Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

13 Kế toán Tiền lương và các Khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thống Nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.79 KB, 18 trang )

Mục lục
Trang
Lời mở
đầu .
01
Chơng I: tổng quan về kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng .
02
1. kháI niệm, bản chất, chức năng cơ bản của tiền lơng và các
khoản trích theo lơng ..
02
1.1 Khái niệm tiền lơng.
02
1.2 Bản chất của tiền lơng.
03
1.3 Chức năng và ý nghĩa của tiền lơng.
04
1.3.1 Chức năng của tiền lơng..
04
1.3.2 ý nghĩa của tiền lơng..
04
1.4 Các khoản trích theo lơng.
05
1.4.1 Bảo hiểm xã hội.
05
1.4.2 Bảo hiểm y tế.
05
1.4.3 Kinh phí công đoàn
05
2. Các hình thức của tiền lơng, quỹ lơng, các nhân tố ảnh hởng


06
2.1 Các hình thức của tiền lơng..
06
2.1.1 Chế độ trả lơng theo sản phẩm
06
2.1.2 Hình thức trả lơng theo lơng khoán..
12
2.1.3. Hình thức trả lơng theo thời gian..
12
2.1.4 Tiền thởng và các loại phụ cấp
13
2.2 Quỹ lơng..
15
2.3 Các nhân tố ảnh hởng đến tiền lơng
15
2.3.1 Thị trờng lao động
15
2.3.2 Môi trờng kinh doanh.
16
2.3.3 Bản thân ngời lao động
16
2.3.4 Nhân tố khác..
16
3. Các phơng thức hạch toán. 17
3.1 Nhiệm vụ của kế toán hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
17
3.2 Tài khoản sử dụng và phơng pháp hạch toán
17
3.2.1 Thủ tục, chứng từ thanh toán lơng..
17

3.2.2 Tài khoản sử dụng..
18
3.2.3 Phơng thức hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
19
3.3 Các hình thức sổ kế toán sử dụng trong hạch toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng
24
1
Chơng ii: thực trạng công tác tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại công ty tnhh thống nhất.
25
1. giới thiệu chung về công ty.. 25
1.1 Quá trình hình thành và ngành nghề kinh doanh
25
1.1.1 Quá trình hình thành
25
1.1.2 Ngành nghề kinh doanh..
26
1.2 Bộ máy quản lý, chức năng và nhiệm vụ..
26
1.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thống Nhất.
29
1.4 Hình thức ghi sổ kế toán của công ty TNHH Thống Nhất...........
32
2. Công tác hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại công ty TNHH Thống nhất
32
2.1 Các hình thức trả lơng của công ty
32
2.2 Phơng pháp hạc toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty

TNHH Thống Nhất..
35
2.2.1 Chứng từ sử dụng.
35
2.2.2 Phơng pháp hạch toán cụ thể của từng bộ phận trong công ty TNHH
Thống Nhất..
37
2.2.3 Hạch toán các khoản trích theo lơng tại công ty TNHH Thống Nhất. 37
3. đánh giá tình hình hạch toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại công ty TNHH Thống nhất
53
3.1 u điểm của công ty trong công tác kế toán
53
3.2 Tồn tại ủa công tác kế toán tại công ty TNHH Thống Nhất............
54
Chơng iii: phơng hớng và biện pháp hoàn thiện công tác
tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty tnhh
thống nhất ..
55
1. những kết quả đã đạt đợc và mục tiêu phấn đấu trong những
năm tới ..
55
1.1 Một số kêt quả..
55
1.2 Mục tiêu phấn đấu của công ty trong những năm tới...
56
2. phơng hớng và biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
tiền lơng tại công ty ..
56
2.1 Một số phơng hớng của công ty trong những năm tới

56
2.2 Biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tiền lơng tại công ty TNHH Thống
Nhất..
57
2.3 Một số kiến nghị...
58
Kết
luận .
60
TàI liệu tham
khảo .
61
2
LờI Mở ĐầU
Tiền lơng là phần thu nhập của ngời lao động trên cơ sở số lợng và chất lợng lao
động trong khi thực hiện công việc của bản thân ngời lao động theo cam kết giữa chủ
doanh nghiệp và ngời lao động. Đối với doanh nghiệp thì tiền lơng là một khoản chi
phí sản xuất.
Việc hạch toán tiền lơng đối với doanh nghiệp phải thực hiện một cách chính
xác, hợp lý. Tiền lơng đợc trả đúng với thành quả lao động sẽ kích thích ngời lao động
làm việc, tăng hiệu quả cho doanh nghiệp, thúc đẩy tinh thần hăng say làm việc, sáng
tạo trong quá trình lao động. Ngoài tiền lơng chính mà ngời lao động đợc hởng thì các
khoản tiền thởng, phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ là các quỹ xã hội mà ngời lao động
đợc hởng, nó thể hiện sự quan tâm của xã hội, của doanh nghiệp đến từng thành viên
trong doanh nghiệp.
Công ty TNHH Thống Nhất Hà Nam là công ty hoạt động chủ yếu là khai
thác và chế biến đá vôi, kinh doanh vật liệu xây dựng, Công ty đợc thành lập với mục
tiêu tạo ra lợi nhuận cho ngời chủ doanh nghiệp và tạo công ăn việc làm cho lợng lớn
lao động nhàn rỗi mà trớc đây chỉ chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Qua quá trình hình
thành và phát triển công ty đã góp phần cải thiện đời sống vật chất, tinh thần, kinh tế

