KHÁM HỆ THỐNG
ĐỘNG MẠCH – TĨNH MẠCH
TS. BS. ĐINH HIẾU NHÂN
I. ĐẠI CƯƠNG
Tầm quan trọng trong khám hệ thống mạch
máu.
1. Giải phẫu và sinh lý học.
•
Tim.
•
Hệ thống động mạch.
•
Hệ thống mao mạch.
•
Hệ thống tĩnh mạch
Giải phẫu
học hệ
mạch máu
và những
vị trí có
thể bắt
mạch
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến mạch động
mạch.
-
Vận tốc tống máu của tim.
-
Thể tích nhát bóp của tim. ( stroke volume)
-
Kháng lực ngoại biên.
-
Buồng thoát tâm thất trái.
-
Độ đàn hồi thành mạch máu.
3. Hệ thống tĩnh mạch.
-
Tĩnh mạch sâu.
-
Tĩnh mạch nông.
-
Van tĩnh mạch: giúp máu lưu thông 1 chiều
( hướng về tim).
-
Khi vận động, các cơ co thắt ép vào tĩnh
mạch giúp máu di chuyển về tim dễ dàng
hơn.
4. Chức năng của hệ thống động mạch –
tĩnh mạch.
-
Cung cấp chất dinh dưỡng, oxy , hormon
cho mô.
-
Lấy đi các chất thải và chất chuyển hóa từ
mô.
-
Áp lực hệ động mạch > hệ tĩnh mạch
giúp đưa các chất dinh dưỡng vào mô.
II. CÁCH KHÁM HỆ ĐỘNG MẠCH
A. Chi trên.
1. Quan sát ( nhìn).
-
Kích thước và sự đối xứng của chi.
-
Màu sắc da và móng.
-
Hệ thống tĩnh mạch nông.
-
Đường đi của hệ động mạch chi trên, đặc biệt ở
những vị trí có thể bắt mạch được.
-
Phù.
![]()
![]()
2. Sờ mạch chi trên.
![]()
Bắt mạch quay
![]()
A. Chi dưới.
Quan sát ( nhìn).
Kích thước và sự đối xứng của chi.
Màu sắc da và móng.
Hệ thống tĩnh mạch nông.
Đường đi của hệ động mạch chi trên, đặc biệt ở
những vị trí có thể bắt mạch được.
Phù.
![]()
![]()
![]()
Cơ chế gây dãn tĩnh mạch
![]()
Sờ mạch chi dưới.
Sờ mạch chi
dưới.
Sờ mạch chi dưới.
Những đặc điểm của mạch cần
nhận biết khi bắt mạch.
1. Vị trí bắt mạch.
2. Tần số .
3. Nhịp đều hay không đều.
4. Mạnh hay yếu.
5. Tính đàn hồi của mạch.
6. Cảm giác rung miu
3. Khám động mạch cảnh