygiá trị vật liệu
tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số vật liệu mua vào sau cùng.
Phơng pháp này thích hợp trong trờng hợp giá cả ổn định và có xu hớng giảm.
Phơng pháp nhập sau xuất trớc(LiFo): Phơng pháp này giả định những vật liệu
mua vào sau sẽ đợc xuất trớc tiên, phơng pháp này thích hợp trong trờng hợp lạm
phát.
Phơng pháp trực tiếp: Theo phơng pháp này, vật liệu đợc xác định đơn chiếc hay
từng lô hoặc giữ nguyên từ lúc nhập vào cho ®Õn lóc xt dïng( trõ trêng hỵp ®iỊu
chØnh). Khi xt vËt liƯu nµo sÏ tÝnh theo gÝa thùc tÕ cđa vật liệu đó. Phơng pháp này
còn gọi là phơng pháp giá thực tế đích danh, thờng sử dụng với các vật liệu có giá trị
cao và có tính cá biệt.
Phơng pháp giá hoạch toán: Theo phơng pháp này, toàn bộ vật liệu biến động

trong kỳ đợc tính theo giá hoạch toán. Cuối kỳ kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh từ giá
hoạch toán sang giá thực tế theo công thức.
Giá thực tế VL xuất

=

Giá hoạch toán

7

ì Hệ số giá VL


Website: Email : Tel : 0918.775.368

dïng
(hc tån kho cuối kỳ)

Hệ số giá NVL

VL xuất dùng
(hoặc tồn kho cuối kỳ)

Giá thực tế vật liệu tồn kho đầu kỳ + Nhập kho
trong kỳ
Giá hạch toán tồn kho đầu kỳ + Giá hạch toán nhập
kho rong kỳ

Iii . hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu
Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu đòi hỏi phản ánh cả về giá trị, số lợng, chất lợng, của từng thứ( Từng danh điểm) theo vật liƯu tõng kho, tõng ngêi phơ tr¸ch vËt

chÊt
1. Tỉ chøc chứng từ kế toán
- Căn cứ vào nội dung các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến vật t để xác định
các chứng từ mà kế toán cần sữ dụng trong các doanh nghiệp. Thông thờng các doanh
nghiệp thờng sữ dơng c¸c chøng tõ sau:
- PhiÕu nhËp kho ( MÉu sè 01 – VT )
- PhiÕu xuÊt kho ( MÉu sè 02 – VT )
ThỴ kho ( MÉu sè 06 VT )
Biên bản kiểm kê vật t ( Mẫu sè 08 – VT )
Ngoµi ra, theo tõng doanh nghiƯp có thể có các nghiệp vụ phát sinh riêng nh
điều chuyển vật t nội bộ thì sữ dụng thêm PhiÕu xt kho kiªm vËn chun néi bé” (
MÉu sè 03 VT ). Nếu vật t đợc sữ dụng nhiều lần theo định mức thì có thể sữ
dụng Phiếu xuÊt vËt t theo h¹n møc” ( MÉu sè 04 VT ).. vv
Khi tổ chức hạch toán ban đầu ở các doanh nghiệp cần phân công trách nhiệm
cụ thể cho từng ngời lập chứng từ đối với mổi loại chứng từ. Sự thống nhất giữa các bộ
phận liên quan nh vật t, kế hoạch tài vụ. Là rất quan trọng. Từ đó quy định chứng
từ vật t cụ thể đợc luân chuyển từ bộ phận phụ trách vật t đến thủ kho. Kế toán và bộ
phận lu trữ chứng từ nh thế nào, tổ chức tốt khâu hạch toán ban đầu về vật t tạo thuận
lợi cho công tác hạch toán tổng hợp và chi tiết vật liệu
2. Tổ chức hạch toán chi tiết nguyên vật liệu