cho ngời lao động. Vì vậy, việc tính tiền lơng và các khoản trích theo lơng cho ngời
lao động có ý nghĩa quan trọng, tạo tiền đề thúc đẩy ngời lao động hăng say làm việc
và ngày càng gắn bó với công ty.
Nhận thức đợc vai trò quan trọng của vấn đề, cùng với quá trình tìm hiểu thực tế
tại công ty TNHH Thống Nhất - Hà Nam. Em đã chọn đề tài: Kế toán Tiền lơng và
các Khoản trích theo lơng tại công ty TNHH Thống Nhất làm khoá luận tốt nghiệp.
Khoá luận gồm 3 chơng:
Chơng I: Tổng quan về kế toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng.
Chơng II: Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại công ty TNHH Thống Nhất.
Chơng III: Phơng hớng và biện pháp hoàn thiện công tác tiền lơng
và các khoản trích theo lơng tại công ty TNHH Thống Nhất.
3
Chơng I
tổng quan về kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng.
1. KháI niệm, bản chất, chức năng cơ bản của tiền lơng, các khoản
trích theo lơng.
1.1 Khái niệm tiền lơng.
Tiền lơng là một phần thu nhập của ngời lao động đợc biểu hiện bằng tiền trên
cơ sở số lợng và chất lợng lao động trong khi thực hiện công việc của bản thân ngời
lao động theo cam kết giữa chủ doanh nghiệp và ngời lao động.
Tiền lơng gắn liền với sức lao động, tiền tệ và nền sản xuất hàng hoá đợc biểu
hiện bằng tiền để bù đắp hao phí sức lao động của ngời lao động. Đây là khoản tiền
cần thiết phải trả cho ngời lao động tơng ứng với sức lao động mà họ bỏ ra để tạo ra l-
ợng sản phẩm hàng hoá. Đối với ngời lao động, tiền lơng có vai trò hết sức quan trọng
trong việc đảm bảo đời sống kinh tế gia đình, ổn định và phát triển. Ngời lao động
dùng tiền lơng của mình để chi trả cho những chi phí của gia đình và cá nhân, phần
còn lại dùng để tích luỹ.

Đối với mỗi doanh nghiệp phải đảm bảo đợc những nguyên tắc sau:
1- Tiền lơng phải đảm bảo tái sản xuất mở rộng sức lao động.
2- Tiền lơng là sự thoả thuận giữa ngời lao động và doanh nghiệp.
3- Tiền lơng phải gắn với hiệu quả hoạt động lao động của bản thân ngời lao
động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2 Bản chất của tiền lơng.
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động, hay tiền lơng chính là
một yếu tố chi phí kinh doanh, là đòn bẩy kinh tế kích thích ngời lao động tăng năng
suất lao động, tiết kiệm chi phí.
1.3 Chức năng và ý nghĩa của tiền lơng.
1.3.1 Chức năng của tiền lơng.
Một là - Chức năng tái sản xuất sức lao động.
Hai là - Chức năng kích thích ngời lao động.
4
Ba là - Chức năng giám sát ngời lao động.
Bốn là - Chức năng điều hoà lao động.
Trong bốn chức năng trên thì chức năng thứ nhất là quan trọng nhất.
1.3.2 ý nghĩa của tiền lơng.
Tiền lơng là yếu tố cơ bản quyết định mức sống vật chất của ngời lao động. Vì
vậy, để trả lơng cho công nhân một cách đúng đắn, công bằng, chính xác, đảm bảo
quyền lợi cho ngời lao động, tạo ra sự quan tâm của ngời lao động đến kết quả cuối
cùng. Tiền lơng là một trong những chi phí của doanh nghiệp. Mục tiêu của doanh
nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận và tối thiểu hoá chi phí, nhng cũng phải chú ý đến
quyền lợi của ngời công nhân. Vì vậy hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển của doanh nghiệp và tinh thần lao động của ngời
công nhân.
1.4 Các khoản trích theo lơng.
1.4.1 Bảo hiểm xã hội (BHXH).
Quỹ BHXH đợc hình thành do việc trích lập và tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp theo quy định của Nhà nớc. Hiện nay BHXH đợc trích 20%

