Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

CHƯƠNG 5 THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.28 KB, 61 trang )

ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ HÀ TĨNH
CHƯƠNG 5
THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
5.1. CÁC TÀI LIỆU TÍNH TOÁN
5.1.1 Lưu lượng nước thải
Lưu lượng nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp của toàn thị xã là:
Q = 27311 (m
3
/ng.đ). Ta lấy tròn số là 28400 (m
3
/ng.đ).
a. Nước thải sinh hoạt
 Dân số thành phố: 150000 người
 Tiêu chuẩn thải nước theo quy hoạch đến năm 2020: 140 l/ng.ngđ
 Lưu lượng nước thải sinh hoạt Q
sh
= 16952 (m
3
/ng.đ)
 Nước thải từ các công trình công cộng: Q
cc
= 790 (m
3
/ng.đ)
 Hàm lượng chất lơ lửng: C
sh
= 440 (mg/l)
b. Nước thải sản xuất từ các khu công nghiệp
Q
CN


= 9569 (m
3
/ng.đ).
Trong đó
 KhuCN I: 7514 (m
3
/ng.đ)
 Khu CN II: 1686 (m
3
/ng.đ)
 Khu CN III: 369 (m
3
/ng.đ)
Nước thải từ các khu công nghiệp được xử lý sơ bộ trước khi xả ra hệ thống thoát
nước thành phố. Chất lượng nước thải đạt tiêu chuẩn xả vào nguồn loại C theo
TCVN 5945-1995. Ta lấy các thông số tính toán cho các công trình xử lý ở giá trị
giới hạn lớn nhất:
♦ Nhu cầu oxy sinh hoá hoàn toàn của nước thải : BOD
5
= 200 (mg/l)
♦ Hàm lượng chất lơ lửng: C = 220 (mg/l)
♦ Nhu cầu oxy hoá học của nước thải: COD = 400(mg/l)
c. Tổng lưu lượng nước thải toàn thị xã
Q = 28400 ( m
3
/ng.đ)
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Minh Hải
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Minh _ Lớp 44H
48
ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ HÀ TĨNH
d. Điều kiện khí hậu của Thị xã
 Nhiệt độ trung bình năm là: 23.8
0
C.
 Nhiệt độ trung bình của nước thải: 23.5
0
C.
e. Số liệu địa chất thuỷ văn của sông Rào Cái:
 Lưu lượng trung bình nhỏ nhất của sông : Q = 13.6( m
3
/s)
 Vận tốc trung bình của dòng chảy : v = 0,45 (m/s)
 Chiều sâu trung bình của nước trong sông: H
TB
= 2 (m)
 Hàm lượng chất lơ lửng C
S
= 15 (mg/l)
 Nhu cầu ô xy hoá sinh: L
S
= BOD
5
= 3
(mg/l)
 Hàm lượng o xy hoà tan trong nước: DO = 0
5
= 6.4
 COD = 20 (mg/l)
 pH = 7.5

5.2. CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI.
5.2.1. Lưu luợng tính toán đặc trưng của nước thải.
♦ Lưu lượng thiết kế trạm xử lý là: Q = 28400 (m
3
/ng.đ)
♦ Lưu lượng trung bình giờ:
)/(3.1183
24
28400
24
3
hm
Q
Q
ngd
TB
h
===
♦ Lưu lượng trung bình giây :
)/(7.328
6.3
3.1183
6.3
sl
Q
q
tb
h
tb
s

===
♦ Lưu lượng giờ lớn nhất:
Q
h
max
= 1674.88 (m
3
/h)
♦ Lưu lượng giây lớn nhất:
q
max
s
=
6,3
88.1674
6,3
max
=
h
Q
= 465.24 (l/s)
♦ Lưu lượng giờ nhỏ nhất:
Q
h
min


= 376.92 (m
3
/h)

♦ Lưu lượng giây nhỏ nhất:
)/(7.104
6.3
92.376
6.3
min
min
sl
Q
q
h
s
===
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Minh Hải
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Minh _ Lớp 44H
49
ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ HÀ TĨNH
5.2.2. Xác định nồng độ bẩn của nước thải:
a. Hàm lượng chất lơ lửng:
♦ Hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải sinh hoạt được tính:
C
SH
=
0
1000
q
a ×
(mg/l)
Trong đó:

♦ a: Lượng chất lơ lửng của người dân thải ra trong một ngày đêm. Theo bảng
23 TCXD51-84 ta có a = 55 (g/ng - ng.đ)
♦ q
0
: Tiêu chuẩn thải nước của khu vực là như nhau :
q
0
= 140 (l/người - ng.đ)
C
SH
=
=
×
=
×
140
1000551000
0
q
a
392.85 (mg/l)
- Hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải sản xuất:
C
CNI
= C
CNII
= C
CNiII
= 220 (mg/l)
- Hàm lượng chất lơ lửng trong hỗn hợp nước thải được tính:

)./(
)()(
lmg
QQ
QCQC
C
CNsh
CNCN
shsh
hh
Σ+Σ
×Σ+×Σ
=
C
hh
=
28400
)2209569()44017741(
×+×
=349 (mg/l)
Vậy C
hh
= 349 (mg/l).
b. Hàm lượng BOD5 của nước thải:
- Hàm lượng BOD5 của nước thải sinh hoạt được tính:
L
SH
=
0
0

1000
q
a ×
(mg/l)
Trong đó:
♦ a
0
: lượng BOD
5
một người thải ra trong một ngày đêm.
Theo bảng 23-20 TCXD51-84 ta có L
0
= 35 g/người - ngđ (Tính theo nước thải đã
lắng sơ bộ).
♦ q
0
: tiêu chuẩn thải nước của khu vực.
L
SH
=
)/(250
140
100035
1000
0
0
lmg
q
a
I