8


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Hạch toán chi tiết vật liệu là một công việc có khối lợng lớn, đòi hỏi phản ánh
tình hình biến động vật t cả về số lợng và giá thị trờng theo từng thứ vật t( từng danh
điểm) và theo từng kho.
Trong thực tế công tác kế toán chi tiết nớc ta hiện nay đang áp dụng 3 phơng

pháp hạch toán chi tiết. Tuỳ theo đặc điểm của từng doanh nghiệp cũng nh trình tự kế
toán và quản lý mà doanh nghiệp lựa chọn một trong 3 phơng pháp này:
Có ba phơng pháp:
-Phơng pháp thẻ song song.
-Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
-Phơng pháp sổ số d.
A. Phơng pháp thẻ song song
Những doanh nghiệp áp dụng phơng pháp hach toán này thờng có những đặc trng nh:
Chủng loại vật t ít, mật độ không lớn, có thể tổ chức thờng xuyên, đồng thời hệ thống
kho đợc bố trí tập trung tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình kiểm tra và đối chiếu.
Nguyên tắc của phơng pháp này:
ở kho: thủ kho theo râi t×nh h×nh nhËp, xt, tån cđa vËt liƯu vỊ mặt hiện vật trên thẻ
kho.
Trình tự ghi sổ và chứng từ.
- ở kho: thủ kho căn cứ vào các phiÕu nhËp kho, xt kho, kiĨm tra tÝnh hỵp lƯ
cđa chøng tõ vµ thùc hiƯn nhiƯm vơ nhËp, xt, tån. Cuối ngày thủ kho căn cứ
vào các chứng từ để ghi vào thẻ kho về mặt hiện vật.
Cuối ngày hoặc định kỳ chuyển các chứng từ cho phòng kế toán.
- ở phòng kế toán: khi nhận đợc chứng từ ghi đơn giá, chứng từ và tính thành
tiền.
Căn cứ vào chứng từ nhập, xuất để ghi vào sổ chi tiết vật liệu. Kế toán lập kế
hoạch đối chiếu với thủ kho và cuối kỳ lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
Mẫu số: 01
Công ty cổ phần
TMTH Nông Cống

Mẫu số: 06-VT
Ban hành theo QĐ 1141TC/QĐ/CĐKT của BTC

thẻ kho

Ngày lập thẻ: 15/7/2004
Tờ số: Kỳ II
Tên quy cách vật t ( Sản phẩm, hàng hoá)
Quặng nguyên liệu
Đơn vị tính: Kg
MÃ hiệu : CRRO3
Chứng từ
Số phiếu

Diễn giải

Nhập

9

Số lợng hàng hóa
Xuất
Tồn


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Ngày Nhập Xuất
nhập
xuất

Ngày
tháng

Bán

lẽ

Cộng:

- ở phòng kế toán: kế toán theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn cả về mặt hiện vầt
và giá trị tên sổ chi tiết vật liệu.
Mẫu số:2
sổ kế toán chi tiết vật liệu( Sản phẩm hàng hoá)
Năm 200..
Tài khoản:..
Tên kho:
Tên quy cách vật liệu(sản phẩm hàng hóa)
Chứng
từ
SH NT
1

Diễn giải

TK


Dơn
giá

Nhập

Xuất

Tồn


Gi
chú

Lợng

2

3

4

5

Tiền

Luợng

Tiền

Lợng

Tiền

6

7=5*6

8


9=5*8

10

11=5*10

D kỳ trớc
..

Tổng:

Mẫu số :3
Bảng tổng hợp nhập xuất - tồn kho vật liệu
ThángNăm
Danh điểm

Tên VL

1

2
Loại:
vật
liệu chính

Tồn
tháng
3

đầu Nhập trong Xuất trong Tån cuèi

th¸ng
th¸ng
th¸ng
4
5
6

10


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Loại:
vật
liệu phị

Sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu theo phơng pháp thẻ song song

Phiếu nhập kho
Thẻ kho

Bảng tổng
hợp N-X-T

Sổ chi tiết vật liệu
Phiếu xuất kho

Kế toán tổng
hợp
Ghi chú:


ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng

Ưu điểm : đơn giản, dễ làm, dễ phát hiện nguyên nhân sai sót.
Nhợc điểm :ghi trùng lắp, không phù hợp với đơn vị có nhiều chủng loại vật t.

