Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Quá trình hình thành hội chứng suy sinh dục nữ part1 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.29 KB, 6 trang )

Bai 17
BNH SUY SINH DC N
MC TIấU
1. Nêu đợc định nghĩa, đặc điểm dịch tễ học va quan niệm về viêm sinh
dục nữ theo YHCT.
2. Nêu đợc nguyên nhân, bệnh sinh, các biểu hiện lâm sang của viêm
sinh dục nữ theo YHHĐ va YHCT.
3. Chẩn đoán đợc các thể lâm sang của viêm sinh dục nữ theo YHCT.
4. Trình bay đợc những nguyên tắc va các phơng pháp ứng dụng điều
trị viêm sinh dục nữ theo YHHĐ va YHCT.
5. Trình bay va giải thích đợc cơ sở lý luận của việc điều trị viêm sinh
dục nữ bằng YHCT.
1. I CNG
1.1. Khái niệm
Viêm sinh dục nữ la loại bệnh phụ khoa thờng gặp (trong đó có cả bệnh
thuộc nhóm bệnh xã hội lây truyền chủ yếu qua tiếp xúc tình dục va nhiễm
các loại vi khuẩn thông thờng do cơ hội). ở các nớc đang phát triển, 3
bệnh
viêm nhiễm đờng sinh dục do vi khuẩn (lậu, nhiễm Chlamydia va giang
mai)
nằm trong số 10 đến 20 bệnh mắc cao nhất gây ảnh hởng đến chỉ số sức
khỏe
va sinh sản hang năm cho ngời phụ nữ do các biến chứng nh viêm vòi
trứng,
vô sinh, thai ngoai tử cung va tử vong chu sinh.
Các tác nhân gây bệnh phổ biến nhất la lậu cầu, Chlamydia trachomatis,
xoắn khuẩn Trepomenema pallidum, Trichomonas vaginalis, nấm
Candida albicans, các virus.
Nguồn lây chủ yếu la những ngời trởng thanh có tiếp xúc giao hợp,
nhóm nguy cơ lây lan cao la gái mại dâm.
Đờng lây: lây truyền qua đờng sinh dục, tuy nhiên vẫn có thể lây qua


khi dùng chung dụng cụ, áo quần
271
Copyright@Ministry Of Health
1.2. Định nghĩa
Đặc điểm lâm sang khởi đầu bằng tình trạng viêm niêm mạc cơ quan
sinh dục nữ, gây viêm tại chỗ, sau đó lan theo chiều dai bộ phận sinh dục va
gây bệnh toan thân. Triệu chứng chung la có nhiều huyết trắng. Viêm sinh
dục phân lam 2 hội chứng lâm sang chính:
Viêm sinh dục dới gồm: viêm âm hộ, viêm âm đạo, viêm cổ tử cung.
Viêm sinh dục trên (viêm tiểu khung) gồm: viêm tử cung, viêm phần phụ.
1.3. Quan niệm viêm sinh dục nữ theo y học cổ truyền
Các biểu hiện của viêm nhiễm ở bộ phận sinh dục nữ nằm trong phạm vi
mô tả của chứng đới hạ.
Đới có nghĩa dây thắt lng quần, hạ có nghĩa ở phần dới.
Theo nghĩa rộng (Nội kinh): đới hạ la bệnh phát sinh ở phần dới lng
quần, bao gồm tất cả các bệnh thuộc kinh đới, thai, sản. Theo nghĩa hẹp: đới
hạ dùng để chỉ một chất dịch dẻo, nhớt, chảy từ trong âm đạo ra liên miên
không dứt, thờng hay gọi la khí h hay huyết trắng.
Trong phạm vi nay muốn trình bay chứng đới hạ có biểu hiện la có chất
dịch tiết ra từ âm đạo ngời phụ nữ trong tình trạng viêm nhiễm bộ phận
sinh
dục bao gồm tất cả các tên đợc phân loại theo mau sắc, tính chất của dịch
tiết
nh sau: bạch đới, hoang đới, bạch dâm, bạch băng, thanh đới, bạch trọc,
xích
đới, hắc đới, xích bạch đới, ngũ sắc đới.
2. NGUYêN NHâN, BệNH SINH Va BIểU HIệN LâM SaNG THEO y
học hiện đại
2.1. Viêm sinh dục có hệ thống do vi trùng lậu
2.1.1. Nguyên nhân

Do vi khuẩn Neisseria gonorrhrea (lậu cầu), thuộc nhóm Gram âm, do
Neisser tìm ra năm 1879. Vi khuẩn di chuyển từng hồi bám vao niêm mạc
của
bộ phận sinh dục. Lậu cầu rất yếu, chết rất nhanh ở nhiệt độ thờng, nó chỉ
phát triển đợc ở môi trờng có độ ẩm, nhiệt độ thích hợp, nhiều khí CO2
va giau chất dinh dỡng. Đời sống khoảng 4 giờ va cứ 15 phút lại phân chia
một lần.
2.1.2. Dịch bệnh học
Khoảng 99% bệnh lây truyền do giao hợp giữa nam va nữ, phụ nữ mang
mầm bệnh có khả năng lây truyền bệnh qua nhiều tháng, nhiều năm.
2.1.3. Sinh bệnh học
Bệnh khởi đầu bằng tình trạng viêm cấp của niệu đạo, viêm tuyến
Bartholin va niêm mạc âm đạo, cổ tử cung. Vi khuẩn lậu xâm nhập vao
272
Copyright@Ministry Of Health
niêm mạc bộ phận sinh dục, gây phản ứng viêm tại chỗ, kéo theo bạch
cầu đa nhân để thực bao nên lam tiết ra mủ ở niệu đạo, âm đạo.
Sau đó vi trùng lan theo nội mạc tử cung, gây viêm tử cung, viêm phần
phụ. Nội mạc tử cung phù, sung huyết, nhng tình trạng bệnh lý thờng
tự thuyên giảm vì mủ, có thể tự thoát ra ngoai qua cổ tử cung. Mủ có thể
tự thoát ra khỏi vòi trứng, vao ổ bụng gây viêm phúc mạc vùng chậu, tụ
mủ vòi chậu. Nhng do vi trùng lậu la vi trùng ăn lan trong lớp niêm mạc
nên về sau vòi trứng dễ bị bịt kín, ứ mủ hoặc nớc, hậu quả la vô sinh.
Error!
Vi trùng lậu,
neisseria,
gonorrhea NÊm T¹p trïng
Viªm sinh dôc n÷
V m niÖu ®¹o,
iªm tuyÕn

bartholin
Viªm niªm
m¹c ©m
®¹o, cæ tö
cung
Viªm néi m¹c
tö cung
CÊp M¹n
VIªm phÇn phô
CÊp M¹n
BiÕn chøng
- Viªm vßi trøng
- V« sinh

×