=
×
=
×
- Nước thải sản xuất:
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Minh Hải
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Minh _ Lớp 44H
50
ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ HÀ TĨNH
Hàm lượng BOD
5
của nước thải công nghiệp Là:
L
CN
= 200 mg/l
- Hàm lượng BOD trong hỗn hợp nước thải được tính:
L
HH
=
CNSH
CNCNSHSH
QQ
QLQL
+
×+× )((
)./(56.223
28400
)956920025017741
lmgL

HH
=
×+×
=
Vậy: L
HH
= 223.56 (mg/l)
5.2.3. Dân số tương đương.
- Dân số tương đương tính theo chất lơ lửng được tính theo công thức:
N

=
38276
55
9569220
0
=
×
=
×
SH
CNCN
a
QC
(người)
N
TT
= N
thực
+ N

td
= 150000 + 38276 = 188276 (người)
- Dân số tương đương theo BOD5 được tính theo công thức:
N

=
0
a
QL
CNHH
×
=
54680
35
9569200
=
×
(người)
♦ Dân số tính toán:
 Dân số toàn thành phố: N = 150000 (người)
 Dân số tính toán theo chất lơ lửng:
N
TT
= N
thực
+ N
td
= 150000 + 38276 = 188276 (người)
Lấy tròn: N
TT

= 188300 (người)
 Dân số tính toán theo BOD
5
:
N
TT
= N
thực
+ N
td

= 150000 + 54680 = 204680 (người)
Lấy tròn N
TT
= 204700 (người
5.2.4. Mức độ cần thiết làm sạch của nước thải.
Để lựa chọn phương án xử lý thích hợp và đảm bảo nước thải khi xả ra
nguồn đạt các yêu cầu vệ sinh ta cần tiến hành xác định mức độ cần thiết làm sạch.
Nước thải sau khi xử lý được xả vào sông Rào Cái nên ta cần xét tới khả năng tự
làm sạch của sông.
a. Mức độ xáo trộn và pha loãng:
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Minh Hải
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Minh _ Lớp 44H
51
ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ HÀ TĨNH
Để tính toán lưu lượng nước sông tham gia vào quá trình pha loãng ta xác
định hệ số xáo trộn a.
- Theo V.A.Frôlốp và I.D.Rodzille thì hệ số xáo trộn a được tính theo công
thức:

a =
3
3
1
1
L
L
e
q
Q
e
α
α


+

Trong đó:
♦ α : Hệ số tính toán đến các yếu tố thuỷ lực trong quá trình xáo trộn được
tính toán theo công thức:
3

q
E
ξϕα
=

ϕ
: Hệ số tính toán đến độ khúc khuỷ của sông:
o

L
L

 L: Khoảng cách từ cống xả đến điểm tính toán theo lạch sông.
 L = 2000 m
 L
0
: Khoảng cách từ cống xả đến điểm tính toán theo đường thẳng.
L
0
= 1600 m.
→ ϕ =
25,1
1600
2000
=

ξ
: Hệ số phụ thuộc vào vị trí xả nước thải.(
ξ
=1,5 (với vị trí cống xả
đặt ở xa bờ).
 E: Hệ số dòng chảy rối. Ta coi như suốt dọc đường từ cống xả đến
điểm tính toán, sông có chiều sâu và vận tốc thay đổi không đáng kể.
Do vậy E được tính theo công thức:
E =
200
H.v
TBTB
=

005625,0
200
5,245,0
=
×

V
TB
: Vận tốc trung bình của sông (v = 0,45 m/s)
H: Chiều sâu trung bình của nước trong sông Rào Cái (H = 2 m)
♦ q: Lưu lượng trung bình giây của nước thải q = 0,329 (m
3
/s).
Từ đó ta có:
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Minh Hải
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Minh _ Lớp 44H
52
ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ HÀ TĨNH
α =
483,0
329,0
005625,0
5,125,1
3
=××
Vậy:
a =
3
3

2000483,0
2000483,0
329,0
6.13
1
1


×+

e
e
= 0,911
Số lần pha loãng nước thải với nước sông được tính:
n =
q
qaQ +
=
329,0
329,06.13911,0 +×
= 39 (lần)
b. Mức độ cần thiết làm sạch theo chất lơ lửng:
Hàm lượng chất lơ lửng cho phép của nước thải khi xả vào nguồn được tính:
m =
S
b)1
q
Q
a(p ++
Trong đó:

♦ a = 0,911
♦ q = 0,329 (m
3
/s)
♦ Q = 13.6 (m
3
/s)
♦ p = 1 mg/l: hàm lượng chất lơ lửng tăng cho phép trong nước nguồn - đối
với nguồn loại I (Bảng 47-20 TCVN 51-84).
♦ b
S
= 15 mg/l: hàm lượng chất lơ lửng trong nước sông trước khi xả nước
thải vào.
Từ đó ta có lượng chất lơ lửng cho phép sau khi xả nước thêm vào nguồn:
m = 1×
151
329,0
9.13911.0
+






+
×
= 54.49 (mg/l)
Mức độ cần thiết làm sạch theo chất lơ lửng được tính theo công thức:
D =

HH
HH
C
mC −
×100% =
349
49,52349 −
×100% = 84,95%
c. Mức độ cần thiết làm sạch theo BOD5 của hỗn hợp nước thải và nước
nguồn:
♦ NOS của nước thải sau khi xử lý vào nguồn không được vượt quá giá trị
nêu ra trong ″Nguyên tắc vệ sinh khi xả nước thải ra sông ” . Theo phụ lục 1-
20TCXD 51-84 thì nước thải sau khi hoà trộn với nước sông BOD5

của sông
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Minh Hải
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Minh _ Lớp 44H
53
ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ HÀ TĨNH
không được vượt quá 4mg/l hay BOD5 không vượt quá 4mg/l (L
cf
= 4mg/l)