B.Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
Nguyên tắc của phơng pháp này:
- ở kho :giống phơng pháp thẻ song song.
- ở phòng kế toán: theo dõi tình hình biến động nhập , xuất, tồn của nguyên vật
liệu trên sổ đối chiếu luân chuyển cả về mặt hiện vật và giá trị.
Trình tự ghi chép.
- ở kho: ghi chép giống phơng pháp thẻ song song.
- ở phòng kế toán: khi nhận đợc chứng từ nhập, xuất kế toán tiến hành ghi đơn
gía và tính thành tiền.
Kế toán phân loại chứng từ các phiếu nhập kho , bảng kê phiếu nhập, phiếu xuất
kho, bảng kê phiếu xuất. Cuối tháng kế toán tổng hợp các bảng kê phiếu nhập, xuất ®Ó

11


Website: Email : Tel : 0918.775.368

ghi vào bảng đối chiếu luân chuyển về mặt hiện vật và giá trị mỗi loại vật liệu ghi một
lần .
Mẫu số:
Sổ đối chiếu luân chuyển
Năm ..

Số
danh
điểm

Tên
vật
t

Dơn
vị
tính

Giá
hạch
toán

Số d
tháng 1

đầu

Luân chuyển trong tháng
1

Số d
tháng 2

Lợng

Tiền


11

12

Lợng
1

2

3

4

Tiền

Lợng

5

6

7

Tiền
8

9

10


đầu

Luân
chuyể
n
tháng
2
13

Sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu theo phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Phiếu nhập

Thẻ kho

Phiếu xuất
Gi chú:

Bảng kê phiếu nhập

Sổ đối chiếu luân chuyển

bảng tính
giá vật liệu

Bảng kê phiếu xuất
ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng


Ưu điểm: giảm bớt khối lợng ghi chép, đơn giản dễ làm, dễ kiểm tra.
Nhợc điểm :công việc dồn vào cuối tháng dẫn đến chậm chễ trong việc lập sổ
sách.
C Phơng pháp sổ số d.
Nguyên tắc ghi sổ :
- ở kho: thđ kho theo dâi viƯc nhËp , xt , tồn trên thẻ kho, cuối tháng căn cứ
vàp số tồn trên thẻ kho để ghi vào sổ số d dạng hiện vật .
- ở phòng kế toán: kế toán VL theo dõi sự biến động về vật liệu về mặt giá trị
trên bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn.
Trình tự ghi chÐp:

12


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- ë kho: căn cứ vào phiếu nhập , xuất, thủ kho ghi chép vào thẻ kho rồi chuyển
các chứng từ sang phòng kế toán. Cuối tháng cộng thẻ kho. Ghi số lợng vào sổ
số d rồi chuyển sổ số d cho phòng kÕ to¸n.
MÉu sè:
phiÕu giao nhËn chøng tõ nhËp( XuÊt)
Nhãm vËt liệu

Số lợng chứng từ

1
Nhóm 1
Nhóm 2

2

.
.

Số
hiệu
của
chứng từ
3



Số tiền
4
..


Mẫu số:
Bảng luỹ kế, nhập, xuất, tồn
Tháng.Năm
Kho:
Nhóm
VL

Tồn
kho
đầu
tháng

Nhập
Từ ngày

đến
ngày

Từ ngày
đến ngày

Tồn
kho
cuối
tháng

Xuất


Cộng

Từ ngày
đến
ngày

Từ ngày
đến
ngày



Cộng

Loại:
Nhóm

Cộng:

- ở phòng kế toán: khi nhận đợc các chứng từ tiến hành ghi đơn giá và tính thành
tiền. Kế toán tập hợp các chứng từ lập phiếu giao nhận chứng từ nhập, xuất một
bản theo định kỳ hoặc 5, 10,15 ngày.
Định kỳ kế toán ghi vào bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn, cuối tháng cộng bảng luỹ
kế nhập, xuất, tồn. Tính tồn cuối kỳ của loại vật liệu, đồng thời căn cứ vào số d
về mặt hiện vật để tính thành tiỊn trong sỉ sè d, ®èi chiÕu sỉ sè d và bảng luỹ
kế nhập, xuất, tồn.

Sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu theo phơng pháp số d
Phiếu nhập

Thẻ kho

Phiếu giao nhËn chøng tõ nhËp

Sỉ sè d

B¶ng l kÕ nhËp- xuÊt- tån
13


Website: Email : Tel : 0918.775.368

PhiÕu nhËn chøng từ xuất

Phiếu xuất
kho
Gi chú:


Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng

Ưu điểm: Giảm bớt khối lợng ghi chép, tránh trùng lắp.
Nhợc điểm: Các sai sót khó phát hiện, kiểm tra, đòi hỏi các kế toán phải thành
thạo

Iv.

hạch toát tổng hợp tình hình luân chuyển

nguyên vật liệu
1.Hạch toán nguyên vật liệu theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Phơng pháp kê khai thờng xuyên thích hợp với các doanh nghiệp quy mô lớn
sản xuất kinh doanh những mặt hàng giá trị cao, sử dụng NVL đắt tiền, điều kiện bảo
quản thuận lợi cho việc theo dõi tình hình nhập, xuất.
Theo phơng pháp này kế toán ghi chép phản ánh tình hình nhập xuất NVL
hàng ngày theo tong lần phát sinh trên tài khoản TK :152
u điểm: ghi chép phản ánh kịp thời tình hình biến động số hiện có của NVL,
tăng cờng công tác quản lý NVL, đảm bảo an toàn cho quá trình bảo quản. Số liệu, tài
liệu do kế toán trởng đảm bảo chính xác.
Nhợc điểm: kế toán ghi chép nhiều, có thể làm giảm năng suất lao động của
kế toán và đòi hỏi điều kiện bảo quản NVL phải thuận lợi cho việc theo dõi tình hình
nhập, xuất.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 152( nguyên liệu, vật liệu)
Tài khoản này dùng phản ánh sự biến động nhập, xuất, tồn kho vËt liƯu theo gi¸
thùc tÕ.


14


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Bên nợ: trị giá nguyên vật liệu tăng do nhập kho.
Bên có: trị giá nguyên vật liệu giảm do xuất kho.
D nợ: trị giá nguyên vật liệu hiện có ở kho bảo quản.
TK152 chi tiết có các tài khoản cấp II
TK1521: nguyên vật liƯu chÝnh.
TK1522: nguyªn vËt liƯu phơ.
TK1523: nhiªn liƯu .
TK1524: phơ tùng thay thế.
TK1525: thiết bị xây dựng cơ bản.
TK1526: vật liệu khác
Các doanh nghiệp khi vận dụng TK 152 cần phải mở chi tiết để phản ánh riêng
từng loại NVL và có thể mở chi tiết theo địa điểm baỏ quản NVL .
TK151: (hàng mua đang đi đờng)
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình biến động giá thực tế hàng mua đang đi đờng đà có hoá đơn.
Bên nợ: giá thực tế hàng mua đang đi đờng đà có hoá đơn.
Bên có: giá thực tế hàng mua đi đờng đà về nhập kho.
Số d bên nợ: giá thực tế hàng mua đang đi đờng.
Các tài khoản liên quan: 111, 112, 141, 133, 331…
∗Khi nhËp kho nguyªn vËt liƯu: kế toán ghi vào bên nợ TK 152 , tuỳ theo ngời
nhận mà ghi có các TK liên quan .
Nhập kho nguyên vật liệu do mua ngoài: có ba trờng hợp.
-

Trờng hợp 1: hàng và hoá đơn cùng về.


+ Mua nguyên vật liệu sử dụng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế.
Nợ TK 152: giá mua NVL cha có thuế GTGT.
Nợ TK 133: thuế GTGT đợc khÊu trõ.
Cã TK 111,112,141,331… Sè tiỊn theo gi¸ thanh to¸n.

