Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài 4: TRẠNG TỪ - ADVERB pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.83 KB, 6 trang )

Bài 4: TRẠNG TỪ - ADVERB
I) POSITION:
1. Adverbs of possibility (nói về một sự chắc chắn hoặc không
chắc về một điều gì đó ), gồm: certainly = definitely: chắc chắn;
probably: có thể; maybe và perhaps.
2. Adverbs of opinion (nói về cảm giác ngạc nhiên của mình ),
gồm: fortunately: may mắn thay; happily; incredibly: không thể
tin được; luckily; obviously: mạch lạc, rõ ràng; strangely:
choáng ngộp; và surprisingly: kinh ngạc.
3. Adverbs of time (là những adverb dùng để biểu lộ thời gian ):
yesterday; today; tomorrow; now; recently; soon; fortnightly:
nửa tháng nay.
4. Adverbs of manner: dùng để miêu tả cách thức để một điều
gì đó xảy ra/ cách mà một người nào đó làm một điều gì đó. Và
nó được dùng để trả lời cho câu hỏi How, gồm: unexpectedly;
quietly; carefully; slowly; enthusiastically.
5. Adverbs of Degree (đứng trứơc các adjective và adverb khác
)
- Những adverbs làm cho ý nghĩa của adjective và adverb
khác mạnh hơn: extremely, quite, really, và very.
- Những adverbs làm cho ý nghĩa của adjective và adverb
khác yếu hơn: fairly, pretty, và somewhat.
6. Adverbs of indefinite Frequency (trạng từ chỉ tần suất )
Theo chiều: xảy ra thường xuyên -> không xảy ra: Always ->
almost always -> frequently -> usually -> generally -> often ->
sometimes -> occasional -> rarely -> seldom -> hardly ever ->
almost never -> never.
- Trong tình huống khẳng định, trạng từ chỉ tần suất thường
đứng sau be và đứng trước động từ thường.
- Trong tình huống phủ định, hầu hết các Adverbs of
Frequency đứng trước be + not hoặc do/ does + not



6’. Adverbs of definite Frequency: cho ta biết khi nào một điều
gì đó xảy ra.
Vị trí: có thể đứng đầu và cuối đều được như:
yesterday, last year, tomorrow, daily, lately, … Ngoại trừ: Still và
Just chỉ có thể đứng ở vị trí giữa câu. Tức là: đứng sau trợ
động từ và trước những động từ khác trong câu. Ngoài ra
còn có: Finally, already, soon, và last cũng có thể đứng ở giữa
câu.
Ghi chú: Nếu như trong câu có đến 2 trợ động từ
thì adverb thường đứng sau trợ động từ đầu tiên.

II) THỨ TỰ CỦA CÁC ADVERB:

Manner + place + time (how/ where/ when)

Ex: She read quietly in the library all afternoon.


×