(đối với nguồn loại I).
♦ BOD5 của nước thải cần đạt sau khi xử lý (L
T
) được tính theo:
L
T

=
tk
cf
s
tk
cf
11
10
L
L
10
L
q
Qa
−−
+







×
Trong đó:
 a = 0,911
 q =0,329 (m
3
/s)
 Q =13.6 (m

3
/s).
 L
s
= 3 mg/l
 K
1
: hằng số tốc độ nhu cầu ôxy của hỗn hợp nước thải và nước nguồn
ở 20
0
C thì K
1
(20
0
C) = 0,1.
Với nước sông ở 23.8
0
C thì K
1
(23.8
0
C)= K
1
(20
0
C)×1,047
T-20
⇒ K
1
(23.8

0
C) = 0,1×1,047
23.8-20
= 0,119
 t: thời gian dòng chảy từ vị trí xả đến điểm tính toán tính theo ngày
đêm.
t =
86400.v
L
tb
=
8640045,0
2000
×
= 0,00514 (ng.đ)
Từ đó ta có:
L
T
=
00514,0119,000514,0119,0
10
4
3
10
4
329,0
6.13911,0
×−×−
+








×
= 41.87(mgl)
Theo tiêu chuẩn 188 – 1996 quy định nồng độ giới hạn cho phép BOD
5
khi xả nước
thải vào nguồn loại A là 20 (mg/l) nên phải lấy lượng BOD cần xử lý là 20 (mg/l)
do đó mức độ cần thiết làm sạch theo BOD5 được tính theo công thức:
D =
HH
THH
L
LL −
×100% =
56.223
2056.223 −
×100% = 91,05%
d. Mức độ cần thiết làm sạch theo lượng ôxy hoà tan trong nước nguồn:
♦ Việc xác định mức độ cần thiết làm sạch theo lượng oxy hoà tan dựa vào sự
hấp thụ oxy hoà tan trong nước nguồn bởi vị trí cống xả. Với điều kiện nếu
lượng oxy trong nước sông giảm không nhỏ hơn 4mg/l trong vòng 2 ngày đêm
đầu thì không giảm trong những ngày tiếp theo.
♦ Khi đó hàm lượng cho phép của nước thải theo BOD5

(L

T
) được tính:
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Minh Hải
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Minh _ Lớp 44H
54
ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ HÀ TĨNH
L
T
=
4,0
4
)4.4,0(
55.0
.
−−−
×
SS
LO
q
Qa
Ta có:
 a = 0,911
 O
s
= 6.4 mg/l
 Q = 13.6 m
3
/s
 L

s
= 3 mg/l
 q = 0,329 m
3
/s
L
T
=
( )
55,0
4
434,04.6
329,055,0
6.13911,0
−−×−
×
×
= 74.89 (mg/l)
Mức độ cần thiết làm sạch theo lượng ôxy hòa tan được tính:
D =
HH
THH
L
LL −

×100% =
56.223
89.7456.223 −
×100% = 66.5%
5.3. CHỌN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ VÀ SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ.

5.3.1. Chọn phương án xử lý.
♦ Các thông số cần thiết:
 Theo BOD
5
: D = 91,05%
 Theo DO : D = 66.5%
 Theo C : D = 84.95 %
♦ Công suất trạm : Q =28400 m
3
/ng.đ
Để đảm bảo vệ sinh nguồn nước, ta quyết định chọn phương pháp xử lý sinh
học hoàn toàn theo điều kiện nhân tạo. Xử lý nước thải với mức độ làm sạch theo
BOD
5
với D = 91,05%.
5.3.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ.
Sơ đồ và các công trình xử lý thành phần trong trạm xử lý nước thải phụ
thuộc vào các yếu tố sau:
Mức độ cần thiết làm sạch nước thải, điều kiện địa chất và địa chất thuỷ văn,
các yếu tố địa phương và các tính toán kinh tế kỹ thuật của khu vực. Ta chọn sơ đồ
dây chuyền công nghệ như sau:
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Minh Hải
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Minh _ Lớp 44H
55
ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ HÀ TĨNH
Sơ đồ I
Sơ đồ II
5.4 TÍNH TOÁN DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ VÀ
THUỶ LỰC PHƯƠNG ÁN I.

5.4.1.NGĂN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI.
- Nước thải của thành phố được bơm từ ngăn thu nước thải trong trạm bơm lên
ngăn tiếp nhận nước thải theo đường hai ống áp. Ngăn tiếp nhận được bố trí ở vị trí
cao để từ đó nước thải có thể tự chảy qua các công trình của trạm xử lý.
- Lưu lượng tính toán:
+ lưu lượng trung bình giờ: Q
h
TB
= 1208,3 (m
3
/h)
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Minh Hải
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Minh _ Lớp 44H
56
ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ HÀ TĨNH
+ Lưu lượng giờ max : Q
h
max
= 1771 (m
3
/h)
+ Lưu lượng trung bình giây: q
s
TB
= 336 (l/s).
+ Lưu lượng giây max: q
s
max
= 492 (l/s)

+ Lưu lượng giây min: q
s
min
= 130 (l/s)
Dựa vào lưu lượng giờ max : Q
h
max
= 1771 (m
3
/h), tra bảng 9.1 _ giáo trình XLNT
(trang 333) ta có kích thước của ngăn tiếp nhận được lấy như sau:
A B H H
1
h