15


Website: Email : Tel : 0918.775.368

+ Mua NVL sử dụng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh không thuộc
đối tợng chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp.
Nợ TK 152 : số tiền theo giá thanh toán.
Có TK 111,112,141,331
Chú ý: Trờng hợp doanh nghiƯp mua NVL ®ång thêi sư dơng cho hai hoạt
động sản xuất kinh doanh thuộc hai đối tợng chịu thuế khác nhau ( chịu thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ hoặc phơng pháp trực tiếp , hoặc không chịu thuế GTGT )
doanh nghiệp đợc phép hoạch toán NVL
theo giá mua cha có thuế và toàn bộ
thuế GTGT đầu vào đợc ghi vào tài khoản 133 . Cuối kỳ tính phân bổ cho sản phẩm
chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ để khấu trừ thuế và phân bổ cho sản phẩm
không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT ghi vào giá vốn hàng hoá ( TK 632) .
Hàng thiếu so với hoá đơn:
kế toán chỉ gi tăng vật liệu theo giá trị hàng thực nhập, số thiếu căn cứ vào biên
bản kiểm nhận, thông báo cho bên bán biết và ghi sổ nh sau:
+ Khi nhập kho:
Nợ TK : 152 số thực nhập kho không có thuế VAT đầu vào
Nợ TK : 138(1381) Trị giá hàng thiếu(khong có VAT)

Có TK: 331 Giá trị thanh toán
+ Khi sử lý:

- Nếu ngời bán giao tiếp số thiếu:
Nợ TK : 152( Ngời bán giao tiếp số thiếu)
Có TK : 138(1381) xữ lý số thiếu
- Nếu ngời bán không còn hàng:
- Nợ TK : 331 : ghi giảm số phải thanh toán
- Có TK :133(1331) VAT cđa sè hµng thiÕu
- Cã TK: 138(1381) xữ lý số hàng thiếu
Trờng hợp mua nguyên vật liệu nhập kho phát sinh thiếu cha rõ nguyên nhân.
Kế toán ghi sổ nhập kho theo số đợc nhận và căn cứ vào biên bản nhận kế toán ghi trị
giá NVL thiÕu tỉn thÊt vµoTK1381.

16


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Nỵ TK 152: giá mua NVL thực nhập.
Nợ TK 1381 : giá mua NVL thiếu.
Nợ TK133: thuế GTGT đợc khấu trừ theo hoá đơn.
Có TK 331: tổng số tiền theo giá thanh toán.
Khi xác định đợc nguyên nhân NVL thiếu tổn thất, tuỳ theo nguyên nhân và
cách sử lý mà ghi vào các tài khoản có liên quan.
. Nếu do bên bán xuất nhầm, bên bán chở đến bù.
Nợ TK 152: trị giá NVL nhập kho.
Có TK 1381.
. Nếu do bên bán xuất nhầm nhng không có NVL để bù, doanh nghiệp đợc giảm trừ
số tiền phải trả.

Nợ TK331 : tổng số tiền theo gi¸ thanh to¸n.
Cã TK 1381 : gi¸ mua cha có thuế GTGT.
Có TK 133: thuế GTGT đợc khấu trừ.
. Nếu quy đợc trách nhiệm bắt ngời phạm lỗi phải bồi thờng.
Nợ TK1388:giá thanh toán NVL lúc mua vào.
Có TK1381: gi¸ mua NVL cha cã thuÕ GTGT.
Cã TK133: ThuÕ GTGT đợc khấu trừ.
. Nếu thiếu tổn thất trong định mức hội đồng quản trị ghi vào chi phí mua NVL.
Nợ TK152: Trị giá NVL thiếu trong định mức.
Có TK1381
. Nếu thiếu hụt tổn thất do nguyên nhân khách quan ngoài khả năng khắc phục của
ngời chịu trách nhiệm, kế toán ghi vào chi phí bất thờng.
Nợ TK811
Có TK1381
Hàng thừa so với hoá đơn.
ã Mua NVL nhập kho phát hiện thừa cha rõ nguyên nhân, kế toán ghi sổ nhập kho cả
nguyên VL thừa.

17


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Nợ TK152: giá mua NL thực nhập.
Nợ TK133:VAT đợc khấu trừ
Có TK331: số tiền phảI trả ngời bán theo hoáđơn.
Có TK3381: giá mua của NVL thừa.
ã Khi xác định đợc nguyên nhân.
. Nếu do bên bán xuất nhầm doanh nghiệp xin mua cả NL thừa, bên bán
đồng ý.

