Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

168 thành ngữ bắt đầu bằng chữ A - phần 2 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.04 KB, 9 trang )

168 thành ngữ bắt đầu bằng
chữ A - phần 2
Gót chân của Achilles là gì? Có thể bạn
đã biết nhờ đọc câu chuyện thần thoại
Hy Lạp về chàng Achilles. Nhưng ‘một lát bánh mỳ cắt
ra từ ổ bánh đang ăn dở’ còn có ý nghĩa nào khác
không. Hãy để chuyên mục Kinh nghiệm học tập của
chương trình Tiếng Anh trực tuyến của
VietnamLearning giải đáp giúp bạn nhé.

1. A slice off a cut loaf is never missed: một lát
bánh mỳ từ ổ bánh đang ăn dở. Chính xác thì chẳng ai
biết bao nhiêu lát bánh mỳ đã được cắt ra. Nguyên nghĩa
đen là như thế nhưng trong tiếng Anh, người ta thường
dùng cụm từ này để chỉ việc hai người nam nữ quan hệ
tình ái với nhau trong khi cả hai đều có sự ràng buộc về
quan hệ như hôn nhân.
2. A steal: món hời
3. A still tongue keeps a wise head: người thông
minh thì thường không nói nhiều
4. A watched pot never boils: mọi việc đều có thời
điểm của nó, vì thế, khi mất kiên nhẫn mà cứ luôn kiểm tra
dường như chỉ làm cho việc đó kéo dài lâu hơn mà thôi.
Câu thành ngữ này lấy ý nếu cứ chăm chăm trông một cái
nồi đợi nó sôi thì dường như nó chả bao giờ chịu sôi lên
cho.
5. A1:nếu như cái gì được gọi tên là A1 thì đó là vật
tốt nhất. Chẳng thế, phi cơ của tổng thống Mỹ lại được gọi
là A1.
6. Abide by a decision: liên hiệp vì một quyết định.
Bạn có thể không đồng ý với nó nhưng vẫn chấp nhận và


làm theo quyết định đó.
7. Abject lesson: tại Ấn Độ, người ta dùng thành ngữ
này với ý nghĩa là một lời cảnh báo tới ai đó. Một biến thể
khác là “object lesson”.
8. About as useful as a chocolate teapot: không có
giá trị sử dụng thực tế. Bạn tưởng tượng nhé, một cái
bình pha trà, tất nhiên là phải chịu được sức nóng của
nước sôi đúng không? Vậy mà nó lại làm bằng sô cô la.
Nghĩa bóng của câu này rằng có ích như cái bình trà làm
bằng sô cô la là thế.
9. About face: chỉ khi một ai đó thay đổi quan điểm
của họ một cách hòan tòan, thì họ sẽ được gọi như một
“about face”. Đồng thời, thành ngữ này cũng có thể dùng
để chỉ các công ty, chính phủ v…v thay đổi ý kiến về một
vấn đề gì đó một cách hòan tòan.
10. Above board: nếu một việc gì đó được làm “phía
trên tàu” thì nó được làm một cách đúng đắn theo đúng
luật pháp.
11. Above par: tốt hơn mức bình thường
12. Absence makes the heart grow fonder: xa mặt
nhưng không cách lòng. Thành ngữ này được dùng để chỉ
tình yêu của đôi lứa trở nên mạnh mẽ hơn khi họ xa nhau.
13. Accident waiting to happen: tai nạn chẳng đợi lúc
mà xảy ra đâu!! Nếu một cái gì đó được miêu tả như một
tai nạn đang chờ thời điểm để xảy ra thì chắc chắn việc đó
sẽ sảy ra. Một biến thể khác là 'Disaster waiting to
happen'
14. Ace in the hole: con át chủ bài nhưng bị giấu đi.
Thành ngữ này được dùng để chỉ một vật gì đó có thể
mang lại những lợi thế nhất định cho một người tại thời

điểm thích hợp nhưng người đó có thể không biết về sự
hiện diện của vật này.
15. Ace up your sleeve: con át tép giấu trong ống tay
áo. Trong một số môn bài, quân tép là quân có điểm số
cao nhất. Bạn đã đoán được ý nghĩa của thành ngữ này
chưa. Đó là khi bạn muốn nói đến một vật hoặc việc gì đó
có thể đem lại cho bạn lợi thế mà những người khác
không biết đến.
16. Achilles' heel: gót chân của Achilles. Trong thần
thoại Hi Lạp, thì chỗ yếu nhất trên cơ thể của Achilles là
gót chân chàng. Kể từ đó, cụm từ Achilles’ heel hay
Achilles’ tendon dùng để chỉ yếu điểm của con người, cả
nghĩa đen và nghĩa bóng.
17. Acid test: một bài kiểm tra để xác định xem một vật
gì đó tốt hay xấu, có hiệu quả hay không.
18. Across the board: áp dụng đồng loạt
19. Across the ditch: thành ngữ này được sử dụng phổ
biến ở New Zealand, dùng để chỉ bờ bên kia của biển
Tasman, vùng đất này có thể là Australia hoặc New
Zealand phụ thuộc vào vị trí của người nói.
20. Across the pond: bên kia cái “ao” – chỉ Đại Tây
Dương. Thành ngữ này được dùng phổ biển ở Vương
quốc Anh, dùng để chỉ Vương quốc Anh hoặc nước Mỹ,
tùy thuộc vào vị trí của người nói.

×