H
1
b l l
1
D
2000 2300 2000 1600 750 900 600 1000 1200 500
800
1600
mÆt b»ng
i
i
mÆt c¾t i - i
mÆt c¾t ii - ii
2300
800 1300 800

1000
ii
i
i
ii

hình 5.1- Ngăn tiếp nhận
5.4.2. Song chắn rác.
Nước thải được dẫn đến từ ngăn tiếp nhận đến các công trình tiếp theo bằng mương
có tiết diện hình chữ nhật.
Bảng 5.1 - Kết quả tính toán thủy lực của mương.
Thông số Lưu lượng tính toán (l/s)
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Minh Hải
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Minh _ Lớp 44H
57
ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ HÀ TĨNH
q
tb
= 336 q
max
= 492 q
min
= 130
Độ dốc i 0.012 0.012 0.012
Chiều ngang B (mm) 800 800 800
Tốc độ v(m/s) 0,92 0,98 0,7
Độ đầy h(m) 0,5 0,63 0.23
Nước từ mương dân này được dân đến song chắn rác bằng 2 mương độc lập nhau kế
quả mương dẫn nước vào song chăn rác là:

Bảng 5.2 - Kết quả tính toán thủy lực của mương dẫn vào song chăn rác.
Thông số Lưu lượng tính toán (l/s)
q
tb
= 168 q
max
= 246 q
min
= 65
Độ dốc i 0.0014 0.0014 0.0014
Chiều ngang B (mm) 600 600 600
Tốc độ v(m/s) 0,8 0,88 0,63
Độ đầy h(m) 0,35 0,47 0.17
Chọn hai song chắn rác làm việc, một song dự phòng.
Chiều sâu lớp nước ở song chắn rác lấy bằng chiều sâu lớp nước trong mương dẫn
ứng với vận tốc max.
h
1
= h
max
= 0,47 (m)
- Số khe hở ở song chắn rác được tính:
0
1
max
k
hbv
q
n ×
××

=
Trong đó:
k
0
= 1,05 - hệ số tính đến mức độ cản trở dòng chảy, cào rác bằng cơ giới.
n: Số khe hở
q
max
= 246 l/s = 0,246 m
3
/l - lưu lượng giây lớn nhất của nước thải).
v - tốc độ nước chảy qua song chắn rác (0,8 ÷ 1 m/s); chọn v = 0.9 (m/s).
b = 0,016 m - khoảng cách giữa các khe hở của song chắn.
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Minh Hải
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Minh _ Lớp 44H
58
ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ HÀ TĨNH
N =
05,1
47.0016,09,0
246,0
×
××
= 38 (khe)
- Chiều rộng mỗi song chắn được tính theo công thức:
11s
n.b)1n(SB ++=
Trong đó:
S - Chiều dày thanh song chắn = 0,008 (m)

Vậy B
s
= 0,008
×
(38 + 1) + 0,016
×
38 = 0,92 (m).
Kiểm tra lại vận tốc dòng chảy tại vị trí mở rộng của mương trước song chắn
ứng với lưu lượng nước thải nhỏ nhất nhằm tránh sự lắng cặn tại đó. Vận tốc này
phải > 0,4 m/s.
Với q
min
=65 l/s = 0,065 m
3
/s.
mins
min
min
h.B
q
v =

=
18,092,0
065,0
×
= 0,42 (m/s)
Với h
min
= 0,17 m.

Kết quả trên thoả mãn yêu cầu tránh lắng cặn.
- Tổn thất áp lực qua song chắn:
k
g2
V
h
2
max
s
×ξ=
Trong đó:
V
max
= 0,88 m/s, vận tốc nước ở kênh trước song chắn ứng với lưu lượng lớn nhất.
k - hệ số tính đến hệ số tổn thất áp lực do vướng mắc rác ở song chắn.
k = 3,36.V
s
- 1,32 , ở đây ta lấy sơ bộ =3
ξ
- hệ số tổn thất cục bộ qua song chắn, phụ thuộc vào loại song
chắn (hình dáng, tiết diện, cách đặt song chắn).
αβξ
sin)(
3
4
×=
b
S
Với:
β

= 1,79 - Hệ số phụ thuộc vào tiết diện ngang của thanh song chắn theo bảng
3.4″ Xử lý nước thải- tính toán thiết kế công trình -Trường đại học xây dựng 1974”
với tiết diện elip
α
= 60
0
- góc nghiêng của song chắn so với mặt phẳng nằm ngang.
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Minh Hải
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Minh _ Lớp 44H
59
ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ HÀ TĨNH
⇒ ζ=
3
4
016,0
008,0
79,1






sin60
0
= 0,629
Tổn thất qua song chắn rác:
3
81,92

9,0
629,0
2
×
×
×=
s
h

= 0,078 (m) = 7,8 (cm)
- Chiều cao xây dựng đặt song chắn rác:
H
XD
= h
max
+ h
s
+ h
bv
= 0,47 + 0,078 + 0,352 = 0,9 (m)
Với h
bv
= 0,352 - Chiều cao bảo vệ.
- Độ dài phần mở rộng l
1
được tính:
ϕ

=
tg.2

BB
l
ms
1
(m)
Với B
m
- Chiều rộng mương dẫn, B
m
= 0,6 m.
B
s -
chiều rộng thanh chắn, B
s =
0,92 (m)
ϕ - Góc mở rộng của mương; ϕ = 20
0
l
1
=
364,0.2
6.092,0 −
= 0,44 (m)
- Độ dài phần thu hẹp l
2
được tính theo cấu tạo:
l
2
= 0,5×l
1