Nợ TK3381
Nợ TK133
Có TK331.
. Do bên bán xuất nhầm, doanh nghiệp xuất kho trả lại bên bán.
Nợ TK3381:
Có TK152: trị giá NVL trả lại bên bán.
. Do dôi thừa tự nhiên bên mua đợc hởng, kế toán ghi vào thu nhập khác
Nợ TK3381
Có TK711: trị giá NVL dôI thừa tự nhiên.
Chú ý : Trờng hợp nhập kho mua vào phát sinh thiếu tồn thất hoặc thừa xác
định đợc ngay nguyên nhân. Tuỳ theo nguyên nhân và cách sử lý mà ghi vào TK liên
quan không cần ghi qua TK1381 và TK3381.
Nếu nhập kho NL có phát sinh thừa do bên bán xuất nhầm hoặc
nguyên liệu sai hợp đồng, doanh nghiệp bảo quản hộ bên bán, kế toán ghi vào TK002
Nợ TK002: trị giá nguyên vật liệu bảo quản hộ
Khi xuất kho trả lại bên bán ghi Có TK002 .
-Trờng hợp 2: Hàng về trớc hoá đơn về sau.
Làm thủ tục nhập kho, lu thứ nhập vào tập hồ sơ không có hoá đơn, trong
tháng hoá đơn về làm nh trờng hợp 1. Cuối tháng hoá đơn cha về ghi giá tạm tính.
Sang tháng sau hoá đơn về tiến hành điều chỉnh giá tạm tính.
Trờng hợp giá tạm tính lớn hơn giá thực tế.

18


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Nỵ TK331
Cã TK152.
 Trờng hợp giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế.

Nợ TK152.
Có TK331.
Thuế GTGT áp dụng phơng pháp khấu trừ.

+

Nợ TK 133.
CóTK 331,111,112.
-

Trờng hợp 3: hàng về sau hoá đơn về trớc.

+ Khi hoá đơn về ghim hoá đơn vào tập hồ sơ, trong tháng nếu hàng về ghi giống trờng hợp1 . Cuối tháng nếu hàng cha về kế toán căn cứ vào hoá đơn ghi.
Nợ TK 151: hàng đang ®i ®êng.
Nỵ TK 133: th GTGT ®ỵc khÊu trõ.
Cã TK 331,111,112…Tỉng sè tiỊn theo gi¸ thanh to¸n.
 Sang th¸ng khi hàng về kế toán ghi.

Nợ TK 152: NVL nhập kho.
Có TK 151.
Các trờng hợp nhập khác.
-

Nhập kho nguyên liệu tự sản xuất gia công.
Nợ TK 152: giá thành thực tế của nguyên liệu.
CóTK 154.
Nhập kho NVL đợc cấp, đợc biếu tặng , viện trợ và nhận vốn góp liên

doanh.
Nợ TK 152 : trị giá NVL thực nhập.

Có TK 411 .
-

♣ NhËp kho NVL kh«ng dïng hÕt ë bộ phận sản xuất.
Nợ TK 152.

19


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Cã TK 621.
 Xt kho NVL.
-



Xt kho NVL sư dơng phơc vơ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 621, 627, 641, 642.
Có TK 152: Trị giá NVL xuất dùng.

-



Xuất kho NVL đem góp vốn liên doanh nếu:

Trị giá vốn góp theo kết quả đánh giá của hội đồng quản trị lớn hơn trị
giá thực tế của nguyên liệu.
Nợ TK 222: trị giá vốn góp liên doanh dài hạn .

Nợ TK 128: trị giá vốn góp liên doanh ngắn hạn.
Có TK 152: trị giá thực tế của NVL.
Có TK 412: phần chênh lệch.
Trị giá vốn góp theo kết quả đánh giá của hội đồng quản trị nhỏ hơn trị
giá thực tế của nguyên liệu.

Nợ TK 222: trị giá vốn góp liên doanh dài hạn .
Nợ TK 128: trị giá vốn góp liên doanh ngắn hạn.
Nợ TK 412: phần chênh lệch.
Có TK 152: trị giá thực tế của NVL.
-

Xuất vật liệu thuê ngoài chế biến.
Nợ TK 154.
Có TK 152.

-

Xuất bán.
Nợ TK 632.
Có TK 152.

-

Kiểm kê thấy tổn thất NVL cha rõ nguyên nhân .

