CẤU TRÚC NGỮ PHÁP
ĐẶC BIỆT
1. So + adj + be + S + that clause So + adv + auxiliary
verb + S + main verb + O + that clause
- Mẫu câu đảo ngữ so…that để mô tả hiện tượng, hay sự
việc ở một mức độ tính chất mà có thể gây nên hậu quả,
kêt quả tương ứng
Ex: So terrible was the storm that a lot of houses were
swept away. (Trận bão khủng khiếp đến nỗi nhiều căn nhà
bị cuốn phăng đi) So beautifully did he play the guitar that
all the audience appreciated him
2. Then comes/come + S, as + clause.
Dùng then (= afterwards: thế rồi, cuối cùng, rồi) - Để nêu
ra sự vc gì đó cuối cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là kết cục
tất nhiên của một quá trình, hoặc khi trình bảy hậu quả
cuối cùng của sự vc hay hành động xảy ra. - Từ “come”
được chia thì theo vế đằng sau Ex: Then came a divorce,
as they had a routine now. (thế rồi ly hơn xảy ra, vì họ cứ
cãi nhau hoài)
3. May + S + verb..
- Để diễn tả sự mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một đề
nghị, xin lỗi..
- Là một câu chúc
Ex: May I appologize at once for the misspelling of your
surname in the letter from my assistant, Miss Dowdy (Tôi
thành thật xin lỗi ơng vì người trợ lý của tơi, cô Dowdy, đã
viết sai tên họ của ông) May you all have happiness and
luck (Chúc bạn may mắn và hạnh phúc)
4. It is no + comparative adj + than + V-ing
- Nghĩa là: thật sự khơng gì…hơn làm vc gì đó.
Ex: For me it is no more difficult than saying “I love you”.
(Đối với tơi khơng gì khó hơn bằng vc nói “anh Yêu em”
5. S + V + far more + than + N
- Để diễn tả cái gì tác động hay xảy ra với sự vc hay đối
tượng này nhiều hơn sự vc hay đối tượng kia.
Ex: The material world greatly influences far more young
people than old people. (Thế giới vật chất sẽ ảnh hưởng
đến thanh niên nhiều hơn người già
In many countries,
far more teenagers than adults get infected with HIV.
6. S + love/like/wish + nothing more than to be +
adj/past participle
- Dùng để nhấn mạnh ý nguyện, ướ muốn hay sở thích
của ai đó. Nói một cách khác, mẫu câu này có nghĩa là: ai
đó rất trong mong đc như thế này.
Ex: We wish nothing more than to be equally respected
(Chúng tơi ko mong ước gì hơn là được đối xử công
bằng).
7. S1 + is/are just like + S2 +was/were..
8. S + is/are + the same + as + S + was/were
- Dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc
tương đồng giữa hai sự việc, hai người hoặc hai nhóm
người ở hai thời điểm khác nhau.
Ex: My daughter is just like her mother was 35 yares ago
when she was my classmate at Harvard University (Cô
con gái tơi y hệt như mẹ nó cách đây 35 năm lúc bà cịn là
bạn học cùng lớp với tơi tại đại học Harvard) She is the
same as she was (Cô ấy vẫn như ngày nào)
9. It is (not always) thought + adj + Noun phrase
- Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của
công đồng hay nhiều người về vấn đề nào đó. Ngồi
thought cịn có thể dùng believed, hoped…
Ex: It is not always thought essential that Miss world must
have the great appearance (Không nên luôn luôn cho rằng
Hoa hậu thế giới cần phải có ngoại hình hấp dẫn)
10. As + V3/can be seen, S + V…
- Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự vc đã trình bày, đã đề
cập đến trc đó với người đọc hay người nghe.
Ex: As spoken above, we are short of capital (Như đã nói
ở trên, chúng ta thiếu vốn) As can be seen, a new school
is going to be built on this site. (Như đã thấy, một trường
học mới sẽ đc xây dựng trên khu đất này)
11. S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause
- Dùng câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay lời bình của
mình. Point out nghĩa là chỉ ra vạch ra, cho thấy, cho
rằng..
Ex: She point out that he was wrong (Cô ấy chỉ ra rằng
anh ta đã lầm)
12. It is/was evident to someone + that clause
- Có nghĩa là đối với ai đó rõ ràng, nhất định là…
Ex: It was evident to them that someone gave him a hand
to finish it (HỌ cứ nhất định rằng ai đó đã giúp anh ta một
tay hồn tất vc đó
13. What + (S) + V… + is/was + (that) + S + V+..
- Có nghĩa là những gì đã xảy ra hoặc được thực hiện
là…
Ex: What was said was (that) she had to leave (Những gì
được nói là cơ ấy phải ra đi) What I want you to do is that
you take more care of yourself
14. N + Is + what + sth + is all about
- Để chỉ mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn
đề nào đó mang lại.
Ex: Entertainment is what football is all about (Bóng đá cốt
để giải trí
15. S + be (just) + what S + V…
- Nhằm nhấn mạnh vấn đề hay ý kiến hoặc sự vc mà ai đó
cần, quan tâm, hoặc muốn thực hiện.
Ex: It was just what I wanted (Đó là những gì tơi muốn)
You are what God brings into my life (Em là những gì
chúa ban cho cuộc đời anh)
16. V-ing +sth + be +adj-if not impossible
- Khi chúng ta miêu tả hành động mà cơ hội thành công
rất thấp. Những adj ở đay thường là diffifult, hard,
dangerous, adventurous…
Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not
impossible (Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu
khơng nói là khơng thể)
17. There + be + no + N + nor + N
- nghĩa là “khơng có…và cũng khơng có”
Ex: There is no food nor water (khơng có thức ăn và cũng
khơng có nước
18. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj
- Nghĩa là: “đã không kịp/không đủ thời gian”
Ex: there wasn’t time to identify what is was (Khơng kịp
nhận ra đó là cái gì
19. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj..
- Nghĩa là : bề ngồi ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực
chất bên trong họ có những cảm xúc, trạng thái ngược lại.
Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful
and anxious (Bề ngồi bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực
chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu)
20. S + see oneself + V-ing…
- Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được
tận hưởng hay được thực hiện cái gì.
Ex: You can see yourself riding a cable-car in San
Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp treo ở San
Francisco)
21. There (not) appear to be + N..
- Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế
Ex: There didn’t appear to be anything in the museum
(Dường như khơng có gì trong bảo tàng cả)