= 0,5 × 0,44= 0,22 m
- Chiều dài đoạn mương mở rộng chọn theo cấu tạo l = 1,84m.Vậy chiều dài mương
chắn rác là:
l
XD
= l
1
+ l + l
2
= 0,44 + 1,84 + 0,22 =2,5 (m)
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Minh Hải
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Minh _ Lớp 44H
60
ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ HÀ TĨNH
- Lượng rác lấy ra từ song chắn được tính:
1000365
N.a
W
TT
r
×
=
Trong đó:
a - Lượng rác tính theo đầu người trong 1 năm, theo bảng 17-20TCN
51-84 với b = 0,016 (m) có a = 6 l/người/năm.
N
tt
- Dân số tính toán theo chất lơ lửng N
tt

= 162000 (người).
55,3
1000365
1620008
=
×
×
=
r
W
(m
3
/ngày - đêm).
Với dung trọng rác là 750 kg/m
3
thì trọng lượng rác trong ngày sẽ là:
P = 750 × 3,55 = 2662,5 (kg/ngđ) = 2,6625 (T/ngđ)
Lượng rác trong từng giờ trong ngày đêm:
P
1
=
h
K
24
P
=

2
24
6625,2

×

= 0,22 (T/h)
- K
h
= 2 : Hệ số không điều hoà giờ
- Rác được nghiền nhỏ để dẫn tiếp (ngược lại song chắn rác. Chọn máy nghiền A-3
có công suất 0,25 (T/h). Cần 1 máy làm việc và 1 máy dự phòng.
- Lượng nước cần cung cấp cho máy nghiền rác là 10 m
3
/1T rác
Q = 10. P = 10×2,663 = 26,63 (m
3
/ngđ)
5.4.3. Bể lắng cát ngang.
Bể lắng cát ngang được xây dựng để tách các hợp phần không tan vô cơ chủ
yếu là cát ra khỏi nước thải.
Bể lắng cát ngang phải đảm bảo vận tốc chuyển động của nước là 0,15 m/s ≤ v ≤ 0,3
m/s và thời gian lưu nước trong bể là 30” ≤ t ≤ 60” (Điều 6.3 20 TCN51-84).
Việc tính toán bể lắng cát ngang khí được thực hiện theo chỉ dẫn ở mục 6.3-20TCN
51-84.
Mương dẫn nước thải vào bể có tiết diện hình chữ nhật.
Kết quả tính toán thuỷ lực mương dẫn nước vào bể.
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Minh Hải
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Minh _ Lớp 44H
61
Hình 5.2: Sơ đồ song chắn rác
ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ HÀ TĨNH
Bảng 5.2 - Kết quả tính toán thủy lực của mương.

Thông số Lưu lượng tính toán (l/s)
q
tb
= 366 q
max
= 492 q
min
= 130
Độ dốc i 0,0012 0,0012 0,0012
Chiều ngang B (mm) 800 800 800
Tốc độ v(m/s) 0,92 0,98 0,70
Độ đầy h(m) 0,50 0,63 0,23
- Chiều dài của bể lắng cát ngang:
).m(
u
v.h.1000
.kL
0
tt
=
Trong đó:
h
tt
- Chiều sâu tính toán của bể lắng cát h
tt
= 0,6 (m) (tiêu chuẩn 0,5 ÷1,2 m)
u
0
- Độ thô thuỷ lực của hạt cát (mm/s).
Với điều kiện bể lắng cát giữ lại các hạt cát có đường kính lớn hơn 0,25 mm. Theo

bảng 24- 20TCN51-84, ta có u
0
= 18,7 mm/s.
K - Hệ số lấy theo bảng 24- 20TCN51-84, với bể lắng cát ngang K = 1,7.
0V - Vận tốc dòng chảy trong bể ứng với q
s
max
: v = 0,3 m/s.
).m(4,16
7,18
3,0.6,0.1000
.7,1L ==
Ta xây bể có chiều dài L = 16,5 m
- Diện tích tiết diện ướt của bể , ω (m
2
) được tính:
v.n
q
max

q
s
max
- Lưu lượng tính toán lớn nhất của nước thải; q
s
max
= 492 l/s = 0,492 m
3
/s.
v - Vận tốc dòng chảy trong bể ứng với lưu lượng lớn nhất; v = 0,3 m/s.

n - Số đơn nguyên công tác, n = 2.
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Minh Hải
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Minh _ Lớp 44H
62
ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ HÀ TĨNH
Vậy
).m(82,0
23,0
492,0
2
=
×
=
ω
- Chiều rộng của bể:
B =
36,1
6,0
82,0
h
==
ω
(m)
- Kiểm tra lại theo diện tích mặt thoáng của bể:
)m(
u
q
F
2

max
ng¸tho
=
Trong đó:
u - Tốc độ lắng trung bình của hạt cát và được tính theo công thức:
2
2
0
wuu −=
Với w là thành phần vận tốc chảy rối theo phương thẳng đứng.
w = 0,05. v
max
= 0,05×0,3 = 0,015 (m/s).
u
0
- Vận tốc lắng tĩnh, u
0
= 18,7 (mm/s).
).s/m(0112,0015,0)10.7,18(u
223
=−=

Vậy
)m(44
0112,0
492,0
F
2
==
+ Chiều ngang của bể là:

)m(34,1
5,162
44
L.n
F
B
=
×
==
Ta thấy chiều ngang bể tính theo hai cách gần như nhau. Vậy thông số kích
thước chiều cao lớp nước công tác đã chọn là hợp lý. B=1,4 m
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Minh Hải
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Minh _ Lớp 44H
63
4
1
5
2
3
1
2
1 - MƯƠNG DẪN NƯỚC V OÀ
2 - MƯƠNG DẪN NƯỚC RA
3 - HỐ THU CẶN
4 - MƯƠNG PH N PHÂ ỐI
5 - MƯƠNG THU NƯỚC
16,5 m
1400
1400
Hình 5.3: Bể lắng cát ngang

ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ HÀ TĨNH
Xây bể lắng cát gồm 2 ngăn công tác và một ngăn dự phòng, kích thước mỗi ngăn
là: L = 16,5 (m) và B = 1,4 (m).
- Kiểm tra chế độ làm việc của bể tương ứng với lưu lượng nhỏ nhất.
q
s
min
= 130(l/s) = 0,13 (m
3
/s).
V
min
=
min
min
h.B.n
q
(m/s).
Với h
min
là chiều sâu lớp nước trong bể ứng với lưu lượng nước thải nhỏ nhất. (Lấy
bằng chiều sâu lớp nước nhỏ nhất trong mương dẫn). H
min
= 0,23m.
V
min
=
20,0
23,04,12

13,0
=
××
(m/s) > 0,15 (m/s).
Đảm bảo yêu cầu về vận tốc tránh lắng cặn.
- Thời gian nước lưu lại trong bể ứng với q
max
:
).s(30)s(55
3,0
5,16
V
L
t >===
Đảm bảo yêu cầu về thời gian lưu nước trong bể.
- Thể tích phần cặn lắng của bể:
1000
t.N.P
W
tt
c
=
(m
3
).
Trong đó:
P: Lượng cát thải tính theo tiêu chuẩn theo đầu người trong một ngày
đêm giữ lại trong bể; P = 0,02 (l/ng-ngđ)
N
tt

: Dân số tính toán theo chất lơ lửng; N
tt
= 162000 (người).
T: Chu kỳ thải cát, để tránh thối cặn gây mùi khó chịu ta chọn chu kỳ T = 1 ngày.
W
C
=
1000
1.162000.02,0
= 3,24 (m
3
)
- Chiều cao lớp cát trong bể lắng cát:
07,0
24,15,16
24,3
n.B.L
W
h
C
c
=
××
==
(m).
- Chiều cao xây dựng của bể:
H
XD
= h
tt

+ h
c
+ h
bv
(m).
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Minh Hải
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Minh _ Lớp 44H
64
ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ HÀ TĨNH
Trong đó:
h
tt
- Chiều cao công tác của bể lắng cát; h
tt
= 0,6 (m).
h
c
- Chiều cao lớp cặn trong bể; h
c
= 0,07 (m).
h
bv
- Chiều cao bảo vệ; h
bv
= 0,43 (m).
Vậy H
XD
= 0,6 + 0,07 +0,43 = 1,1 (m).
Để đưa cát ra khỏi bể, dùng thiết bị cào cát cơ giới về hố tập chung và dùng thiết bị

nâng thủy lực đưa cát về sân phơi cát.
Để vận chuyển bằng thủy lực 1 m
3
cặn cát ra khỏi bể cần 20 m
3
nước.
⇒ Lượng nước cần dùng cho thiết bị nâng thủy lực trong một ngày là:
Q = W
c
. 20 = 3,24 × 20 = 64,8 (m
3
/ngđ).
5.4.4. Sân phơi cát.
Sân phơi cát có nhiệm vụ làm ráo nước trong hỗn hợp nước cát. Thường sân phơi
cát được xây dựng gần bể lắng cát, chung quanh được đắp đất cao. Nước thu từ sân
phơi cát được dẫn trở về trước bể lắng cát.
- Diện tích sân phơi cát được tính theo công thức:
h.1000
365N.P
F
.tt
=
(m
2
).
Trong đó:
P: Lượng cát thải tính theo tiêu chuẩn theo đầu người trong một ngày
đêm giữ lại trong bể; P = 0,02 (l/ng-ngđ)
h: chiều cao lớp cát đã phơi khô trong một năm, lấy h = 5 (m/năm)
N

tt
: dân số tính toán theo hàm lượng chất lơ lửng; N
TT
= 162000
⇒ F =
5.1000
365.16200.02,0
= 326,5 (m
2
)
Chọn sân phơi cát gồm hai ô với kích thước mỗi ô là 9m × 18,5m.
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Minh Hải
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Minh _ Lớp 44H
65
ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ HÀ TĨNH
3
m¬ng ph©n phèi c¸t
2
1
ghi chó
èng dÉn c¸t tõ s©n ph¬i c¸t
3
1
2
èng thu níc tõ s©n ph¬i c¸t

Hình 5.4 – Sơ đồ sân phơi cát
5.4.5. bể làm thoáng sơ bộ.
- Khi không có bể là thoáng sơ bộ thì hàm lượng chất lơ lửng theo nước trôi ra khỏi

bể lắng đợt I là:
( )
( )
8,156
100
51100320
100
100
1
1
=
−×
=

=
EC
C
HH
(mg/l).
Trong đó:
 C
hh
: Hàm lượng chất lơ lửng trong hỗn hợp nước thải ban đầu;
C
hh
= 320(mg/l)
 E
1
: hiệu suất của bể lắng ngang đợt 1; E
1

= 51 %.
Ta thấy: C
1
= 156,8 mg/l > 150 mg/l. Mà theo điêu 6.5.3 – 20TCN 51 – 84 quy định
thì hàm lượng cặn khi đến các công trình xử lý sinh học (aerôten,biôphin) phải có
hàm lượng < 150 mg/l. Như vậy ta phải tiến hành làm thoang sơ bộ.
- Thể tích bể làm thoáng sơ bộ được xác định theo công thức:
W
T
=
60
151771
60
×
=
×TQ
MAX
= 443 m
2
.
Trong đó T- thời gian thổi khí , T = 10 – 20 phút.
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Minh Hải
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Minh _ Lớp 44H
66
I HC THY LI N TT NGHIP
THIT K H THNG THOT NC TH X H TNH
- Lu lng khụng khớ cn cung cp cho b lm thoỏng c xỏc nh
theo lu lng riờng ca khụng khớ:
ghi chú
2