20


Website: Email : Tel : 0918.775.368


Nỵ TK 1381: trị giá NVL thiếu tổn thất cha rõ nguyên nhân .
Có TK 152.
Khi xác định đợc nguyên nhân.

-

Nếu thiếu hụt tổn thất trong định mức hội đồng quy định ghi vào chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642.
Có TK 1381.
Nếu thiếu hụt do nguyên nhân khách quan ngoài khả năng khắc phục của
ngời chịu trách nhiệm
Nợ TK 821.
Có TK 1381.
Nếu quy đợc trách nhiệm bắt ngời phạm lỗi phải bồi thờng.
Nợ TK 1388: giá thanh toán của NVL lúc mua vào.
Có TK 1381: giá mua nguyên liƯu cha cã th GTGT.
Cã TK 133: VAT khÊu trõ.

S¬ đồ: hạch toán tổng quát nguyên vật liệu theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên( Tính VAT theo phơng pháp khấu trừ)
TK: 331,111,112,141

TK: 152

TK: 621

Xuất chế tạo sản phảm
TK: 151


TK: 133
VAT

TK: 627,641,642
Xuất cho chí phí SX chung
Bán hàng, QL,XDCB

Hàng đi đờng kỳ trớc

TK: 128,222
TK: 441

Xuất góp vốn liên doanh

Nhận cấp phát tặng thởng
Góp vốn liên doanh

TK: 154

21


Website: Email : Tel : 0918.775.368

TK: 642,3381

XuÊt thuª ngoài, gia công

Thừa phát hiện khi kiểm kê


TK: 128,222

TK: 1381,642

Nhận lại vốn góp liên doanh

Phát hiện thừa khi kiểm

TK: 421

TK: 421
Đánh giá tăng

Đánh giá giảm

Sơ đồ: ( Tính thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp)
TK: 152

TK: 621
Xuất chế tạo sản phảm

TK: 331,111,141
Tăng do mua ngoài

TK: 627,641,642
TK: 151,411,222
Tăng do nguyên nhân khác

Xuất do nhu cầu khác


2.Hạch toán NVL theo phơng pháp kiểm kê định kỳ.
Phơng pháp kiểm kê định kỳ thích hợp với các doanh nghiệp quy mô nhỏ sản xuất
những mặt hàng giá trị thấp, sử dụng các loại NVL ít tiền , chủng loại phức tạp, điều
kiện bảo quản và theo dõi tình hình nhập, xuất hàng ngày không thuận lợi. Theo phơng pháp này NVL nhập vào ghi chép hàng ngày , còn xuất ra hàng ngày không ghi.
Cuối kỳ sau khi kiểm kê xác định trị giá NVL còn lại cuối kỳ. Kế toán tính và ghi trị
giá NVL xuất kho trong kỳ. Phơng pháp này có u đIểm giảm nhẹ đợc khối lợng ghi
chép của kế toán, làm đơn giản công tác kế toán nhng mức độ chính xác không cao.
Trong tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức
sản xuất kinh doanh, căn cứ vào quy mô và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để lựa
chọn phơng pháp kế toán hàng tồn kho thích hợp. áp dụng phơng pháp nào doanh
nghiệp phải báo cáo với cơ quan tài chính và ghi trong bảng thuyết minh báo cáo tài
chính. Khi cần có sự thay đổi phải chờ niên độ sau.

22


Website: Email : Tel : 0918.775.368

C¸c doanh nghiƯp đồng thời có tổ chức nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh thuéc
c¸c lÜnh vùc kh¸c nhau nh : võa sản xuất vừa kinh doanh thơng mại hoặc dịch vụthì
không áp dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ.
Phơng pháp kiểm kê định kỳ tình hình nhập xuất NVL đợc phản ánh trên TK 611
mua hàng: dùng để theo dõi tình hình thu mua, tăng giảm NVL theo giá thực tế.
Bên nợ: giá thực tế NVL tồn kho đầu kỳ và tăng thêm trong kỳ.
Bên có: : giá thực tế NVL xuất bán, thiếu hụt trong kỳ và tồn kho cuối kỳ.
Phơng pháp hạch toán nh sau:
Đầu kỳ.
Kết chuyển trị giá NVL còn lại đầu kỳ.
Nợ TK 611: trị giá NVL còn lại đầu kỳ.

