Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

quá trình hình thành xơ mỡ động mạch part2 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.39 KB, 8 trang )

Nhóm tỷ trọng thấp LDL (low density lipoprotein): trong nhóm
nay
chuyên chở chủ yếu la apoprotein B. Đây la dạng ma cholesterol
đợc
mang đến các tế bao ==> Nếu LDL hay apoprotein B cang cao,
nguy cơ
XMĐM cang lớn
Nhóm tỷ trọng cao HDL (high density lipoprotein): nhóm protein
chuyên
chở chủ yếu la apoprotein A1. Đây la dạng ma cholesterol d thừa
đợc
mang ra khỏi các tế bao. Do đó nếu HDL hay apoprotein A1 cang
cao
nguy cơ XMĐM cang thấp.
2.1.2. Tăng huyết áp đợc xếp vao nguyên nhân XMĐM
XMĐM chỉ thấy xuất hiện trong những vùng chịu ảnh hởng
của áp lực
động mạch cao: ngời ta không thấy XMĐM trong các tĩnh mạch
saphene
55
Copyright@Ministry Of Health
hoặc ở động mạch phổi (trừ khi tĩnh mạch saphene ở trong tình
trạng
động mạch hóa hoặc có tình trạng tăng áp động mạch phổi).
Tình trạng huyết áp cang tăng, tình trạng phát triển giải phẫu của
XMĐM cang nhiều va biến chứng XMĐM cang lớn.
Hiện nay cha có chứng minh rõ rang giảm huyết áp lam giảm
sự phát
triển XMĐM, nhng đã chứng minh đợc mối quan hệ giữa giảm
huyết
áp va giảm biến chứng thiếu máu não va thiểu năng vanh.


2.1.3. Hút thuốc lá đợc xếp vao những nguyên nhân của những
biến
chứng của XMĐM
Tần số của NMCT, đột tử, viêm tắc động mạch chi dới mạn tính
đều
tăng một cách đáng kể với sự kiện hút thuốc lá. Không thấy có mối
liên hệ
giữa hút thuốc lá va sự phát triển giải phẫu của XMĐM.
2.1.4. Những yếu tố nguy cơ của biến chứng XMĐM ít mạnh mẽ
hơn
Tình trạng giảm vận động thể lực
Stress
Béo phì
Tăng triglycerid (TG) máu
Dùng thuốc ngừa thai uống
2.1.5. Những yếu tố nguy cơ rất lớn của XMĐM nhng không có
cách ngừa
Phái nam
Tuổi
Yếu tố di truyền
2.2. Theo y học cổ truyền
Xơ mỡ động mạch la bệnh lý rất phổ biến: nh trên đã nêu, phần
lớn
mảng xơ vữa không gây ra triệu chứng va rất nhiều trờng hợp
không
bao giờ có biểu hiện triệu chứng lâm sang. Trong khi đó những
bệnh
danh YHCT chủ yếu đợc dựa trên những triệu chứng chức năng
khi
biến chứng của bệnh đã xuất hiện.

Dựa vao những cơ sở lý luận YHHĐ va YHCT, có thể biện luận
về cơ chế
bệnh sinh bệnh lý XMĐM theo YHCT nh sau:
56
Copyright@Ministry Of Health
Có thể nói rằng nhiễm mỡ xơ mạch theo YHCT, dù do nguyên
nhân nao,
cũng đều gây bệnh thông qua cơ chế đam thấp. Đam thấp (có thể
hóa hỏa
hoặc không) sẽ lam tắc trở khí huyết lu thông trong kinh mạch.
Tùy theo
tình trạng tắc trở kinh mạch xảy ra ở đâu ma biểu hiện lâm sang sẽ
la:
Thất tình
(giận, lo lắng)
(stress kéo dai)
Tiên thiên bất túc,
bệnh lâu ngay
Tắc trở kinh mạch
Can âm
h
Âm (huyết)
h
Dơng (khí)
h
Đam
thấp
Đờm hoả
H hỏa hun đốt
Ăn uống

không đúng
tân dịch
+ ở tâm với triệu chứng tâm thống, tâm trớng (xem bai cơ tim
thiếu máu).
+ ở kinh lạc ma xuất hiện triệu chứng tê, đau, yếu liệt (xem bai tai
biến
mạch máu não).
+ ở can, thận gây chứng huyễn vựng, đầu thống (xem bai tăng
huyết áp).
3. ĐIềU TRị KếT HợP Va THEO DõI
Đối với bệnh lý xơ mỡ động mạch, phòng bệnh la yếu tố quan
trọng hang
đầu. Việc phòng bệnh cần phải thực hiện từ lúc còn trẻ va suốt
cuộc đời, chủ
yếu la loại trừ những yếu tố nguy cơ.
3.1. Tiết chế
Chế độ ăn nhiều rau xanh, trái cây tơi la nguồn cung cấp sinh
tố, ion
K+, Mg++, các chất anti oxydant.
Cần quan tâm đến sinh tố E (la một chất anti oxydant rất có lợi
cho
phòng xơ mỡ động mạch): sinh tố E có nhiều trong thức ăn thảo
mộc va
trong các loại dầu nh dầu mộng lúa mì, dầu hớng dơng, dầu
bắp
Chất xơ ngoai tác dụng chống táo bón còn có tác dụng giữ lại
cholesterol
trong lòng ống tiêu hóa, hạn chế sự hấp thu cholesterol vao máu,
lam
giảm LDL, VLDL, triglycerid trong máu.

57
Copyright@Ministry Of Health
Do có nhiều loại tăng mỡ trong máu khác nhau, ngời thầy thuốc
cần chú
ý đến những chế độ tiết chế phù hợp.
Bảng 3.3. Bảng phân loại rối loạn biến dỡng mỡ trong máu
Cholesterol >2g/l
LDL > 130mg%
Tăng cholesterol
máu
Tăng mỡ trong
máu phối hợp
Tăng triglycerid máu
1,5 g/l = 1,71mmol/l

×