trên tổng quỹ lơng, trong đó doanh nghiệp trích 15%, ngời lao động trích 5%.
1.4.2 Bảo hiểm y tế (BHYT).
BHYT đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay
Bảo hiểm y tế đợc trích 3% trên tổng quỹ lơng, trong đó doanh nghiệp trích 2%, còn
lại 1% ngời lao động chịu.
1.4.3 Kinh phí công đoàn (KPCĐ) .
Công đoàn là một tổ chức đoàn thể đại diện cho ngời lao động nói lên tiếng nói
của mình để đấu tranh, bảo vệ quyền lợi của ngời lao động. Hiện nay KPCĐ đợc trích
2% trên tổng quỹ lơng do doanh nghiệp trích.
2. Các hình thức của tiền lơng, quỹ lơng, các nhân tố ảnh h-
ởng.
2.1 Các hình thức của tiền lơng .
Đối với mỗi doanh nghiệp khác nhau thì áp dụng những hình thức trả lơng khác
nhau, thờng các doanh nghiệp áp dụng các hình thức trả lơng sau:
1- Hình thức trả lơng theo sản phẩm.
2- Hình thức trả lơng theo thời gian.
3- Hình thức trả lơng khoán.
5
Đối với mỗi hình thức trả lơng đều có những u và nhợc điểm, tuỳ thuộc vào từng
loại hình doanh nghiệp mà áp dụng hình thức trả lơng cho phù hợp.
2.1.1 Hình thức trả lơng theo sản phẩm .
Hình thức trả lơng theo sản phẩm là trả lơng theo số lợng và chất lợng của công
việc đã hoàn thành.
Công thức tính tiền lơng theo sản phẩm:
Tiền lơng sản
phẩm
=
Sảnlợng
thực tế
X

Đơn giá
tiền lơng
Hiện nay nớc ta đang áp dụng sáu hình thức trả lơng theo sản phẩm, tuỳ thuộc
vào từng doanh nghiệp mà áp dụng các hình thức trả lơng khác nhau:
a) Chế độ trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân .
b) Chế độ trả lơng theo sản phẩm tập thể.
c) Chế độ trả lơng theo sản phẩm gián tiếp.
d) Chế độ trả lơng theo sản phẩm có thởng.
e) Chế độ trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến.
2.1.2 Hình thức trả lơng theo lơng khoán .
Hình thức trả lơng này áp dụng cho những công việc yêu cầu phải hoàn thành
trong một thời gian nhất định,
ĐGk =


=
=
n
i
n
i
Qo
V
`1
1
Chế độ trả lơng này khuyến khích công nhân hoàn thành công việc trớc thời
hạn, bảo đảm chất lợng công việc thông qua phiếu giao khoán.
2.1.3 Hình thức trả lơng theo thời gian.
Đối với những ngời làm công tác quản lý, nhân viên sửa chữa thiết bị phải áp
dụng hình thức trả lơng này.

Tiền lơng
thời gian
=
Thời gian
làm việc
X
Đơn giá tiền lơng
thời gian
Tuỳ theo yêu cầu của mỗi doanh nghiệp với ngời tham gia lao động có chế độ
trả lơng theo thời gian hợp lý.
a) Chế độ trả lơng theo thời gian đơn giản.
6
b) Chế độ trả lơng theo thời gian có thởng:
2.1.4 Tiền thởng và các loại phụ cấp.
a) Tiền thởng.
Trong doanh nghiệp, ngoài tiền lơng chính, ngời công nhân còn đợc hởng nguồn
thu nhập khác là tiền thởng, tạo động lực kích thích ngời lao động quan tâm hơn đến
lợi ích chung của doanh nghiệp.
b) Phụ cấp lơng.
Phụ cấp lơng hiện nay bao gồm 5 loại phụ cấp:
1- Phụ cấp khu vực.
2- Phụ cấp trách nhiệm công việc.
3- Phụ cấp độc hại nguy hiểm.
4- Phụ cấp lu động.
5- Phụ cấp thu hút.
2.2. Quỹ lơng.
Quỹ tiền lơng là toàn bộ số tiền lơng tính theo số công nhân viên của
doanh nghiệp, do doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lơng.Quỹ lơng trong doanh
nghiệp cần đợc quản lý và kiểm tra một cách chặt chẽ để đảm bảo việc sử dụng quỹ l-
ơng hợp lý và có hiệu quả.

2.3 Các nhân tố ảnh hởng.
2.3.1 Thị trờng lao động.
Mức tiền lơng hay bị phá vỡ khi các nhân tố ảnh hởng đến cung - cầu về lao
động thay đổi.
2.3.2 Môi trờng doanh nghiệp.
Các chính sách của doanh nghiệp: Lơng, thởng, phụ cấp đợc áp dụng hợp lý sẽ
thúc đẩy lao động hiệu quả.
2.3.3 Bản thân ngời lao động.
Trình độ lao động cao thì sẽ có thu nhập cao hơn so với những lao động có trình
độ thấp hơn.
2.3.4 Nhân tố khác.
Công việc thu hút đợc nhiều lao động thì doanh nghiệp sẽ không bị ức ép tăng l-
ơng, sự phân biệt về giới tính, khu vực c trú có sự chênh lệch về tiền lơng.
3. các phơng thức hạch toán.
7

×