Có TK 151: NVL đang đi ®êng .
Cã TK 152: NVL tån kho.
∗ Trong kú.
- Mua NVL sử dụng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối tợng
chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế.
Nợ TK 611 : giá mua NVL cha có thuế GTGT.
Nợ TK 133: thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK 111, 112, 141, 331... Sè tiỊn theo gi¸ thanh toán.
- Mua NVL sử dụng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế theo phơng pháp trực tiếp.
Nợ TK 611: gi¸ mua NVL theo gi¸ thanh to¸n.
Cã TK 111, 112, 141, 331.
- các khoản đợc chiết khấu, giảm giá hàng mua, hàng bị trả lại:
+ Đối với trờng hợp chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế.
Nợ TK 111, 112,141,331
Có TK 133: VAT đợc khấu trừ.
Có TK 611: gi¸ thùc tÕ vËt liƯu doanh

23


Website: Email : Tel : 0918.775.368

+ §èi víi trờng hợp không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế theo phơng
pháp trực tiếp.
Nợ TK111,112,331
Có TK 611.
Cuối kỳ.
- Kiểm kê xác định và kết chuyển trị giá nguyên liệu còn lại cuối kỳ.
Nợ TK 151, 152.
Có TK 611.

- Kế toán tính và ghi trị giá NVL xuất dïng trong kú.
X=D1 + N – D2
Nỵ TK 621: cho bộ phận sản xuất trực tiếp.
Nợ TK 627: cho sản xuất chung.
Nợ TK 641: cho bộ phận bán hàng.
Nợ TK 642: cho quản lý doanh nghiệp .
Có TK 611: trị giá NVL thực tế xuất dùng.

Sơ đồ hạch toán theo phơng pháp kiểm kê định kỷ
(tính vat theo phơng pháp trực khấu trừ)
TK152,151
TK 611
TK 111,112,331
Kết chuyển tồn đầu kỳ

đợc chiết khấu, giảm giá
trả lại
TK: 151,152

TK: 331,111,141

kết chuyển tồn cuối kỳ
Mua vào
Gýa trị thiếu hụt,mất mát

TK: 1331
VAT
TK:411

TK: 138,334.


TK: 621,627,641.

Nhận góp vốn liªn doanh

TK:1421

TK:311,336,338,

24


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Vay cá nhân,đơn vị

Giá trị VL
Xuất lớn

TK:412

Phân bổ dẫn

Giá trị vật liệu xuất dùng nhỏ

đánh giá tăng vật liệu

(Tính VAT theo phơng pháp trực tiếp)
TK:412
TK: 151,152

Giá trị VL tồn đầu kỳ

Giá trị VL tồn cuối kỳ
TK:111,112
Chiết khấu

TK: 151,411,222
Tăng thêm trong kỳ

Giá thực tế VL xuất dùng

Phần ii: thực trạng hạch toán nguyên, vật liệu tại công
ty cổ phần thơng mại tổng hợp Nông cống.
I. đặc điểm kinh tế kỷ thuật và tổ chức bộ máy quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thơng
mại tổng hợp nông cống có ảnh hởng đến hạch toán nguyên
liệu.

1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần thơng mại tổng hợp Nông Cống.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển.
- Công ty cổ phần thơng mại tổng hợp Nông Cống có trụ sở chính tại Tiểu khu
bắc giang Thị trấn Nông Cống- Huyện Nông Cống Tỉnh Thanh Hoá. Tại vị trí
này về mặt địa lý liền kề với quốc lộ 45, đây là trục đờng chính trong huyện kéo dài từ
thành phố Thanh Hoá đi các huyện nh: Yên Cát, Nh Thanh..vv rất thuận lợi cho
việc giao dịch và kinh doanh.
Hiện nay Công ty cổ phần thơng mại tổng hợp Nông Cống có tiền thân là công
ty vật t Nông Cống. Do nhu cầu thực tế của thị trờng lúc bấy giờ và cũng xuất phát từ

25



×