1 3
mơng dẫn nớc vào
mơng tập trung nớc
tờng chắn
1
1
1
vào bể lắng ngang đợt i
HèNH 5.5. S B LM THONG S B
V = D
ì
Q
MAX
= 0,5
ì
1771= 886 m
3
/h
Trong ú:
D-Lu lng riờng ca khụng khớ Trờn mt m
3
nc thi, D = 0,5 m
3
/
m
3
.
- Din tớch b lm thoỏng s b trờn mt bng c xỏc nh:
F =
I

V
=
5
866
= 173 m
2
.
I Cng thi lờn 1 m
2
mt nc trong mt gi, I = 4 7 m
3
/ m
3
.
- Chiu cao cụng tỏc ca b lm thoỏng s b:
H =
173
443
=
F
V
= 2,6 (m).
hp khi cụng trỡnh ny vi b lng ngang ta xõy dng b lm thoỏng vi
kớnh thc nh sau:
B
ì
L
ì
H =6,5
ì

13,5
ì
2,6m
5.4.6. Tớnh toỏn b lng ngang t I.
B lng ngang c dựng gi li cỏc tp cht thụ khụng tan trong nc thi.
Vic tớnh toỏn b lng ngang t I c tin hnh theo ch dn iu
6.5-20TCN-51-84
- Chiu di b lng ngang c tớnh:
Giỏo viờn hng dn: ng Minh Hi
Sinh viờn thc hin: Nguyn Lờ Minh _ Lp 44H
67
ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ HÀ TĨNH
0
U.K
H.v
L =
Trong đó:
v: Tốc độ dòng chảy trong vùng lắng - theo quy phạm v = 5÷10 (mm/s).
Chọn v = 6 (mm/s).
H: Chiều cao công tác của bể lắng (H = 1,5 ÷3 m); chọn H = 2,5m.
K - Hệ số phụ thuộc vào loại bể lắng, đối với bể lắng ngang K = 0,5.
U
0
- Độ thô thuỷ lực của hạt cặn, được xác dịnh theo công thức:
U
0
=
ω−







α
n
h
H.K
.t.
H.K.1000
Trong đó:
+ n - Hệ số phụ thuộc vào tính chất của chất lơ lửng, đối với nước thải
sinh hoạt, n = 0,25.
+
α
-
Hệ số tính đến ảnh hưởng nhiệt độ của nước thải.
Theo bảng 25 - 20 TCN 51-84, với nhiệt độ nước thải là t = 20
0
C, ta

α
= 1,0 t - Thời gian lắng của nước thải trong bình hình trụ với chiều
sâu lớp nước h đạt hiệu quả lắng bằng hiệu quả lắng tính toán và được lấy
theo bảng 27 - 20 TCN 51-84.
Với C
HH
= 320 (mg/l) ta có t = 695 (s), hiệu suất lắng E = 52%
Trị số

n
h
H.K






tra theo bảng 28 - 20 TCN 51-84.
Với H = 2,5m, ta có
n
h
H.K






= 1,25.
+
ω
-
Vận tốc cản của dòng chảy theo thành phần đứng. Tra theo bảng 26 -
20 TCN 51-84 với v = 7 (mm/s) ⇒
ω

= 0,02 (mm/s)


42,102,0
25,16950,1
5,25,01000
U
0
=−
××
××
=
(mm/s).
Vậy chiều dài bể là:

42,15,0
5,27
UK
Hv
L
0
×
×
=
×
×
=
= 24,7 (m).
-Thời gian nước lưu lại trong bể:
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Minh Hải
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Minh _ Lớp 44H
68
I HC THY LI N TT NGHIP

THIT K H THNG THOT NC TH X H TNH
98,0
3600.007,0
7,24
v
L
t ===
(gi).
Khụng m bo thi gian lng trong b lng ngang t I. m bo thi gian lng
ta ly t = 1,5 (gi), ta tng chiu di b lng ngang lờn. Lỳc ny chiu di ca b
lng s l:
L = v
ì
t = 0,007
ì
1,5 = 37,8 (m). Ta ly trũn L = 38 (m).
- Din tớch t ca b lng ngang:
v
q
max
=

=
007,0
492,0
= 70,3 (m).
- Chiu cao tng cng ca b lng ngang:
B =
5,2
3,70

=
H

= 28 (m).
Trong ú:
H = 2,5 m : l chiu cao cụng tỏc ca b lng.
- Chn s n nguyờn ca b lng l 4 b. Khi ú chiu rng ca mi b l:
b =
4
28
4
=
B
= 7 (m).
1
3
1
4
5
3
5
4
h
ct
h
ct
h
ct
2
ghi chú:

1
2
3
4
5
mƯƠng dẫn nƯớc vào bl
mƯƠng phân phối
hố thu cặn
mƯƠng thu nƯớc
mƯƠng tập trung
Hỡnh 5.6 S b lng ngang t i
Trong ú: W - Th tớch b ng vi kớch thc ó chn (m
3
).
Giỏo viờn hng dn: ng Minh Hi
Sinh viờn thc hin: Nguyn Lờ Minh _ Lp 44H
69
ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ HÀ TĨNH
Q
h
max
- Lưu lượng giờ lớn nhất; Q
h
max
= 1771 (m
3
/h).
- Kiểm tra vận tốc thực tế ứng với kích thước đã chọn:
- Hàm lượng chất lơ lửng theo nước trôi ra khỏi bể lắng đợt I là:

( )
( )
128
100
60100320
100
100
1
1
=
−×
=

=
EC
C
HH
(mg/l).
Trong đó:
C
hh
: Hàm lượng chất lơ lửng trong hỗn hợp nước thải ban đầu; C
hh
= 320
(mg/l)
E
1
: hiệu suất của bể lắng ngang đợt 1; E
1
= 60 % (có kể đến tăng hiệu

quả lắng do làm thoáng sơ bộ)
C
1
= 128 đạt yêu cầu khi đưa nước thải vào bể lọc sinh học hoặc AEROTEN xử lý
sinh học hoàn toàn (C
1
< 150 mg/l).
- Dung tích hố thu cặn được tính:
( )
γ.p100
T.E.C.Q
W
HHngd
c

=
(m
3
/ngđ).
Trong đó:
C
HH
- Hàm lượng chất lơ lửng trong hỗn hợp nước thải ban đầu; C
HH
=
320 (mg/l).
E - Hiệu xuất lắng của bể lắng ngang đợt I; E = 60%.
p - Độ ẩm của cặn, p = 93,5%.
T - Chu kỳ xả cặn, T = 1 (ngày).
Q

ngđ
- Lưu lượng nước thải ngày đêm; Q
ngđ
= 29000 (m
3
/ngđ).
γ - Trọng lượng thể tích của cặn, γ = 1 (T/m
3
) = 10
6
(g/m
3
).

( )
66,86
105,93100
16032029000
6
=
×−
×××
=
c
W
(m
3
/ngđ).
- Chiều cao vùng chứa nén cặn:


08,0
3828
66,88
.
0
=
×
==
Lb
W
h
c
(m).
- Chiều cao xây dựng bể:
H
XD
= H + h
th
+ h
c
+ h
bv
Trong đó: H- Chiều cao công tác của bể; H = 2,5 (m).
h
th
- Chiều cao lớp nước trung hoà của bể; chọn h
th
=0,5 (m).
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Minh Hải
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Minh _ Lớp 44H

70
I HC THY LI N TT NGHIP
THIT K H THNG THOT NC TH X H TNH
h
c
- Chiu cao lp cn lng; h
c
= 0,08 (m).
h
bv
- Chiu cao xõy dng; ly h
bv
= 0,4 (m).
Vy H
XD
= 2,5 +0,5 + 0,08 + 0,42 = 3,5 (m).
5. 4.7. B BIễPHIN cao ti.
ghi chú
4
3
6 ống cấp nớc thải lên bể
5 hầm thu nớc
4 Máng thu nớc trong bể
3 sàn bê tông đục lỗ
2 ống tới phản lực đục lỗ
1 Lớp vật liệu lọc
2
6
5
1

i=0,02
i=0,02
17600
7000
HèNH 5.7. S B BIễPHIN CAO TI
a. Tớnh toỏn theo ti trng thu lc q
- Ta xỏc nh h s K: K =
t
a
L
L

Trong ú:
L
a
- l BOD5 ca nc thi a vo b; L
a
= 206,64 (mg/l)
Do qua cỏc cụng trỡnh c hc BOD5 ban u gim 10ữ20, v qua b
lm thoỏng s b BOD
5
gim c 5%.(chn = 15%)
L
a
= 206,64
ì
0,85 = 175,65 (mg/l)
L
t
- l BOD5 ca nc thi sau khi lm sch; L

t
= 15 (mg/l)
K =
15
65,175
= 11,7
tớnh toỏn b BIễPHIN cao ti ta chia lm nhiu trng hp nh tớnh toỏn ri
la chn phng ỏn s dng, vi nhit trung bỡnh ca nc v mựa ụng l:
20
0
C.
Trng hp 1
Giỏo viờn hng dn: ng Minh Hi
Sinh viờn thc hin: Nguyn Lờ Minh _ Lp 44H
71
ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ HÀ TĨNH
Tải trọng bề mặt: q
0
= 20 (m
3
/m
2
ngđ)
Cường độ thổi khí: B = 12(m
3
/m
3
ngđ)
Chiều cao bể BIÔPHIN: H = 3(m)

Tra bảng tính toán ta có K = 11,7.
- Diện tích bể:
F
bể
=
q
Q
=
20
29000
=1450 (m
3
)
- Thể tích bể:
V = F
bể
× H = 1450 × 3 = 4350 (m
3
)
- Lưu lượng không khí tổng cộng:
B
tc
= B × Q
tt
= 12 × 29000 = 348000 (m
3
/ngđ)
• Trường hợp 2
Tải trọng bề mặt: q
0

= 10 (m
3
/m
2
ngđ)
Cường độ thổi khí: B = 8(m
3
/m
3
ngđ)
Chiều cao bể BIÔPHIN: H = 4(m)
Tra bảng tính toán ta có K = 12,02 Ta thấy hệ số K tra bảng lớn hơn hệ số K
tính toán do đó không cần tuần hoàn nước.
- Diện tích bể:
F
bể
=
q
Q
=
10
29000
=2900 (m
3
)
- Thể tích bể:
V = F
bể
× H = 2900 × 3 = 8700 (m
3

)
- Lưu lượng không khí tổng cộng:
B
tc
= B × Q
tt
= 8 × 29000 = 232000 (m
3
/ngđ)
• Trường hợp 3
Tải trọng bề mặt: q
0
= 30 (m
3
/m
2
ngđ)
Cường độ thổi khí: B = 8 (m
3
/m
3
ngđ)
Chiều cao bể BIÔPHIN: H = 4(m)
Tra bảng tính toán ta có K = 10,67. Ta thấy hệ số K tra bảng nhỏ hơn hệ số K
tính toán do đó cần phải tuần hoàn nước. - Lượng nước tuần hoàn được tính theo
công thức:
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Minh Hải
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Minh _ Lớp 44H
72

×